Trắc Nghiệm Tổng Hợp Kinh Tế Phát Triển - ĐH Thái Nguyên
Bộ đề thi trắc nghiệm môn Kinh tế phát triển được biên soạn bám sát giáo trình của Đại học Thái Nguyên (Chủ biên: TS. Phạm Thị Lý & TS. Nguyễn Thị Yến). Tài liệu bao quát toàn bộ kiến thức cốt lõi: các mô hình tăng trưởng kinh tế (Cổ điển, Keynes, Solow, Harrod-Domar), nguồn lực phát triển (vốn, lao động, tài nguyên, công nghệ), vấn đề nghèo đói & bất bình đẳng, công nghiệp hóa, toàn cầu hóa và kinh tế tri thức. Đây là tài liệu ôn tập thiết yếu giúp sinh viên hệ thống hóa kiến thức và đạt kết quả cao trong kỳ thi kết thúc học phần.
Từ khoá: Kinh tế phát triển Trắc nghiệm Kinh tế phát triển Đại học Thái Nguyên Đề thi ĐHTN Giáo trình Kinh tế phát triển Tăng trưởng và phát triển kinh tế Mô hình Harrod-Domar Mô hình Solow Đói nghèo và bất bình đẳng Công nghiệp hóa Kinh tế tri thức Tài liệu ôn thi kinh tế
Câu 1: Một quốc gia A có GNI (Tổng thu nhập quốc gia) lớn hơn GDP (Tổng sản phẩm quốc nội). Điều này phản ánh thực trạng nào của nền kinh tế đó?
A. Quốc gia này có luồng thu nhập từ nhân tố nước ngoài chuyển về ít hơn luồng chi trả ra nước ngoài.
B. Quốc gia này đang bị thâm hụt cán cân thương mại trầm trọng.
C. Quốc gia này có thu nhập ròng từ tài sản và lao động ở nước ngoài là số dương.
D. Nền kinh tế quốc gia A là nền kinh tế đóng, không có quan hệ quốc tế.
Câu 2: Giả sử nền kinh tế có hàm sản xuất dạng Cobb-Douglas: . Nếu tốc độ tăng vốn () là 8%, lao động () là 4%, tài nguyên () là 2%, và phần đóng góp của công nghệ () vào tăng trưởng là 2%. Tốc độ tăng trưởng kinh tế () đạt được là bao nhiêu?
Câu 3: Trong mô hình của D. Ricardo, tại sao lợi nhuận của nhà tư bản trong ngành nông nghiệp lại có xu hướng giảm dần trong dài hạn?
A. Do tiền công danh nghĩa của công nhân giảm xuống mức tối thiểu.
B. Do quy luật độ màu mỡ của đất đai ngày càng giảm, chi phí sản xuất lương thực tăng, buộc phải tăng tiền công danh nghĩa để duy trì mức sống tối thiểu.
C. Do nhu cầu về lương thực thực phẩm của xã hội giảm đi khi kinh tế phát triển.
D. Do sự cạnh tranh gay gắt từ các sản phẩm công nghiệp giá rẻ.
Câu 4: Xét theo quan điểm của A. Lewis về mô hình hai khu vực, điểm "bước ngoặt Lewis" xuất hiện khi nào?
A. Khi khu vực công nghiệp bắt đầu sử dụng công nghệ thâm dụng vốn thay vì lao động.
B. Khi toàn bộ lao động dư thừa trong nông nghiệp đã được chuyển sang công nghiệp, và cung lao động trở nên khan hiếm.
C. Khi năng suất biên của lao động trong nông nghiệp bằng 0.
D. Khi tiền lương ở khu vực nông nghiệp cao hơn khu vực công nghiệp ngay từ đầu.
Câu 5: Một quốc gia muốn tăng tốc độ tăng trưởng kinh tế từ 5% lên 8% mỗi năm. Biết hệ số ICOR của nền kinh tế ổn định ở mức 4. Quốc gia này cần phải huy động tỷ lệ vốn đầu tư trên GDP là bao nhiêu để đạt mục tiêu đó?
Câu 6: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, sự xuất hiện của các công ty xuyên quốc gia (TNCs) tác động đến các nước đang phát triển theo hướng "không đối xứng" chủ yếu ở khía cạnh nào?
A. TNCs chỉ đầu tư vào nông nghiệp, bỏ qua công nghiệp.
B. TNCs mang lại vốn nhưng lại kiểm soát công nghệ nguồn và phần lớn giá trị gia tăng, đẩy các nước sở tại vào vị trí gia công giá trị thấp.
C. TNCs giúp xóa bỏ hoàn toàn khoảng cách giàu nghèo giữa các quốc gia.
D. TNCs chịu sự quản lý tuyệt đối của chính phủ nước sở tại về mọi mặt chính sách.
Câu 7: Nếu đường Lorenz của quốc gia A nằm hoàn toàn bên trong (gần đường 45 độ hơn) so với đường Lorenz của quốc gia B, điều này kết luận gì về tình trạng phân phối thu nhập?
A. Quốc gia B có thu nhập bình quân đầu người cao hơn quốc gia A.
B. Quốc gia A có mức độ bất bình đẳng cao hơn quốc gia B.
C. Quốc gia B có sự phân phối thu nhập bình đẳng hơn quốc gia A.
D. Quốc gia A có sự phân phối thu nhập bình đẳng hơn quốc gia B.
Câu 8: Trong mô hình của Rostow, điều kiện tiên quyết để một nền kinh tế chuyển từ giai đoạn "Chuẩn bị cất cánh" sang "Cất cánh" là gì?
A. Phải có sự can thiệp hoàn toàn của nhà nước vào mọi hoạt động kinh tế.
B. Tỷ lệ đầu tư thuần phải tăng từ mức 5% lên trên 10% thu nhập quốc dân, cùng với sự xuất hiện của các ngành công nghiệp chủ đạo.
C. Phải hoàn thành phổ cập giáo dục đại học cho toàn dân.
D. Phải đạt mức thu nhập bình quân đầu người tương đương các nước G7.
Câu 9: Cho bảng số liệu: Năm gốc (0) có GDP là 100 tỷ USD. Năm (t) có GDP là 121 tỷ USD. Thời gian từ năm gốc đến năm t là 2 năm. Tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm ($g$) là bao nhiêu?
Câu 10: Khi phân tích "Vòng luẩn quẩn của sự nghèo khổ", giải pháp nào được coi là cú hích quan trọng nhất để phá vỡ vòng luẩn quẩn từ phía CUNG (vốn)?
A. Tăng trợ cấp tiêu dùng cho người nghèo.
B. Gia tăng tỷ lệ tiết kiệm và huy động vốn đầu tư (cả trong và ngoài nước).
C. Giảm giờ làm để đảm bảo sức khỏe người lao động.
D. Tăng thuế thu nhập doanh nghiệp để thu ngân sách.
Câu 11: Tại sao việc chỉ tập trung vào tăng trưởng GDP có thể không đảm bảo được sự "phát triển bền vững" về mặt xã hội?
A. Vì tăng trưởng GDP tự động giải quyết mọi vấn đề bất bình đẳng.
B. Vì tăng trưởng GDP cao thường đi kèm với việc giảm phát thải khí nhà kính tự nhiên.
C. Vì tăng trưởng GDP không phản ánh cách thức phân phối thu nhập, có thể làm gia tăng khoảng cách giàu nghèo và mâu thuẫn xã hội.
D. Vì GDP bao gồm cả các hoạt động kinh tế phi chính thức và nội trợ.
Câu 12: Trong lý thuyết của Simon Kuznets (Giả thuyết chữ U ngược), biến động của bất bình đẳng thu nhập theo quá trình phát triển kinh tế diễn ra như thế nào?
A. Bất bình đẳng giảm ngay từ đầu và tiếp tục giảm khi thu nhập tăng.
B. Bất bình đẳng tăng lên ở giai đoạn đầu của tăng trưởng, đạt đỉnh, sau đó giảm xuống khi nền kinh tế phát triển cao hơn.
C. Bất bình đẳng giữ nguyên không đổi trong suốt quá trình công nghiệp hóa.
D. Bất bình đẳng thấp ở giai đoạn đầu, sau đó tăng liên tục và không bao giờ giảm.
Câu 13: Một dự án đầu tư công cộng có tổng vốn đầu tư là 500 tỷ đồng và dự kiến sẽ tạo ra mức gia tăng sản lượng hàng năm là 100 tỷ đồng. Hệ số ICOR của dự án này là bao nhiêu?
Câu 14: Trong bối cảnh kinh tế tri thức, tại sao "vòng đời công nghệ" ngày càng bị rút ngắn lại là một thách thức lớn đối với các nước đang phát triển?
A. Vì các nước này có quá nhiều vốn nhưng không biết đầu tư vào đâu.
B. Vì họ chưa kịp khấu hao và thu hồi vốn từ công nghệ cũ thì đã phải đối mặt với áp lực thay thế bằng công nghệ mới để duy trì cạnh tranh.
C. Vì nhân lực của họ có trình độ quá cao, không chịu sử dụng công nghệ cũ.
D. Vì giá thành sản phẩm công nghệ cao ngày càng đắt đỏ hơn theo thời gian.
Câu 15: Sự khác biệt cơ bản giữa "tăng trưởng theo chiều rộng" và "tăng trưởng theo chiều sâu" là gì?
A. Chiều rộng dựa trên tăng năng suất tổng hợp (TFP), chiều sâu dựa trên tăng số lượng lao động.
B. Chiều rộng dựa trên gia tăng lượng vốn và lao động; chiều sâu dựa trên nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực và tiến bộ công nghệ.
C. Chiều rộng tập trung vào thị trường nội địa, chiều sâu tập trung vào xuất khẩu.
D. Chiều rộng chỉ xảy ra trong nông nghiệp, chiều sâu chỉ xảy ra trong công nghiệp.
Câu 16: Khi phân tích mô hình Harrod-Domar, nếu tỷ lệ tiết kiệm ($s$) không đổi, nhưng hiệu quả sử dụng vốn giảm đi (tức là hệ số ICOR tăng lên), thì tốc độ tăng trưởng kinh tế sẽ:
C. Chuyển sang trạng thái âm ngay lập tức.
D. Không thay đổi vì tiết kiệm là yếu tố duy nhất quyết định.
Câu 17: "Hiện tượng chảy máu chất xám" ảnh hưởng tiêu cực như thế nào đến nguồn nhân lực của các nước đang phát triển?
A. Làm giảm số lượng lao động phổ thông, gây thiếu hụt nhân công giá rẻ.
B. Làm mất đi lực lượng lao động có trình độ cao, gây lãng phí chi phí đào tạo và thiếu hụt nhân tài để phát triển kinh tế tri thức.
C. Giúp đất nước thu được nhiều kiều hối hơn để bù đắp cho sự thiếu hụt nhân lực.
D. Làm tăng tỷ lệ thất nghiệp tại các nước đang phát triển do người giỏi đi hết.
Câu 18: Trong cơ cấu thành phần kinh tế của Việt Nam, thành phần kinh tế nào được xác định giữ vai trò "chủ đạo"?
B. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 19: Yếu tố nào sau đây là đặc trưng của "ngành công nghiệp giai đoạn sau" theo mô hình của Chenery và Taylor?
A. Sản xuất thực phẩm và dệt may.
B. Sản xuất sản phẩm trung gian như gỗ, da.
C. Sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ.
D. Sản xuất hàng tiêu dùng lâu bền, máy móc, thiết bị (hàng tư liệu sản xuất).
Câu 20: Một trong những nguyên nhân chính gây ra "nghèo đói đô thị" khác biệt với nông thôn là gì?
B. Rủi ro do thiên tai và mất mùa.
C. Sự biệt lập về địa lý và giao thông.
D. Rủi ro bị mất nhà ở (giải tỏa), môi trường sống ô nhiễm và tệ nạn xã hội tại các khu ổ chuột.
Câu 21: Trong các chỉ tiêu đo lường nghèo đói, "Khoảng cách nghèo" (Poverty Gap) phản ánh điều gì mà "Tỷ lệ đếm đầu" (Headcount Index) không phản ánh được?
B. Mức độ thiếu hụt thu nhập trung bình của người nghèo so với ngưỡng nghèo (độ sâu của đói nghèo).
C. Tỷ lệ người tái nghèo sau khi thoát nghèo.
D. Sự bất bình đẳng giữa những người giàu.
Câu 22: Tại sao các nước đang phát triển cần thận trọng khi áp dụng các công nghệ hiện đại tiết kiệm lao động từ các nước phát triển?
A. Vì công nghệ hiện đại luôn gây ô nhiễm môi trường nhiều hơn công nghệ cũ.
B. Vì có thể làm gia tăng tình trạng thất nghiệp do đặc điểm thừa lao động nhưng thiếu vốn của các nước này.
C. Vì các nước đang phát triển không có đủ điện năng để vận hành máy móc.
D. Vì sản phẩm làm từ công nghệ hiện đại không thể tiêu thụ được ở thị trường nội địa.
Câu 23: Theo quan điểm của H. Oshima, để đạt được tăng trưởng đi đôi với bình đẳng ở các nước Châu Á gió mùa, chiến lược phát triển cần bắt đầu từ khu vực nào?
A. Khu vực dịch vụ tài chính cao cấp.
B. Khu vực công nghiệp nặng quy mô lớn.
C. Khu vực nông nghiệp, thông qua thâm canh lúa nước và đa dạng hóa cây trồng.
D. Khu vực thương mại điện tử và công nghệ cao.
Câu 24: Một quốc gia có hệ số Gini là 0,55. Sau khi thực hiện chính sách thuế lũy tiến và phúc lợi xã hội, hệ số Gini giảm xuống còn 0,35. Điều này có ý nghĩa gì?
A. Thu nhập quốc gia đã giảm đi đáng kể.
B. Mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập đã giảm, xã hội trở nên công bằng hơn.
C. Mức độ bất bình đẳng đã tăng lên.
D. Nền kinh tế đã chuyển từ nước phát triển sang nước đang phát triển.
Câu 25: Khái niệm "Vốn nhân lực" (Human Capital) trong các mô hình tăng trưởng hiện đại đề cập đến yếu tố nào?
A. Tổng số lượng người trong độ tuổi lao động.
B. Số lượng máy móc thiết bị tính trên đầu người.
C. Kiến thức, kỹ năng, sức khỏe và kinh nghiệm mà người lao động tích lũy được.
D. Tiền lương và các khoản phúc lợi trả cho người lao động.
Câu 26: Một trong những vai trò quan trọng của Chính phủ trong nền kinh tế hỗn hợp hiện đại theo quan điểm của Samuelson là gì?
A. Kiểm soát toàn bộ giá cả hàng hóa trên thị trường.
B. Sở hữu toàn bộ tư liệu sản xuất của xã hội.
C. Thiết lập khuôn khổ pháp luật, ổn định kinh tế vĩ mô và xử lý các thất bại của thị trường (như ô nhiễm, độc quyền).
D. Loại bỏ hoàn toàn khu vực kinh tế tư nhân.
Câu 27: Cho số liệu về cơ cấu kinh tế: Nông nghiệp (20%), Công nghiệp (35%), Dịch vụ (45%). Sau 5 năm, cơ cấu là: Nông nghiệp (15%), Công nghiệp (38%), Dịch vụ (47%). Nhận xét nào sau đây là đúng nhất về quá trình chuyển dịch cơ cấu?
A. Nền kinh tế đang suy thoái vì nông nghiệp giảm sút.
B. Nền kinh tế đang chuyển dịch theo hướng tiến bộ, giảm tỷ trọng nông nghiệp, tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ.
C. Công nghiệp tăng trưởng chậm hơn nông nghiệp.
D. Dịch vụ đang trở thành ngành kém quan trọng nhất.
Câu 28: Trong mô hình của Solow, trạng thái dừng (steady state) đạt được khi nào?
A. Khi đầu tư mới đúng bằng mức khấu hao vốn ($\Delta K = 0$).
C. Khi tốc độ tăng trưởng dân số bằng 0.
D. Khi toàn bộ thu nhập được dùng để tiêu dùng.
Câu 29: Điều kiện cần thiết để một nước đang phát triển có thể thực hiện thành công chiến lược "đi tắt đón đầu" trong kinh tế tri thức là gì?
A. Phải từ chối toàn cầu hóa để bảo vệ công nghệ trong nước.
B. Phải có hạ tầng công nghệ thông tin tốt, nguồn nhân lực chất lượng cao và cơ chế chính sách thông thoáng để hấp thụ tri thức.
C. Phải tập trung toàn bộ nguồn lực vào khai thác tài nguyên thiên nhiên để lấy vốn.
D. Phải cấm nhập khẩu công nghệ nước ngoài để khuyến khích sáng tạo nội địa.
Câu 30: Theo định luật Engel, khi thu nhập của hộ gia đình tăng lên thì tỷ trọng chi tiêu cho lương thực, thực phẩm trong tổng chi tiêu sẽ biến đổi như thế nào?
A. Tăng lên tương ứng với mức tăng thu nhập.
D. Tăng lên đột biến sau đó giảm nhẹ.
Câu 31: Loại hình công nghiệp nào được coi là phù hợp để giải quyết vấn đề việc làm tại các vùng nông thôn của các nước đang phát triển?
A. Công nghiệp nặng (luyện kim, hóa chất).
B. Công nghiệp công nghệ cao (phần mềm, vi mạch).
C. Công nghiệp quy mô nhỏ và vừa, sử dụng công nghệ thích hợp (thâm dụng lao động).
D. Công nghiệp điện hạt nhân.
Câu 32: Mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và bảo vệ môi trường trong quan điểm "phát triển bền vững" là mối quan hệ như thế nào?
A. Mối quan hệ đánh đổi: muốn tăng trưởng phải chấp nhận ô nhiễm.
B. Mối quan hệ tách biệt: kinh tế và môi trường không liên quan nhau.
C. Mối quan hệ kết hợp chặt chẽ: tăng trưởng kinh tế phải đi đôi với bảo vệ môi trường để đảm bảo lợi ích lâu dài.
D. Mối quan hệ triệt tiêu: bảo vệ môi trường sẽ làm kinh tế suy thoái hoàn toàn.
Câu 33: Khái niệm "Tỷ số Kuznets" được tính bằng cách so sánh tỷ trọng thu nhập của nhóm dân cư nào?
A. Nhóm 10% giàu nhất so với nhóm 10% nghèo nhất.
B. Nhóm 20% giàu nhất so với nhóm 60% (hoặc 40%) nghèo nhất.
C. Nhóm 50% giàu nhất so với nhóm 50% nghèo nhất.
D. Thu nhập của thành thị so với nông thôn.
Câu 34: Nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) có ưu điểm gì so với vốn vay thương mại?
A. Không tạo ra gánh nặng nợ quốc gia trực tiếp và đi kèm với chuyển giao công nghệ, kỹ năng quản lý.
B. Lãi suất thấp hơn lãi suất ngân hàng.
C. Không chịu rủi ro kinh doanh (lời ăn lỗ chịu).
D. Chỉ được đầu tư vào các dự án phi lợi nhuận.
Câu 35: Trong mô hình của Karl Marx, "Cấu tạo hữu cơ của tư bản" (C/V) có xu hướng tăng lên phản ánh điều gì?
A. Sự lạc hậu của kỹ thuật sản xuất.
B. Sự tiến bộ kỹ thuật, khi máy móc (tư bản bất biến C) được sử dụng nhiều hơn so với sức lao động (tư bản khả biến V).
C. Tiền lương của công nhân tăng nhanh hơn giá trị máy móc.
D. Tỷ suất lợi nhuận tăng lên mãi mãi.
Câu 36: Tại sao các nước đang phát triển thường có GNI (Tổng thu nhập quốc gia) nhỏ hơn GDP (Tổng sản phẩm quốc nội)?
A. Vì các nước này đầu tư ra nước ngoài nhiều hơn là nhận đầu tư.
B. Vì phần chi trả lợi tức cho vốn đầu tư nước ngoài (lợi nhuận chuyển về nước) lớn hơn phần thu nhập nhận được từ nước ngoài.
C. Vì đồng tiền của các nước này có giá trị thấp.
D. Vì GDP tính cả khu vực kinh tế ngầm còn GNI thì không.
Câu 37: Chiến lược "Công nghiệp hóa hướng về xuất khẩu" có đặc điểm chính là gì?
A. Xây dựng hàng rào thuế quan cao để bảo vệ hàng nội địa.
B. Tập trung sản xuất các mặt hàng thay thế hàng nhập khẩu.
C. Tận dụng lợi thế so sánh để sản xuất hàng hóa phục vụ thị trường quốc tế, mở cửa nền kinh tế.
D. Quốc hữu hóa toàn bộ các ngành công nghiệp.
Câu 38: Theo quan điểm của Ngân hàng Thế giới (WB), mô hình "Phân phối lại cùng với tăng trưởng" nhấn mạnh vào biện pháp nào?
A. Tịch thu tài sản của người giàu chia cho người nghèo ngay lập tức.
B. Đầu tư vào tài sản của người nghèo (giáo dục, sức khỏe, cơ sở hạ tầng nông thôn) để họ có khả năng tham gia vào quá trình tăng trưởng.
C. Ngăn cản tăng trưởng để chờ thực hiện xong công bằng xã hội.
D. Chỉ tập trung vào phúc lợi xã hội, không quan tâm đến đầu tư sản xuất.
Câu 39: Nguyên nhân chính dẫn đến sự thất bại của các chiến lược công nghiệp hóa kiểu cũ ở nhiều nước đang phát triển (thập niên 60-70) là gì?
A. Quá chú trọng vào nông nghiệp.
B. Nóng vội phát triển công nghiệp nặng khi chưa đủ điều kiện, bỏ rơi nông nghiệp và thực hiện bảo hộ mậu dịch quá mức (thay thế nhập khẩu khép kín).
C. Mở cửa thị trường quá sớm cho nước ngoài cạnh tranh.
D. Đầu tư quá nhiều cho giáo dục và y tế.
Câu 40: Một quốc gia A có tốc độ tăng trưởng GDP thực tế là 7% và tốc độ tăng dân số là 2%. Theo quy tắc 70, quốc gia này sẽ mất khoảng bao nhiêu năm để mức thu nhập bình quân đầu người tăng gấp đôi?