Trắc nghiệm Quản Lý Nhà Nước Về Kinh Tế HCE - Đề số 1

Đề trắc nghiệm tổng hợp số 1 môn Quản Lý Nhà Nước Về Kinh Tế dành cho sinh viên HCE giúp ôn luyện kiến thức từ căn bản đến nâng cao. Bao gồm các câu hỏi đa dạng, bám sát nội dung bài giảng: vai trò, chức năng, nguyên tắc, công cụ và bộ máy quản lý nhà nước về kinh tế. Phù hợp để ôn thi giữa kỳ, cuối kỳ hoặc kiểm tra đánh giá năng lực. Giúp sinh viên củng cố kiến thức, luyện tư duy và chuẩn bị tốt cho các kỳ thi.

Từ khoá: trắc nghiệm HCE quản lý nhà nước kinh tế công đề số 1 ôn thi HCE bài giảng quản lý pháp luật kinh tế nhà nước và pháp luật kiến thức cơ bản đề kiểm tra tổng hợp chương 1 đến 5 sinh viên kinh tế câu hỏi ôn tập học kỳ HCE luyện thi hiệu quả

Thời gian: 1 giờ 30 phút

379,999 lượt xem 29,226 lượt làm bài


Bạn chưa làm Mã đề 1!

Xem trước nội dung
Câu 1: 0.25 điểm
Một điểm khác biệt căn bản giữa quyết định hành chính và quyết định kinh tế là:
A.  
Cả hai đều có giá trị pháp lý ngang nhau
B.  
Quyết định hành chính mang tính bắt buộc, còn quyết định kinh tế phụ thuộc quan hệ lợi ích
C.  
Quyết định kinh tế được ưu tiên hơn
D.  
Quyết định hành chính áp dụng trong doanh nghiệp tư nhân
Câu 2: 0.25 điểm
Công cụ nào giúp nhà nước điều chỉnh hành vi tiêu dùng theo hướng có lợi cho xã hội?
A.  
Quy hoạch vùng kinh tế
B.  
Chính sách thuế tiêu thụ đặc biệt
C.  
Tăng tín dụng tiêu dùng
D.  
Tăng ngân sách cho doanh nghiệp nhà nước
Câu 3: 0.25 điểm
Vai trò của thông tin trong quản lý nhà nước về kinh tế là gì?
A.  
Là yếu tố phụ trợ không quan trọng
B.  
Là yếu tố nền tảng giúp ra quyết định đúng đắn
C.  
Là công cụ tuyên truyền cho chính sách
D.  
Là chỉ số đo lường hiệu quả
Câu 4: 0.25 điểm
Tại sao nhà nước phải thực hiện chức năng điều tiết vĩ mô trong nền kinh tế?
A.  
Vì doanh nghiệp không có khả năng cạnh tranh
B.  
Vì cơ chế thị trường có khuyết tật và không đảm bảo công bằng xã hội
C.  
Vì thị trường không phát triển mạnh
D.  
Vì muốn kiểm soát toàn bộ hoạt động sản xuất
Câu 5: 0.25 điểm
Đặc điểm nào sau đây KHÔNG đúng với nhà nước xã hội chủ nghĩa?
A.  
Nhà nước pháp quyền, do dân và vì dân
B.  
Thực hiện vai trò định hướng và điều tiết nền kinh tế
C.  
Chủ yếu bảo vệ lợi ích của giới tư bản
D.  
Gắn với mục tiêu công bằng và phát triển bền vững
Câu 6: 0.25 điểm
Nguyên tắc quản lý nhà nước về kinh tế nào đòi hỏi phải tôn trọng quyền tự chủ của doanh nghiệp trong khuôn khổ pháp luật?
A.  
Nguyên tắc công khai, minh bạch
B.  
Nguyên tắc pháp chế xã hội chủ nghĩa
C.  
Nguyên tắc hiệu quả kinh tế - xã hội
D.  
Nguyên tắc kết hợp giữa quản lý nhà nước với tự quản kinh tế
Câu 7: 0.25 điểm
Cơ sở nào để phân biệt các kiểu nhà nước trong lịch sử?
A.  
Chủ quyền quốc gia
B.  
Cơ cấu tổ chức bộ máy nhà nước
C.  
Chế độ sở hữu tư liệu sản xuất và giai cấp thống trị
D.  
Mức độ phát triển quân sự
Câu 8: 0.25 điểm
Một trong những nguyên tắc quan trọng của hoạt động quản lý nhà nước về kinh tế là:
A.  
Ưu tiên phát triển kinh tế tư nhân
B.  
Coi trọng hiệu lực, hiệu quả và phát triển bền vững
C.  
Tối đa hóa lợi nhuận cho khu vực công
D.  
Tránh mọi sự phân công lao động xã hội
Câu 9: 0.25 điểm
Khái niệm “quản lý nhà nước về kinh tế” nhấn mạnh đặc điểm nào?
A.  
Sự quản lý của thị trường lên doanh nghiệp
B.  
Sự can thiệp của đảng phái chính trị
C.  
Sự tác động bằng pháp quyền của nhà nước lên nền kinh tế
D.  
Sự chi phối của vốn tư bản đối với nhà nước
Câu 10: 0.25 điểm
Vai trò của nhà nước trong phát triển bền vững thể hiện ở việc:
A.  
Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng
B.  
Thúc đẩy kinh tế đồng thời bảo vệ môi trường và xã hội
C.  
Tránh mọi can thiệp vào thị trường
D.  
Bảo hộ tuyệt đối doanh nghiệp trong nước
Câu 11: 0.25 điểm
Một trong những đặc trưng của quyết định quản lý nhà nước về kinh tế là:
A.  
Có tính chất khuyến nghị
B.  
Chỉ áp dụng trong khu vực công
C.  
Mang tính bắt buộc và cưỡng chế trong phạm vi pháp luật quy định
D.  
Phải được chấp thuận bởi doanh nghiệp
Câu 12: 0.25 điểm
Công cụ nào của nhà nước thường được sử dụng để tác động nhanh đến tổng cầu của nền kinh tế?
A.  
Chính sách đối ngoại
B.  
Chính sách tài khóa và tiền tệ
C.  
Luật sở hữu trí tuệ
D.  
Tăng cường bộ máy quản lý
Câu 13: 0.25 điểm
Sự khác biệt cơ bản giữa phương pháp hành chính và phương pháp kinh tế là gì?
A.  
Phương pháp kinh tế không cần pháp luật
B.  
Phương pháp hành chính sử dụng mệnh lệnh, còn phương pháp kinh tế sử dụng lợi ích
C.  
Phương pháp kinh tế dành riêng cho doanh nghiệp nhà nước
D.  
Phương pháp hành chính được tự do áp dụng bởi mọi cá nhân
Câu 14: 0.25 điểm
Trong quản lý nhà nước về kinh tế, chính sách nào thường được dùng để chống suy thoái kinh tế?
A.  
Cắt giảm chi tiêu công
B.  
Tăng thuế thu nhập cá nhân
C.  
Tăng đầu tư công và giảm lãi suất
D.  
Giảm tín dụng và tăng dự trữ bắt buộc
Câu 15: 0.25 điểm
Đặc điểm nào sau đây là của hình thức nhà nước đơn nhất?
A.  
Có hai hệ thống pháp luật riêng biệt
B.  
Có hai cấp chính quyền với quyền lập pháp độc lập
C.  
Có hệ thống pháp luật chung và bộ máy hành chính thống nhất
D.  
Các bang có quyền ly khai
Câu 16: 0.25 điểm
Một trong những nguyên nhân khiến các doanh nghiệp nhỏ cần vai trò hỗ trợ từ nhà nước là:
A.  
Thiếu tính cạnh tranh và sáng tạo
B.  
Không thể vay vốn ngân hàng
C.  
Yếu thế về vốn, công nghệ và khả năng tiếp cận thị trường
D.  
Không chịu sự điều chỉnh của pháp luật
Câu 17: 0.25 điểm
Hình thức chính thể cộng hòa dân chủ khác với cộng hòa quý tộc ở điểm nào?
A.  
Do nhà vua đứng đầu
B.  
Quyền bầu cử phổ thông thuộc về toàn dân
C.  
Có hội đồng quý tộc quản lý nhà nước
D.  
Không có quốc hội lập pháp
Câu 18: 0.25 điểm
Nhà nước sử dụng công cụ nào để tác động đến hành vi tiêu dùng có hại (như rượu, thuốc lá)?
A.  
Trợ cấp giá
B.  
Kiểm soát cung ứng
C.  
Đánh thuế tiêu thụ đặc biệt
D.  
Cấm quảng cáo hoàn toàn
Câu 19: 0.25 điểm
Công cụ pháp luật trong quản lý nhà nước về kinh tế đóng vai trò:
A.  
Hỗ trợ truyền thông cho doanh nghiệp
B.  
Thiết lập khuôn khổ hành vi và xử lý vi phạm
C.  
Giảm áp lực lên thị trường tài chính
D.  
Tăng lợi ích cho khu vực tư
Câu 20: 0.25 điểm
Trong nền kinh tế thị trường, nhà nước cần sử dụng chính sách gì để khắc phục hiện tượng ngoại ứng tiêu cực?
A.  
Cắt giảm chi ngân sách
B.  
Tăng lãi suất tín dụng
C.  
Đánh thuế vào hoạt động gây hại hoặc trợ cấp cho hoạt động có lợi
D.  
Tự do hóa toàn bộ thị trường
Câu 21: 0.25 điểm
Một trong những điều kiện để chính sách quản lý nhà nước về kinh tế có hiệu quả là:
A.  
Chính sách đó không gây tranh cãi
B.  
Chính sách phản ánh đúng thực tiễn và có căn cứ khoa học
C.  
Chính sách chỉ áp dụng cho khu vực nhà nước
D.  
Chính sách được ban hành nhanh chóng, không cần điều tra
Câu 22: 0.25 điểm
Mục tiêu tối thượng của quản lý nhà nước về kinh tế trong nền kinh tế thị trường định hướng XHCN là gì?
A.  
Tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp nhà nước
B.  
Đảm bảo tăng trưởng nhanh và bảo vệ môi trường
C.  
Tăng trưởng kinh tế bền vững gắn với tiến bộ và công bằng xã hội
D.  
Giảm sự can thiệp của nhà nước vào thị trường
Câu 23: 0.25 điểm
Nhà nước sử dụng chính sách nào để kiểm soát lạm phát?
A.  
Tăng chi tiêu công
B.  
Giảm thuế thu nhập
C.  
Thắt chặt tiền tệ và giảm cung ứng tiền
D.  
Tự do hóa toàn bộ thương mại
Câu 24: 0.25 điểm
Trong quản lý nhà nước về kinh tế, "môi trường quản lý" có vai trò gì?
A.  
Là yếu tố bị kiểm soát hoàn toàn
B.  
Là nguồn lực duy nhất để điều tiết
C.  
Là yếu tố ngoại sinh ảnh hưởng đến chủ thể và đối tượng quản lý
D.  
Là đối tượng quản lý chủ yếu của nhà nước
Câu 25: 0.25 điểm
Đặc điểm nào sau đây không phải là bản chất của nhà nước trong xã hội có giai cấp?
A.  
Là công cụ thống trị giai cấp
B.  
Là cơ quan duy nhất có quyền ban hành pháp luật
C.  
Là tổ chức đại diện cho toàn thể nhân dân không phân biệt giai cấp
D.  
Là bộ máy cưỡng chế đặc biệt của giai cấp cầm quyền
Câu 26: 0.25 điểm
Vai trò nào của nhà nước là cơ sở để khẳng định tính tất yếu khách quan của quản lý nhà nước về kinh tế?
A.  
Tổ chức thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh
B.  
Đại diện cho lợi ích toàn dân
C.  
Bảo đảm cho cơ chế thị trường vận hành hiệu quả
D.  
Chỉ đạo điều hành mọi hoạt động kinh tế xã hội
Câu 27: 0.25 điểm
Khi xây dựng chính sách phát triển kinh tế xã hội, nhà nước cần phải:
A.  
Đặt mục tiêu tăng trưởng lên hàng đầu
B.  
Ưu tiên bảo vệ lợi ích doanh nghiệp lớn
C.  
Cân nhắc lợi ích quốc gia và các tầng lớp xã hội
D.  
Giao toàn quyền cho thị trường quyết định
Câu 28: 0.25 điểm
Tại sao quản lý nhà nước về kinh tế được coi là một nghệ thuật?
A.  
Vì có thể thực hiện tùy tiện
B.  
Vì đòi hỏi sự linh hoạt trong vận dụng nguyên lý khoa học vào thực tiễn
C.  
Vì không cần dựa trên lý thuyết
D.  
Vì phụ thuộc vào cảm hứng người quản lý
Câu 29: 0.25 điểm
Chức năng tư pháp của nhà nước trong quản lý kinh tế được thể hiện qua:
A.  
Xét xử các tranh chấp kinh tế và bảo vệ quyền sở hữu
B.  
Lập kế hoạch phát triển kinh tế
C.  
Tổ chức các phiên họp doanh nghiệp
D.  
Thông qua các chương trình tín dụng công
Câu 30: 0.25 điểm
Khi nền kinh tế có dấu hiệu lạm phát cao, nhà nước nên ưu tiên sử dụng chính sách nào để kiểm soát?
A.  
Tăng chi tiêu công
B.  
Giảm lãi suất ngân hàng
C.  
Tăng thuế và giảm cung tiền
D.  
Mở rộng tín dụng và tăng xuất khẩu
Câu 31: 0.25 điểm
Công cụ nào dưới đây có thể giúp nhà nước định hướng hoạt động đầu tư trong xã hội?
A.  
Lãi suất ngân hàng và chính sách tín dụng
B.  
Luật hình sự
C.  
Quyền sở hữu đất đai
D.  
Chính sách thu hút ngoại kiều
Câu 32: 0.25 điểm
Một trong những yếu tố ảnh hưởng mạnh đến việc hoạch định chính sách kinh tế vĩ mô của nhà nước là:
A.  
Tâm lý người tiêu dùng
B.  
Tốc độ tăng trưởng dân số
C.  
Biến động thị trường thế giới
D.  
Nhu cầu hàng hóa xa xỉ
Câu 33: 0.25 điểm
Để tạo môi trường ổn định cho doanh nghiệp, nhà nước cần làm gì đầu tiên?
A.  
Tăng giá đất
B.  
Tăng chi tiêu chính phủ
C.  
Xây dựng khuôn khổ pháp lý rõ ràng, minh bạch
D.  
Phát hành trái phiếu doanh nghiệp
Câu 34: 0.25 điểm
Cơ quan nào có vai trò quan trọng nhất trong việc ra quyết định quản lý nhà nước về kinh tế ở cấp trung ương?
A.  
Quốc hội
B.  
Chính phủ
C.  
Tòa án nhân dân tối cao
D.  
Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
Câu 35: 0.25 điểm
Một quyết định quản lý nhà nước về kinh tế có hiệu quả khi nào?
A.  
Phù hợp ý chí chủ quan của nhà quản lý
B.  
Được ban hành đúng quy trình và căn cứ vào thông tin đầy đủ
C.  
Được chấp thuận bởi đa số doanh nghiệp
D.  
Không gây thiệt hại cho bất kỳ ai
Câu 36: 0.25 điểm
Bộ máy quản lý nhà nước về kinh tế ở Việt Nam có đặc điểm gì?
A.  
Tách rời khỏi hệ thống chính trị
B.  
Phân quyền hoàn toàn cho địa phương
C.  
Có sự kết hợp giữa quản lý ngành và lãnh thổ
D.  
Tập trung hoàn toàn vào Chính phủ
Câu 37: 0.25 điểm
Vì sao nhà nước cần nắm giữ một phần nền kinh tế quốc dân thông qua doanh nghiệp nhà nước?
A.  
Để tăng thu ngân sách
B.  
Để duy trì vai trò chủ đạo và ổn định kinh tế vĩ mô
C.  
Để kiểm soát doanh nghiệp tư nhân
D.  
Để bảo vệ cán bộ quản lý
Câu 38: 0.25 điểm
Trong quá trình quản lý, thông tin phản hồi có ý nghĩa gì?
A.  
Chỉ để lưu trữ
B.  
Căn cứ để điều chỉnh hoạt động và chính sách
C.  
Là dữ liệu phục vụ cho đối thủ
D.  
Không ảnh hưởng đến quyết định
Câu 39: 0.25 điểm
Tại sao nói “quản lý nhà nước về kinh tế là một nghề trong xã hội”?
A.  
Vì ai cũng có thể làm được
B.  
Vì nó có tính chất tự phát
C.  
Vì cần chuyên môn, kinh nghiệm, kỹ năng thực hành
D.  
Vì được quy định trong luật
Câu 40: 0.25 điểm
Quyết định quản lý nhà nước về kinh tế có đặc điểm nào sau đây?
A.  
Chỉ được ban hành bởi cơ quan hành pháp
B.  
Không có tính cưỡng chế
C.  
Là sản phẩm của quá trình nhận thức và xử lý thông tin
D.  
Chỉ tồn tại trong khu vực công