Trắc nghiệm Chương 4 Kinh tế phát triển - ĐH Thái Nguyên TNU

Tổng hợp 40 câu hỏi trắc nghiệm Kinh tế phát triển Chương 4 (Nghèo đói và Bất bình đẳng) biên soạn theo giáo trình Đại học Thái Nguyên (TNU). Bộ đề bao gồm các dạng bài tập tính toán chỉ số HDI, GINI, phân tích đường Lorenz và lý thuyết các mô hình tăng trưởng (Kuznets, Lewis, Oshima). Nội dung bám sát thực tế, có đáp án và giải thích chi tiết giúp sinh viên ôn thi kết thúc học phần hiệu quả.

Từ khoá: Kinh tế phát triển Đại học Thái Nguyên TNU Trắc nghiệm kinh tế phát triển chương 4 Nghèo đói và bất bình đẳng Chỉ số HDI Hệ số GINI Đường Lorenz Mô hình chữ U ngược Kuznets Oshima Bài tập kinh tế phát triển có đáp án

Số câu hỏi: 80 câuSố mã đề: 2 đềThời gian: 1 giờ

419,242 lượt xem 32,249 lượt làm bài

Xem trước nội dung
Câu 1: 0.25 điểm

Một quốc gia có chỉ số Tuổi thọ (IAI_A) là 0.75, Chỉ số Tri thức giáo dục (IEI_E) là 0.80 và Chỉ số Thu nhập (IWI_W) là 0.55. Chỉ số phát triển con người (HDI) của quốc gia này là bao nhiêu?

A.  
0.65
B.  
0.80
C.  
0.70
D.  
0.75
Câu 2: 0.25 điểm
Theo quan điểm của A. Lewis về mối quan hệ giữa tăng trưởng và bất bình đẳng, nhận định nào sau đây là chính xác?
A.  
Bất bình đẳng là điều kiện cần thiết để tăng tiết kiệm và đầu tư trong giai đoạn đầu.
B.  
Bất bình đẳng kìm hãm động lực làm việc và giảm năng suất lao động xã hội.
C.  
Cần xóa bỏ ngay bất bình đẳng để đảm bảo sự ổn định chính trị cho tăng trưởng.
D.  
Tăng trưởng kinh tế sẽ tự động làm giảm bất bình đẳng ngay từ giai đoạn đầu.
Câu 3: 0.25 điểm
Một nhà nghiên cứu đang vẽ đường Lorenz để phân tích phân phối thu nhập. Nếu đường Lorenz này trùng khít với đường chéo 45 độ, điều này phản ánh tình trạng gì của nền kinh tế?
A.  
Bất bình đẳng tuyệt đối (một người nắm giữ toàn bộ thu nhập).
B.  
Bất bình đẳng ở mức trung bình.
C.  
Bất bình đẳng cao nhưng chưa đến mức tuyệt đối.
D.  
Bình đẳng tuyệt đối (thu nhập được chia đều cho mọi người).
Câu 4: 0.25 điểm
Trong phương pháp tính chỉ số HDI, chỉ số tri thức giáo dục ($I_E$) được cấu thành từ hai yếu tố nào và với trọng số là bao nhiêu?
A.  
Tỷ lệ người lớn biết chữ (trọng số 1/21/2) và tỷ lệ đi học chung (trọng số 1/21/2).
B.  
Tỷ lệ người lớn biết chữ (trọng số 2/32/3) và tỷ lệ đi học chung (trọng số 1/31/3).
C.  
Tỷ lệ tốt nghiệp đại học (trọng số 2/32/3) và tỷ lệ biết chữ (trọng số 1/31/3).
D.  
Số năm đi học bình quân (trọng số 1/31/3) và tỷ lệ biết chữ (trọng số 2/32/3).
Câu 5: 0.25 điểm
Đâu là một trong những nguyên nhân chính dẫn đến sự "biệt lập" của người nghèo nông thôn so với sự phát triển chung?
A.  
Không có khả năng tiếp cận với hệ thống giao thông và thông tin đại chúng.
B.  
Sự thiếu hụt về nguồn vốn đầu tư nước ngoài (FDI).
C.  
Thiếu hộ khẩu thường trú tại các thành phố lớn.
D.  
Sự cạnh tranh gay gắt từ lao động nhập cư.
Câu 6: 0.25 điểm
Giả sử tỷ lệ biết chữ của người lớn ($E_1$) là 90% và tỷ lệ đi học chung ($E_2$) là 60%. Chỉ số tri thức giáo dục ($I_E$) sẽ là bao nhiêu (tính theo thang điểm 100)?
A.  
85
B.  
80
C.  
70
D.  
75
Câu 7: 0.25 điểm
Khái niệm "Nghèo khổ của con người" (Human Poverty) được Liên Hợp Quốc đưa ra tập trung vào khía cạnh nào?
A.  
Sự thiệt thòi đa chiều về tuổi thọ, tri thức và mức sống tối thiểu.
B.  
Sự thiếu hụt thu nhập để mua các nhu yếu phẩm hàng ngày.
C.  
Sự thiếu hụt tài sản cố định như nhà cửa và đất đai.
D.  
Mức thu nhập dưới 1 USD/ngày theo ngang giá sức mua.
Câu 8: 0.25 điểm
Mô hình chữ U ngược của Simon Kuznets mô tả mối quan hệ giữa hai đại lượng nào?
A.  
Tăng trưởng kinh tế và tỷ lệ lạm phát.
B.  
Thu nhập bình quân đầu người và mức độ bất bình đẳng.
C.  
Tỷ lệ thất nghiệp và mức độ nghèo đói.
D.  
Đầu tư trực tiếp nước ngoài và chỉ số phát triển con người.
Câu 9: 0.25 điểm
Chỉ số HPI (Human Poverty Index) dùng để đo lường điều gì?
A.  
Mức độ nghèo khổ về thu nhập tính bằng tiền.
B.  
Mức độ thiếu hụt các nhu cầu cơ bản ở các nước phát triển.
C.  
Tốc độ tăng trưởng kinh tế của một quốc gia.
D.  
Tỷ lệ phần trăm dân số chịu ảnh hưởng của sự nghèo khổ đa chiều.
Câu 10: 0.25 điểm
Chiến lược "tăng trưởng đi đôi với bình đẳng" của H. Oshima đề xuất bắt đầu quá trình tăng trưởng từ khu vực nào để hạn chế bất bình đẳng?
A.  
Khu vực nông nghiệp.
B.  
Khu vực dịch vụ tài chính.
C.  
Khu vực công nghiệp nặng.
D.  
Khu vực xuất khẩu công nghệ cao.
Câu 11: 0.25 điểm
Nếu một quốc gia có diện tích giới hạn bởi đường Lorenz và đường bình đẳng tuyệt đối là A, và diện tích tam giác dưới đường bình đẳng tuyệt đối là (A+B), công thức tính hệ số GINI là gì?
A.  
G=AA+BG = \frac{A}{A+B}
B.  
G=BA+BG = \frac{B}{A+B}
C.  
G=A+BAG = \frac{A+B}{A}
D.  
G=A×BG = A \times B
Câu 12: 0.25 điểm
Nguyên nhân nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm phổ biến gây ra đói nghèo cho người nghèo nông thôn?
A.  
Thiếu đất sản xuất hoặc đất xấu.
B.  
Ô nhiễm môi trường từ các khu công nghiệp tập trung và khí thải xe cộ.
C.  
Rủi ro do thiên tai và dịch bệnh vật nuôi.
D.  
Thiếu vốn và phải vay nặng lãi.
Câu 13: 0.25 điểm
Theo Ngân hàng Thế giới (WB), sự bất công trong phân phối thu nhập tại các nước đang phát triển chủ yếu bắt nguồn từ nguyên nhân căn bản nào?
A.  
Sự bất công trong sở hữu tài sản (đất đai, vốn).
B.  
Mức thuế thu nhập cá nhân quá thấp.
C.  
Sự chênh lệch về tỷ giá hối đoái.
D.  
Thiếu hụt nguồn lao động phổ thông.
Câu 14: 0.25 điểm
Một gia đình nông dân bán đất sản xuất vì nợ nần, sau đó làm thuê nhưng thu nhập bấp bênh. Đây là ví dụ của nguyên nhân nghèo đói nào?
A.  
Thiếu nguồn tạo thu nhập (Đất đai).
B.  
Sự biệt lập về thông tin.
C.  
Biệt lập về địa lý.
D.  
Sự lười biếng trong lao động.
Câu 15: 0.25 điểm
Chuẩn nghèo của Việt Nam qua các giai đoạn (1993, 2006-2010, 2011-2015,...) có xu hướng thay đổi như thế nào?
A.  
Giữ nguyên không đổi để dễ so sánh.
B.  
Giảm dần để phản ánh sự tiết kiệm.
C.  
Tăng dần về giá trị tiền tệ để phù hợp với sự phát triển kinh tế xã hội.
D.  
Chỉ thay đổi đối với khu vực thành thị, giữ nguyên ở nông thôn.
Câu 16: 0.25 điểm
Tại Hội nghị chống đói nghèo khu vực châu Á - Thái Bình Dương (9/1993), nghèo đói được định nghĩa dựa trên tiêu chí nào?
A.  
Thu nhập dưới 1 USD/ngày.
B.  
Tình trạng không được hưởng và thỏa mãn các nhu cầu cơ bản đã được xã hội thừa nhận.
C.  
Tình trạng không có tài khoản ngân hàng.
D.  
Không sở hữu bất động sản.
Câu 17: 0.25 điểm
Trong mô hình của Lewis, tại sao việc tăng lương sớm cho công nhân lại bị xem là có thể "bóp nghẹt" tăng trưởng kinh tế ở giai đoạn đầu?
A.  
Vì làm giảm lợi nhuận của nhà tư bản, dẫn đến giảm nguồn vốn tích lũy để tái đầu tư.
B.  
Vì làm tăng lạm phát phi mã ngay lập tức.
C.  
Vì công nhân sẽ lười biếng hơn khi có thu nhập cao.
D.  
Vì nhà nước sẽ thu được ít thuế hơn.
Câu 18: 0.25 điểm

Để tính chỉ số thu nhập (IWI_W) trong HDI, người ta sử dụng phép toán nào đối với GDP bình quân đầu người?

A.  
Logarit cơ số 10.
B.  
Căn bậc hai.
C.  
Bình phương.
D.  
Lấy giá trị tuyệt đối.
Câu 19: 0.25 điểm
Người nghèo thành thị thường phải trả giá cao hơn cho các dịch vụ hoặc chịu thiệt thòi về thu nhập do phải nộp các khoản tiền phi chính thức (mãi lộ, bảo kê). Đây là biểu hiện của vấn đề gì?
A.  
Bạo lực và sự thiếu bảo vệ của pháp luật.
B.  
Sự thiếu hụt kỹ năng lao động.
C.  
Tình trạng lạm phát cao.
D.  
Sự cạnh tranh lành mạnh.
Câu 20: 0.25 điểm
Theo quan điểm của Ngân hàng Thế giới (WB) về "Phân phối lại cùng với tăng trưởng", biện pháp nào được coi là quan trọng để phân phối lại tài sản?
A.  
Cải cách ruộng đất và tăng cường cơ hội giáo dục.
B.  
Tăng thuế tiêu dùng đối với người nghèo.
C.  
Quốc hữu hóa toàn bộ doanh nghiệp tư nhân.
D.  
Giảm chi tiêu công cho y tế.
Câu 21: 0.25 điểm
Một trong 6 hành động cấp bách để xóa bỏ nghèo đói toàn cầu được đề cập là "Trao quyền". Điều này có nghĩa là gì?
A.  
Giúp cá nhân, gia đình tiếp cận tín dụng, sở hữu nhà đất và các dịch vụ cơ bản.
B.  
Cung cấp tiền mặt trực tiếp hàng tháng mà không cần điều kiện.
C.  
Cho phép người nghèo tự do di cư sang các nước phát triển.
D.  
Miễn hoàn toàn trách nhiệm pháp lý cho người nghèo.
Câu 22: 0.25 điểm
Theo số liệu thực nghiệm của Kuznets, các nước đang phát triển thường có đặc điểm gì về bất bình đẳng so với các nước phát triển?
A.  
Mức độ bất bình đẳng cao hơn.
B.  
Mức độ bất bình đẳng thấp hơn.
C.  
Mức độ bất bình đẳng tương đương.
D.  
Không có mối liên hệ nào.
Câu 23: 0.25 điểm
Nguyên nhân nào khiến người nghèo nông thôn thường khai thác quá mức nguồn tài nguyên thiên nhiên?
A.  
Cuộc sống thiếu sự bền vững, phải dựa vào thiên nhiên để bù đắp thiếu hụt vốn và đất đai.
B.  
Họ có công nghệ khai thác hiện đại.
C.  
Do nhu cầu xuất khẩu gỗ lớn.
D.  
Do họ không quan tâm đến môi trường.
Câu 24: 0.25 điểm
"Biệt lập về giáo dục" đối với người nghèo đô thị thường dẫn đến hậu quả gì?
A.  
Trẻ em thất học, phải lao động sớm và tiếp tục vòng luẩn quẩn nghèo đói.
B.  
Trẻ em được học nghề sớm và có thu nhập cao.
C.  
Gia đình tiết kiệm được chi phí sinh hoạt.
D.  
Tăng khả năng tiếp cận các dịch vụ y tế.
Câu 25: 0.25 điểm
Tại sao hệ số GINI thực tế của các nước thường nằm trong khoảng 0.2 đến 0.6 mà không phải là 0 hoặc 1?
A.  
Vì không có xã hội nào bình đẳng tuyệt đối hoặc bất bình đẳng tuyệt đối hoàn toàn.
B.  
Vì công thức tính GINI bị sai sót.
C.  
Vì số liệu thống kê không bao giờ chính xác.
D.  
Vì Liên Hợp Quốc quy định giới hạn như vậy.
Câu 26: 0.25 điểm

Một quốc gia có GDP thực tế bình quân đầu người là 1.000 USD (PPP). Biết giá trị tối đa là 40.000 USD và tối thiểu là 100 USD. Hãy tính chỉ số thu nhập (IWI_W) của quốc gia này (lấy logarit cơ số 10, làm tròn 2 chữ số thập phân). Cho biết log(100)=2;log(1000)=3;log(40.000)4,6\log(100)=2; \log(1000)=3; \log(40.000) \approx 4,6.

A.  
0,38
B.  
0,50
C.  
0,25
D.  
0,45
Câu 27: 0.25 điểm
Tại sao mô hình chữ U ngược của Kuznets lại gặp hạn chế khi giải thích thực tế phát triển của các nước Đông Á như Hàn Quốc hay Đài Loan?
A.  
Vì các nước này đạt được tăng trưởng cao nhưng vẫn duy trì mức độ bất bình đẳng thấp ngay từ đầu.
B.  
Vì các nước này không có dữ liệu thống kê đầy đủ trong giai đoạn đầu.
C.  
Vì các nước này có xuất phát điểm là các nước công nghiệp phát triển.
D.  
Vì mô hình này chỉ áp dụng cho các nước phương Tây.
Câu 28: 0.25 điểm
Trong chiến lược xóa đói giảm nghèo của Việt Nam, biện pháp nào được áp dụng để giảm cách biệt giữa các vùng?
A.  
Miễn giảm thuế, thu hút ODA và FDI vào các vùng nghèo.
B.  
Di dời toàn bộ dân cư vùng nghèo về thành phố.
C.  
Tập trung toàn bộ nguồn lực cho các vùng kinh tế trọng điểm.
D.  
Đánh thuế cao đối với các vùng khó khăn.
Câu 29: 0.25 điểm
Theo quan điểm hiện đại, đói nghèo không chỉ là thiếu thu nhập mà còn là:
A.  
Sự thiếu hụt cơ hội và tiếng nói trong việc ra quyết định.
B.  
Việc sở hữu quá nhiều tiền mặt nhưng không tiêu dùng.
C.  
Sự từ chối tham gia vào thị trường chứng khoán.
D.  
Việc sống ở nông thôn thay vì thành thị.
Câu 30: 0.25 điểm
Giả sử đường Lorenz của quốc gia A nằm hoàn toàn bên trong (gần đường chéo 45 độ hơn) so với đường Lorenz của quốc gia B. Điều này kết luận gì về phân phối thu nhập?
A.  
Quốc gia A có phân phối thu nhập bình đẳng hơn quốc gia B.
B.  
Quốc gia A có thu nhập bình quân cao hơn quốc gia B.
C.  
Quốc gia B có phân phối thu nhập bình đẳng hơn quốc gia A.
D.  
Không thể so sánh được nếu không có hệ số GINI.
Câu 31: 0.25 điểm
Điểm khác biệt cơ bản giữa cách đo lường HDI và PQLI là gì?
A.  
HDI có tính đến thu nhập (GDP), còn PQLI thì không.
B.  
PQLI tính đến thu nhập, còn HDI thì không.
C.  
HDI không tính đến tuổi thọ.
D.  
PQLI không tính đến tỷ lệ mù chữ.
Câu 32: 0.25 điểm
Trong chiến lược "Phân phối lại cùng với tăng trưởng" của WB, tại sao việc phân phối lại tài sản (đất đai, giáo dục) lại được ưu tiên hơn là chỉ phân phối lại thu nhập hiện tại?
A.  
Vì phân phối lại tài sản giải quyết nguyên nhân gốc rễ của bất bình đẳng cơ hội, tạo đà cho người nghèo tự tạo thu nhập.
B.  
Vì tài sản dễ đánh thuế hơn so với thu nhập.
C.  
Vì phân phối lại thu nhập sẽ làm tăng lạm phát ngay lập tức.
D.  
Vì người giàu sẵn sàng chia sẻ tài sản hơn là chia sẻ tiền mặt.
Câu 33: 0.25 điểm
"Vòng luẩn quẩn của sự bần cùng" ở người nghèo đô thị thường được duy trì bởi yếu tố nào liên quan đến tài chính?
A.  
Phải vay nặng lãi để buôn bán nhỏ hoặc chi tiêu cấp bách, dẫn đến nợ nần suốt đời.
B.  
Lãi suất ngân hàng quá thấp.
C.  
Đầu tư thua lỗ vào bất động sản.
D.  
Chi tiêu quá nhiều cho giáo dục đại học.
Câu 34: 0.25 điểm
Một hộ gia đình ở đô thị sống ven kênh rạch, không có sổ hộ khẩu nên không thể xin việc làm chính thức tại các nhà máy, phải làm thuê tự do với thu nhập bấp bênh. Đây là biểu hiện cụ thể của nguyên nhân nghèo đói nào?
A.  
Sự biệt lập về việc làm do thiếu địa vị pháp lý.
B.  
Sự rủi ro do ô nhiễm môi trường.
C.  
Thiếu nguồn vốn kinh doanh.
D.  
Sự lười biếng của người lao động.
Câu 35: 0.25 điểm
Để tính chỉ số GDP trong HDI, tại sao người ta lại dùng logarit của thu nhập thay vì dùng thu nhập tuyệt đối?
A.  
Để phản ánh việc thu nhập tăng thêm ở mức cao có ý nghĩa ít hơn đối với phát triển con người so với ở mức thấp.
B.  
Để làm cho con số trông phức tạp hơn.
C.  
Để giảm bớt vai trò của giáo dục.
D.  
Để tăng giá trị của chỉ số tuổi thọ.
Câu 36: 0.25 điểm
Điểm khác biệt cốt lõi trong quan điểm về mối quan hệ giữa "Tăng trưởng" và "Bất bình đẳng" giữa mô hình của A. Lewis và mô hình của H. Oshima là gì?
A.  
Lewis chấp nhận bất bình đẳng cao để tăng trưởng, Oshima chủ trương giảm bất bình đẳng ngay từ đầu.
B.  
Lewis tập trung vào nông nghiệp, Oshima tập trung vào công nghiệp.
C.  
Oshima cho rằng bất bình đẳng là động lực duy nhất của tăng trưởng.
D.  
Cả hai đều cho rằng không thể can thiệp vào bất bình đẳng.
Câu 39: 0.25 điểm
Trong bối cảnh các nước đang phát triển, lập luận "bất bình đẳng làm giảm tiết kiệm" dựa trên cơ sở nào sau đây (trái ngược với quan điểm cổ điển)?
A.  
Người giàu ở các nước này thường có xu hướng tiêu dùng hàng xa xỉ nhập khẩu thay vì tái đầu tư trong nước.
B.  
Người nghèo có tỷ lệ tiết kiệm biên cao hơn người giàu.
C.  
Chính phủ đánh thuế người giàu quá cao làm họ không muốn tiết kiệm.
D.  
Bất bình đẳng làm giảm lãi suất ngân hàng.
Câu 37: 0.25 điểm
Hành động nào sau đây nằm trong nhóm giải pháp "Phát triển nông thôn" của Việt Nam?
A.  
Đẩy mạnh công tác khuyến nông và phát triển hệ thống tài chính nông thôn.
B.  
Xây dựng các tòa nhà chọc trời tại trung tâm huyện.
C.  
Chuyển đổi toàn bộ đất nông nghiệp sang đất công nghiệp.
D.  
Giảm đầu tư vào thủy lợi.
Câu 38: 0.25 điểm
Nếu chỉ số HDI của một quốc gia tăng lên nhưng chỉ số HPI (Nghèo khổ con người) của quốc gia đó cũng cao, điều này phản ánh thực trạng gì?
A.  
Thành tựu phát triển không được phân phối đều, một bộ phận lớn dân cư vẫn chịu thiệt thòi.
B.  
Quốc gia đang suy thoái kinh tế trầm trọng.
C.  
Số liệu thống kê bị sai lệch hoàn toàn.
D.  
Quốc gia đó có tuổi thọ trung bình rất thấp.
Câu 40: 0.25 điểm
Chị Lan vay tiền nóng lãi suất cao để chữa bệnh cho chồng. Sau khi chồng khỏi bệnh, số tiền lãi mẹ đẻ lãi con khiến gia đình chị phải bán nhà trả nợ và rơi vào cảnh trắng tay. Đây là ví dụ điển hình của:
A.  
Vòng luẩn quẩn của sự thiếu vốn và rủi ro dẫn đến bần cùng hóa.
B.  
Sự thiếu hiểu biết về pháp luật đất đai.
C.  
Tác động của chính sách cải cách ruộng đất.
D.  
Sự biệt lập về địa lý vùng nông thôn.