Đề Thi Trắc Nghiệm Thương Mại Điện Tử 3 Đại Học Điện Lực EPU Miễn Phí - Có Đáp Án Bạn đang tìm kiếm đề thi Trắc nghiệm Thương mại Điện tử 3 của Đại học Điện lực (EPU) hoàn toàn miễn phí và có kèm đáp án chi tiết? Tại đây, bạn có thể tải ngay đề thi chính thức, hỗ trợ ôn tập và luyện thi hiệu quả. Bộ đề thi được cập nhật mới nhất, bám sát chương trình học giúp sinh viên dễ dàng chuẩn bị cho kỳ thi. Đừng bỏ lỡ cơ hội nâng cao kiến thức và sẵn sàng vượt qua môn học quan trọng này với bộ đề thi đầy đủ đáp án.
Từ khoá: đề thi Trắc nghiệm Thương mại điện tử 3 đề thi Thương mại điện tử Đại học Điện lực đề thi EPU miễn phí có đáp án trắc nghiệm Thương mại điện tử 3 EPU ôn tập Thương mại điện tử 3 có đáp án đề thi Thương mại điện tử có đáp án chi tiết tải đề thi Thương mại điện tử 3 Đại học Điện lực luyện thi Thương mại điện tử 3 EPU đề thi Trắc nghiệm Đại học Điện lực miễn phí trắc nghiệm Thương mại điện tử 3 có đáp án miễn phí
Mã đề 1 Mã đề 2 Mã đề 3
Bạn chưa làm Mã đề 1!
Bắt đầu làm Mã đề 1
Câu 1: Các giao dịch thanh toán điện tử có giá trị nhỏ hơn 10 USD được gọi là gì?
A. Thanh toán điện tử bằng thẻ thông minh - e-smart payments
B. Thanh toán điện tử nhỏ (vi thanh toán) - e-micropayments
C. Tiền điện tử - e-cash.
D. Thanh toán điện tử trung bình - e-mediumpayments
Câu 2: Một loại thẻ thanh toán cho phép chủ thẻ sử dụng một khoản tiền để thanh toán với giới hạn nhất định do công ty cấp thẻ đưa ra và thường yêu cầu một tỷ suất lợi nhuận khá cao đối với những khoản thanh toán không được trả đúng hạn. Đây là loại thẻ nào?
A. Thẻ tín dụng - credit card
B. Thẻ mua hàng - charge card
C. Thẻ ghi nợ - debit card
D. Thẻ thanh toán điện tử - e-payment card
Câu 3: Cindy xem một catalogue trên mạng. Dựa vào những sản phẩm mà Cindy xem, website tự xây dựng một danh mục các sản phẩm cho Cindy. Catalogue kiểu này được gọi là website gì:
C. Catalogue cá biệt hoá
Câu 4: Theo chiến lược khác biệt hoá sản phẩm, định giá căn cứ vào
B. Chi phí của sản phẩm tương tự
C. Giá trên thị trường
D. Mức giá khách hàng sẵn sàng chấp nhận thanh toán
Câu 5: Công ty ABC cho phép người sử dụng sản phẩm thảo luận về sản phẩm, công dụng, cách sử dụng…..trên website của mình, công ty đang sử dụng hình thức gì:
Câu 6: Chỉ ra yếu tố thuộc hạ tầng công nghệ thông tin cho TMĐT
A. Hệ thống máy tính được nối mạng và hệ thống phần mềm ứng dụng TMĐT
C. Hệ thống các đường truyền Internet trong nước và kết nối ra nước ngoài
D. Tất cả các yếu tố trên
Câu 7: 185) Loại tấn công bằng cách gửi một số lượng lớn truy vấn thông tin (bot/botnet) tới máy chủ khiến một hệ thống máy tính hoặc một mạng bị quá tải, dẫn tới không thể cung cấp dịch vụ hoặc phải dừng hoạt động không thể (hoặc khó có thể) truy cập từ bên ngoài. Đó là tấn công:
A. Chương trình không mong muốn
Câu 8: Nỗ lực để reo rắc thông tin về sản phẩm nhằm tác động đến quan hệ giữa người mua-người bán được gọi là:
Câu 9: Trong các cách quảng bá website sau đây, cách nào có chi phí cao nhất?
A. Đăng ký trên các Search Engine phổ biến như Google, Yahoo, MSN
B. Liên kết quảng cáo giữa các doanh nghiệp với nhau thông qua website
C. Sử dụng chiến lược marketing lan toả (viral marketing)
D. Quảng bá trên các sàn giao dịch, cổng thương mại điện tử
Câu 10: Công ty XYZ gửi những e-mail đến các khách hàng trung thành của mình. Công ty hy vọng rằng những khách hàng này sẽ chuyển tiếp những thông điệp đến bạn bè, đồng nghiệp, người quen của họ. Hình thức marketing này được gọi là gì?
Câu 11: Một website giúp các khách hàng lựa chọn được những món quà tặng phù hợp sau khi trả lời một số các câu hỏi nhất định. Đây là mô hình thương mại điện tử nào?
A. Môi giới sản phẩm (product brokering)
B. Đánh giá sản phẩm và dịch vụ
C. Xác định nhu cầu (need identification)
D. Môi giới thương mại (merchant brokering)
Câu 12: Khi nào nên định giá linh hoạt theo phân khúc thị trường:
A. Thị trường có nhiều phân khúc khách hàng
B. Sản phẩm có thể chia làm nhiều cấp độ về chất lượng, chi phí…
C. Nhiều đối thủ cạnh tranh
D. Tất cả các ý trên
Câu 13: Công ty A đăng quảng cáo trên hàng loạt các website khác đồng thời bán lại chỗ để quảng cáo trên website của mình, chiến lược công ty sử dụng là gì:
Câu 14: 181) Virus, sâu máy tính, trojan, bots, các enryptor tống tiền là loại tấn công
Câu 15: TS Bình đặt mua một chiếc laptop tại Denn Computer qua website của công ty. Công ty xác nhận đơn hàng sau 10 phút và hạn giao hàng là 3 ngày. Mỗi ngày sau đó, Denn đều gửi cho TS Bình email thông báo về tình hình lắp ráp chiếc laptop theo yêu cầu đó. Khi hàng bắt đầu giao, TS Bình nhận được một email thông báo thời gian bắt đầu giao hàng. Đây là ví dụ về:
A. Hỗ trợ khách hàng trong suốt quá trình mua hàng - customer support during purchase
B. Hỗ trợ trước khi mua hàng - pre-purchase support
C. Hỗ trợ sau khi mua - postpurchase support
D. Giao hàng - purchase dispatch
Câu 16: 184) Hành động thâm nhập vào máy tính cá nhân, hệ thống máy chủ.. để lắp cắp các thông tin, hoặc can thiệp vào vận hành là loại tấn công
A. Chương trình không mong muốn
Câu 17: Wanda cần mua một chiếc máy tính mới nhưng không biết chính xác cấu hình nào phù hợp. Một cửa hàng trực tuyến giúp cô xác định chính xác cấu hình phù hợp với nhu cầu của mình. Đây là mô hình thương mại điện tử nào?
A. Môi giới sản phẩm (product brokering)
B. Đánh giá sản phẩm và dịch vụ
D. Môi giới thương mại (merchant brokering)
Câu 18: Chỉ ra yếu tố chưa hẳn là lợi ích của hợp đồng điện tử
A. An toàn trong giao dịch, kí kết hợp đồng
B. Nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập kinh tế quốc tế
C. Duy trì quan hệ lâu dài với khách hàng và người cung cấp
D. Tiền đề thực hiện toàn bộ các giao dịch điện tử qua mạng
Câu 19: Điều gì không bị coi là vi phạm đạo đức kinh doanh đối với người sử dụng web
A. Bán danh sách thông tin khách hàng mà không được sự đồng ý của họ
B. Sử dụng cookies không cho phép và bán thông tin cá nhân truy cập
C. Bán hàng trên mạng
Câu 20: Lợi ích cơ bản nhất của Internet banking là gì?
A. Xây dựng lòng trung thành và gia tăng lợi nhuận cho khách hàng
B. Tăng mức độ thuận tiện trong giao dịch của khách hàng
C. Tạo điều kiện cung ứng thêm các dịch vụ cho khách hàng
D. Tiết kiệm chi phí giao dịch
Câu 21: Chỉ ra yếu tố chưa hẳn là lợi ích của hợp đồng điện tử
A. Tiết kiệm thời gian và chi phí cho các bên tham gia
B. Tiến tới thế giới tự động hoá trong kinh doanh
C. Đảm bảo sự an toàn, chính xác, tránh giả mạo
D. Tăng thêm thị phần cho doanh nghiệp trên thị trường quốc tế
Câu 22: Trong các cách quảng bá website sau đây, cách nào có chi phí cao nhất?
A. Sử dụng chiến lược marketing lan toả (viral marketing)
B. Liên kết quảng cáo giữa các doanh nghiệp với nhau thông qua website
C. Đăng ký trên các Search Engine phổ biến như Google, Yahoo, MSN
D. Quảng bá trên các sàn giao dịch, cổng thương mại điện tử.
Câu 23: 183) Giả mạo giao diện web, mail, mạng xã hội để lấy cắp thông tin về account, thông tin thẻ tín dụng là loại tấn công
A. Chương trình không mong muốn
Câu 24: Công ty ABC nhận màn hình từ Đài Loan, CPU từ Malaysia và lắp ráp tại Trung Quốc rồi giao cho khách hàng. Đây là ví dụ về hình thức nào?
A. Giao hàng tập trung - leveraged shipments
B. Kho hàng lưu động - a rolling warehouse
C. Trì hoãn thực hiện đơn hàng - order postponement
Câu 25: Thay vì thực hiện các chiến lược quảng cáo truyền thống tốn kém, một nhà xuất bản căn cứ vào các bình luận tích cực đối với những quyến sách mới để dự đoán lượng tiêu thụ. Đây là ví dụ về:
A. Marketing lan tỏa (viral marketing)
B. Quảng cáo đến từng cá nhân (personal advertising)
C. Quảng cáo liên kết (affiliate marketing)
D. Trưng cầu ý kiến khách hàng (polls)