Trắc nghiệm Vi sinh có đáp án Bộ câu hỏi trắc nghiệm Vi sinh giúp sinh viên y khoa ôn tập và củng cố kiến thức về vi khuẩn, virus, nấm và ký sinh trùng, bao gồm đặc điểm sinh học, cơ chế gây bệnh và phương pháp chẩn đoán. Tài liệu hỗ trợ chuẩn bị cho các kỳ thi và nâng cao hiểu biết chuyên ngành vi sinh y học.
Từ khoá: trắc nghiệm vi sinh câu hỏi vi sinh ôn tập vi sinh y học vi khuẩn virus nấm ký sinh trùng chẩn đoán vi sinh luyện thi y khoa kiến thức vi sinh
Bạn chưa làm đề thi này!
Bắt đầu làm bài
Câu 1: Adenovirus chia làm mấy nhóm, mấy type?
A. 6 nhóm (A-F), 50 typ trong đó 32 typ gây bệnh cho người.
B. 5 nhóm (A-E), 50 typ trong đó 32 typ gây bệnh cho người.
Câu 2: Hình dạng của adenovirus
B. Hình trụ đối xứng
Câu 3: Adeno có mấy thành phần cơ bản, kể tên
A. 3: lõi, capsid, màng bao
B. 4: lõi, capsid, màng bao, pili
C. 4: lõi, capsid, màng bao, lớp lipid
Câu 4: Lõi của adeno virus là
Câu 5: Adeno virus có mấy thành phần kháng nguyên
Câu 6: Tính kháng nguyên chung cho tất cả các typ adeno gây bệnh cho người, kháng thể kết hợp bổ thể
Câu 7: Kháng nguyên giống như độc tố, có thể phát hiện bằng phản ứng trung hòa độc tố
Câu 8: Kháng nguyên đặc hiệu cho typ gây bệnh, có liên quan đến tính chất ngưng kết hồng cầu
Câu 9: Adeno virus có màng bọc và không thể nuôi cấy
Câu 10: Chu kì nhân lên của virus
Câu 11: Adeno virus nhân lên tốt trong tế bào nào
B. tế bào có nguồn gốc biểu bì
Câu 12: Vì adeno virus không có màng bao ngoài nên không cảm thụ ether, chloroform nên tương đối bền vững
Câu 13: Trong nhiệt độ là 37 – 4 – (-20) có thời gian tồn tại là
Câu 14: Dùng …. để diệt virus
Câu 15: Đường lây của adeno virus
Câu 16: Biểu hiện lâm sàng có thể khỏi hoàn toàn
B. Sốt, viêm thanh quản và kết mạc
C. Viêm kết mạc thành dịch
D. Viêm hạch mạc treo ruột cấp tính
E. Nhiễm virus cấp tính đường hô hấp trên
Câu 17: Biểu hiện lâm sàng có thể gây tổn thương lan rộng và kéo dài
B. Sốt, viêm thanh quản và kết mạc
C. Viêm kết mạc thành dịch
D. Viêm hạch mạc treo ruột cấp tính
E. Nhiễm virus cấp tính đường hô hấp trên
Câu 18: Biểu hiện lâm sàng có thể giống với viêm ruột thừa cấp tính
B. Sốt, viêm thanh quản và kết mạc
C. Viêm kết mạc thành dịch
D. Viêm hạch mạc treo ruột cấp tính
E. Nhiễm virus cấp tính đường hô hấp trên
Câu 19: Bệnh do typ 3&8
B. Sốt, viêm thanh quản và kết mạc
C. Viêm kết mạc thành dịch
D. Viêm hạch mạc treo ruột cấp tính
E. Nhiễm virus cấp tính đường hô hấp trên
Câu 20: Bệnh do typ 1, 2, 3, 5, 7, 9
B. Sốt, viêm thanh quản và kết mạc
C. Viêm kết mạc thành dịch
D. Viêm hạch mạc treo ruột cấp tính
E. Nhiễm virus cấp tính đường hô hấp trên
Câu 21: Bệnh do typ 5&7
B. Sốc, viêm thanh quản và kết mạc
C. Viêm kết mạc thành dịch
D. Viêm hạch mạc treo ruột cấp tính
E. Nhiễm virus cấp tính đường hô hấp trên
Câu 22: Bệnh do typ 3, 4, 7
B. Sốc, viêm thanh quản và kết mạc
C. Viêm kết mạc thành dịch
D. Viêm hạch mạc treo ruột cấp tính
E. Nhiễm virus cấp tính đường hô hấp trên
Câu 23: Adeno là nguyên nhân gây tiêu chảy do virus đứng thứ hai sau Rota
Câu 24: Chẩn đoán vi sinh học bằng
B. Phản ứng huyết thanh
Câu 25: Dùng phản ứng nào để xác định typ
B. phản ứng kết hợp bổ thể
C. phản ứng ngăn ngưng kết hồng cầu
Câu 26: Dùng phản ứng nào để xác định nhóm
B. phản ứng kết hợp bổ thể
C. phản ứng ngăn ngưng kết hồng cầu
Câu 27: Kháng thể kết hợp bổ thể xuất hiện ngày thứ 14 sau nhiễm, tăng đến mức tối đa khoảng 5 tuần
Câu 28: Có thuốc điều trị đặc hiệu
Câu 29: Phòng bệnh
A. Có các biện pháp khử trùng phù hợp
Câu 30: Vaccin là vaccin bất hoạt, dạng viên nang uống, phóng thích virus ra đường ruột
Câu 32: Đối tượng ưu tiên dùng vaccin ngừa adeno là