Trắc nghiệm online Chương 3 – Đại cương Địa lý Việt Nam ĐHSP

Bài thi trắc nghiệm online chương 3 “Đại cương Địa lý Việt Nam” giúp sinh viên ĐHSP ôn luyện toàn diện các kiến thức về dân cư, đô thị hóa, cơ cấu dân số, vùng văn hóa và sự phát triển kinh tế – xã hội. Đề thi gồm nhiều dạng câu hỏi phong phú, có đáp án và giải thích chi tiết, hỗ trợ kiểm tra tư duy địa lý và chuẩn bị tốt cho kỳ thi học phần.

Từ khoá: trắc nghiệm địa lý Việt Nam đại cương địa lý chương 3 địa lý đề thi ĐHSP ôn tập địa lý bài kiểm tra online địa lý dân cư đô thị hóa Việt Nam cơ cấu dân số giáo trình địa lý Việt Nam

Thời gian: 1 giờ 30 phút

417,658 lượt xem 32,125 lượt làm bài

Xem trước nội dung
Câu 1: 1 điểm
Một doanh nghiệp muốn phát triển vùng nguyên liệu chè (trà) quy mô lớn, có nguồn gốc cận nhiệt, đồng thời tận dụng "tài nguyên lạnh" để trồng rau ôn đới. Vùng nông nghiệp sinh thái nào có lợi thế rõ rệt nhất cho mô hình này?
A.  
Vùng Đồng bằng sông Cửu Long (Vùng 7).
B.  
Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (Vùng 1).
C.  
Vùng Đông Nam Bộ (Vùng 6).
D.  
Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ (Vùng 4).
Câu 2: 1 điểm
Sự khác biệt cơ bản nhất trong định hướng phát triển nông nghiệp giữa Đồng bằng sông Hồng (ĐBSH) và Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) là gì?
A.  
ĐBSH tập trung vào chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò), ĐBSCL tập trung vào lâm nghiệp.
B.  
ĐBSH đẩy mạnh thâm canh, phát triển vụ đông (cây ưa lạnh); ĐBSCL chuyên môn hóa lúa gạo và thủy sản quy mô lớn nhất.
C.  
ĐBSH chuyên canh cây công nghiệp lâu năm (cà phê), ĐBSCL chuyên canh cây ăn quả.
D.  
ĐBSH gần như không có thủy sản, ĐBSCL là vựa thủy sản lớn nhất.
Câu 3: 1 điểm
Vùng Bắc Trung Bộ có địa hình hẹp ngang, dốc mạnh từ Tây sang Đông và khí hậu khắc nghiệt. Điều này dẫn đến thách thức lớn nhất nào trong sản xuất nông nghiệp?
A.  
Thường xuyên thiếu lao động do dân cư di chuyển.
B.  
Không thể phát triển chăn nuôi gia súc lớn.
C.  
Dễ bị thiên tai (bão, lũ lụt, gió Lào), diện tích đất canh tác đồng bằng nhỏ hẹp, bị chia cắt.
D.  
Không thể trồng bất kỳ loại cây công nghiệp nào.
Câu 4: 1 điểm
Một nhà đầu tư muốn xây dựng nhà máy chế biến hạt điều và cao su, yêu cầu vùng nguyên liệu phải tập trung, quy mô lớn và có cơ sở hạ tầng tốt. Họ nên ưu tiên khảo sát hai vùng nào nhất?
A.  
Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ.
B.  
Duyên hải Nam Trung Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
C.  
Trung du miền núi Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
D.  
Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.
Câu 5: 1 điểm
Đâu là nguyên nhân chính khiến ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm trở thành ngành công nghiệp trọng điểm ở hầu hết các vùng kinh tế của Việt Nam?
A.  
Do ngành này không cần vốn đầu tư và công nghệ cao.
B.  
Do ngành này chỉ phục vụ cho xuất khẩu, không tiêu thụ nội địa.
C.  
Do có nguồn nguyên liệu tại chỗ dồi dào từ nông-lâm-thủy sản và thị trường tiêu thụ nội địa rộng lớn.
D.  
Do chính sách bắt buộc của nhà nước yêu cầu mọi vùng phải phát triển.
Câu 6: 1 điểm
Sự hình thành và phát triển mạnh mẽ của các ngành công nghiệp dệt may và da giày ở Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ chủ yếu dựa trên lợi thế nào?
A.  
Nguồn nguyên liệu bông và da tại chỗ dồi dào nhất.
B.  
Nguồn lao động dồi dào, giá rẻ, có kinh nghiệm và thị trường tiêu thụ lớn.
C.  
Nguồn vốn đầu tư trong nước mạnh nhất.
D.  
Công nghệ sản xuất hiện đại, tự động hóa hoàn toàn.
Câu 7: 1 điểm
Một nhà quy hoạch công nghiệp nhận thấy sự phân bố công nghiệp của vùng Đông Nam Bộ (ĐNB) và Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) rất khác biệt. Đâu là nhận định đúng nhất?
A.  
ĐNB phát triển công nghiệp nặng (dầu khí, cơ khí, điện tử), ĐBSCL gần như không có công nghiệp.
B.  
ĐNB có cơ cấu công nghiệp đa dạng, hiện đại (dầu khí, điện tử, chế tạo); ĐBSCL chủ yếu là công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.
C.  
ĐNB chủ yếu là công nghiệp khai khoáng (than); ĐBSCL là công nghiệp dệt may.
D.  
Cả hai vùng đều phát triển mạnh công nghiệp thủy điện và luyện kim.
Câu 8: 1 điểm
Sự phát triển của ngành công nghiệp năng lượng (thủy điện) ở vùng Trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên có điểm gì chung cốt lõi?
A.  
Cả hai đều có các nhà máy điện hạt nhân lớn.
B.  
Cả hai đều dựa vào nguồn than đá dồi dào tại chỗ.
C.  
Cả hai đều có địa hình núi cao, bị chia cắt và sở hữu các hệ thống sông có trữ năng thủy điện lớn nhất nước.
D.  
Cả hai đều phát triển thủy điện quy mô nhỏ, chủ yếu phục vụ tại chỗ.
Câu 9: 1 điểm
Một công ty vận tải muốn xây dựng một tuyến hành lang Đông-Tây, kết nối vùng Nam Lào và Đông Bắc Thái Lan ra biển. Họ nên chọn cảng nước sâu nào ở Việt Nam làm điểm cuối của tuyến hành lang?
A.  
Cảng Hải Phòng (Đồng bằng sông Hồng).
B.  
Cảng Vũng Áng (Bắc Trung Bộ) hoặc cảng Đà Nẵng (Duyên hải Nam Trung Bộ).
C.  
Cảng Sài Gòn (Đông Nam Bộ).
D.  
Cảng Cần Thơ (Đồng bằng sông Cửu Long).
Câu 10: 1 điểm
Ngành du lịch ở Duyên hải Nam Trung Bộ và Duyên hải Bắc Trung Bộ đều có lợi thế về biển. Tuy nhiên, sản phẩm du lịch của Duyên hải Nam Trung Bộ có tính cạnh tranh cao hơn rõ rệt. Vì sao?
A.  
Vì Bắc Trung Bộ không có di sản văn hóa nào.
B.  
Vì Nam Trung Bộ có nhiều bãi biển đẹp, khí hậu nóng ẩm quanh năm, ít chịu ảnh hưởng của mùa đông lạnh, và có các di sản thế giới (Hội An, Mỹ Sơn).
C.  
Vì Nam Trung Bộ có hệ thống đảo Hoàng Sa và Trường Sa phục vụ du lịch.
D.  
Vì Bắc Trung Bộ chỉ phát triển du lịch tâm linh, không phát triển du lịch biển.
Câu 11: 1 điểm
Vùng nào sau đây có thế mạnh kinh tế tổng hợp rõ rệt nhất, hội tụ cả: trung tâm công nghiệp và dịch vụ lớn nhất nước, khai thác dầu khí, cây công nghiệp lâu năm và có sức hút FDI mạnh nhất?
A.  
Đồng bằng sông Hồng.
B.  
Đông Nam Bộ.
C.  
Đồng bằng sông Cửu Long.
D.  
Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 12: 1 điểm
Một trong những thách thức lớn nhất đối với ngành nông nghiệp Việt Nam trong bối cảnh hội nhập là gì?
A.  
Thừa lao động có kỹ thuật cao.
B.  
Năng lực cạnh tranh còn thấp, sản xuất manh mún, thiếu liên kết chuỗi và thị trường thiếu ổn định.
C.  
Sản lượng nông sản quá ít, không đủ cho tiêu dùng trong nước.
D.  
Nhà nước không có chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp.
Câu 13: 1 điểm
Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (TDMNBB) và vùng Tây Nguyên đều có thế mạnh về lâm nghiệp và cây công nghiệp lâu năm. Tuy nhiên, TDMNBB có lợi thế nổi bật nào mà Tây Nguyên không có?
A.  
Phát triển cây cao su và hồ tiêu.
B.  
Phát triển các cây công nghiệp, cây ăn quả có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới (chè, mận, đào).
C.  
Khai thác khoáng sản bô-xít.
D.  
Chăn nuôi bò đàn quy mô lớn.
Câu 14: 1 điểm
Sự hình thành các khu công nghiệp tập trung quy mô lớn như Liên Chiểu (Đà Nẵng), Dung Quất (Quảng Ngãi), Nhơn Hội (Bình Định) phản ánh chiến lược phát triển nào của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
A.  
Chỉ tập trung vào khai thác tài nguyên khoáng sản.
B.  
Phát triển các hành lang kinh tế Đông - Tây, thu hút đầu tư, tạo động lực phát triển cho cả vùng.
C.  
Chuyển toàn bộ lao động nông nghiệp sang công nghiệp.
D.  
Chỉ phát triển công nghiệp phục vụ cho du lịch.
Câu 15: 1 điểm
Mặc dù là vùng trọng điểm lúa lớn nhất nước, Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) đang đối mặt với thách thức nghiêm trọng nào do biến đổi khí hậu gây ra, ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất nông nghiệp?
A.  
Hạn hán kéo dài và thiếu nước tưới do địa hình cao.
B.  
Các trận động đất và núi lửa phun trào.
C.  
Nước biển dâng, xâm nhập mặn vào sâu trong nội đồng và lũ lụt thất thường.
D.  
Sương muối và rét đậm, rét hại vào mùa đông.
Câu 16: 1 điểm
Một doanh nghiệp muốn đầu tư vào ngành thủy điện và khai thác khoáng sản kim loại (sắt, đồng, thiếc, apatit). Họ nên tập trung nguồn lực vào vùng nào để tối ưu hóa lợi thế tài nguyên?
A.  
Đồng bằng sông Cửu Long.
B.  
Đông Nam Bộ.
C.  
Đồng bằng sông Hồng.
D.  
Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu 17: 1 điểm
Sự phát triển của các "hành lang phát triển" công nghiệp (ví dụ dọc Quốc lộ 5, 18 ở Bắc Bộ; Quốc lộ 1, 51 ở Đông Nam Bộ) cho thấy xu hướng phân bố công nghiệp nào?
A.  
Phân bố công nghiệp đồng đều ở mọi xã.
B.  
Tập trung công nghiệp ở vùng núi cao, xa đô thị.
C.  
Phát triển công nghiệp gắn liền với các trục giao thông huyết mạch, gần cảng biển và các đô thị lớn.
D.  
Chỉ phát triển công nghiệp ở biên giới.
Câu 18: 1 điểm
Đâu là sự khác biệt cơ bản nhất về cơ cấu lao động giữa vùng Đồng bằng sông Hồng (ĐBSH) và vùng Tây Nguyên (TN)?
A.  
ĐBSH có tỷ lệ lao động qua đào tạo cao nhất, TN có tỷ lệ này thấp hơn nhiều.
B.  
ĐBSH có tỷ lệ lao động nông nghiệp cao tuyệt đối, TN có tỷ lệ lao động dịch vụ cao nhất.
C.  
ĐBSH có cơ cấu lao động trẻ, TN có cơ cấu lao động già.
D.  
ĐBSH có tỷ lệ thất nghiệp cao nhất, TN có tỷ lệ thiếu việc làm cao nhất.
Câu 19: 1 điểm
Một nhà đầu tư nhận thấy vùng Đông Nam Bộ (ĐNB) có GDP bình quân đầu người cao nhất nước, trong khi vùng Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) có GDP bình quân đầu người thấp hơn mức trung bình. Sự chênh lệch này chủ yếu do:
A.  
ĐNB có diện tích lớn hơn và tài nguyên khoáng sản nhiều hơn.
B.  
ĐBSCL chỉ có nông nghiệp, không có công nghiệp và dịch vụ.
C.  
ĐNB là trung tâm công nghiệp, dịch vụ, thu hút FDI lớn nhất; ĐBSCL vẫn chủ yếu dựa vào nông - lâm - thủy sản.
D.  
ĐBSCL có dân số quá ít, không đủ lao động.
Câu 20: 1 điểm
Việc khai thác Bô-xít ở Tây Nguyên, mặc dù mang lại lợi ích kinh tế, nhưng cũng đặt ra thách thức nghiêm trọng nhất là gì?
A.  
Gây ra xung đột với ngành du lịch biển.
B.  
Làm cạn kiệt nguồn nước ngầm và ảnh hưởng đến các cây công nghiệp chủ lực (cà phê, cao su).
C.  
Cạnh tranh trực tiếp với ngành khai thác than ở Quảng Ninh.
D.  
Vấn đề bảo vệ môi trường (bùn đỏ) và bảo vệ nguồn nước đầu nguồn, đa dạng sinh học của các vườn quốc gia.
Câu 21: 1 điểm
Một công ty của Nhật Bản muốn đầu tư vào lĩnh vực công nghệ cao (sản xuất linh kiện điện tử, phần mềm). Họ nên đặt nhà máy tại vùng kinh tế trọng điểm nào để tận dụng tốt nhất nguồn nhân lực chất lượng cao và cơ sở hạ tầng?
A.  
Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long.
B.  
Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
C.  
Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc (Hà Nội, Hải Phòng, Bắc Ninh...).
D.  
Vùng kinh tế trọng điểm Tây Nguyên.
Câu 22: 1 điểm
Sự phát triển của hệ thống đường ống dẫn khí ở Đông Nam Bộ (ví dụ: đường ống Nam Côn Sơn) gắn liền với mục tiêu nào?
A.  
Vận chuyển nước ngọt từ đất liền ra Côn Đảo.
B.  
Vận chuyển xăng dầu thành phẩm từ nhà máy lọc dầu về TP. Hồ Chí Minh.
C.  
Dẫn khí đồng hành và khí tự nhiên từ các mỏ ngoài khơi (Bạch Hổ, Lan Tây...) vào đất liền phục vụ các nhà máy điện (Phú Mỹ) và sản xuất đạm.
D.  
Xuất khẩu khí thô trực tiếp sang Campuchia.
Câu 23: 1 điểm
Đâu là thách thức lớn nhất đối với việc phát triển nông nghiệp ở vùng Tây Nguyên, ảnh hưởng trực tiếp đến các cây công nghiệp chủ lực như cà phê?
A.  
Thường xuyên bị bão và lũ lụt lớn.
B.  
Khí hậu quá lạnh, có sương muối quanh năm.
C.  
Địa hình quá dốc, không thể cơ giới hóa.
D.  
Sự phân hóa mùa mưa và mùa khô sâu sắc, gây ra tình trạng thiếu nước tưới nghiêm trọng vào mùa khô.
Câu 24: 1 điểm
Sự hình thành Nhà máy lọc dầu Dung Quất (Quảng Ngãi) đã tạo ra bước ngoặt, đưa ngành công nghiệp nào trở thành ngành chủ đạo (chiếm tỷ trọng lớn nhất) trong cơ cấu công nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
A.  
Công nghiệp cơ khí, sửa chữa tàu thuyền.
B.  
Công nghiệp dệt may, da giày.
C.  
Công nghiệp chế biến thủy sản.
D.  
Công nghiệp lọc - hóa dầu.
Câu 25: 1 điểm
Mặc dù có diện tích lớn thứ hai cả nước, nhưng vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (TDMNBB) có nền kinh tế chậm phát triển (chỉ sau Tây Nguyên). Đâu là nguyên nhân chính?
A.  
Vùng không có tài nguyên khoáng sản hay thủy điện.
B.  
Địa hình bị chia cắt mạnh, cơ sở hạ tầng (nhất là giao thông) kém phát triển, dân cư thưa thớt, tỷ lệ nghèo đói cao.
C.  
Vùng không giáp biển và không có cửa khẩu.
D.  
Vùng không nhận được sự đầu tư của nhà nước.
Câu 26: 1 điểm
Vùng nào vừa là vựa lúa số 1, vừa là vùng trọng điểm thủy sản (đặc biệt là nuôi trồng) số 1 của cả nước?
A.  
Đồng bằng sông Hồng.
B.  
Duyên hải Nam Trung Bộ.
C.  
Đông Nam Bộ.
D.  
Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 27: 1 điểm
Sự khác biệt về điều kiện tự nhiên nào khiến Đồng bằng sông Hồng (ĐBSH) có thể phát triển "vụ đông" thành vụ sản xuất chính, trong khi Đông Nam Bộ (ĐNB) thì không thể?
A.  
ĐBSH có hệ thống đê điều, ĐNB không có.
B.  
ĐBSH có mùa đông lạnh (ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc), ĐNB có khí hậu cận xích đạo nóng quanh năm.
C.  
ĐBSH có đất phù sa, ĐNB chỉ có đất xám.
D.  
ĐBSH có nhiều sông, ĐNB ít sông hơn.
Câu 28: 1 điểm
Một công ty logistics muốn vận chuyển hàng hóa siêu nặng, không cần gấp về thời gian, từ TP. Hồ Chí Minh ra Hà Nội. Để tiết kiệm chi phí nhất, họ nên ưu tiên loại hình vận tải nào?
A.  
Đường hàng không (Sân bay Tân Sơn Nhất - Nội Bài).
B.  
Đường bộ (Quốc lộ 1).
C.  
Đường biển (Cảng Sài Gòn - Cảng Hải Phòng).
D.  
Đường sắt (Tuyến Thống Nhất).
Câu 29: 1 điểm
Tại sao Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh được xác định là hai trung tâm dịch vụ lớn nhất và đa dạng nhất cả nước?
A.  
Vì hai thành phố này có tài nguyên khoáng sản dồi dào nhất.
B.  
Vì đây là hai đầu mối giao thông, viễn thông, tài chính - ngân hàng, giáo dục và khoa học công nghệ lớn nhất.
C.  
Vì đây là hai trung tâm nông nghiệp lúa nước lớn nhất.
D.  
Vì hai thành phố này có mật độ dân số thấp, dễ phát triển dịch vụ.
Câu 30: 1 điểm
Vùng kinh tế nào có lợi thế đặc biệt trong việc phát triển nghề làm muối và khai thác tổ yến (yến sào) do có khí hậu khô hạn đặc trưng và nhiều đảo ven bờ?
A.  
Duyên hải Nam Trung Bộ.
B.  
Đồng bằng sông Hồng.
C.  
Trung du và miền núi Bắc Bộ.
D.  
Tây Nguyên.
Câu 31: 1 điểm
Sự phát triển ngành thủy sản ở Đồng bằng sông Hồng (ĐBSH) có nét khác biệt rõ rệt so với Duyên hải Nam Trung Bộ (DHNTB). Đó là gì?
A.  
ĐBSH chỉ đánh bắt xa bờ, DHNTB chỉ nuôi trồng ven bờ.
B.  
ĐBSH có sản lượng khai thác lớn hơn nuôi trồng, DHNTB thì ngược lại.
C.  
ĐBSH có sản lượng nuôi trồng chiếm tỉ trọng lớn hơn khai thác, DHNTB có thế mạnh tuyệt đối về khai thác biển.
D.  
Cả hai vùng đều không có khả năng phát triển thủy sản.
Câu 32: 1 điểm
Trong cơ cấu ngành công nghiệp của Việt Nam, xu hướng chuyển dịch đang thể hiện rõ nét là:
A.  
Tăng tỷ trọng ngành công nghiệp khai thác, giảm tỷ trọng công nghiệp chế biến, chế tạo.
B.  
Giảm tỷ trọng ngành công nghiệp khai thác; tăng tỷ trọng ngành công nghiệp chế biến, chế tạo.
C.  
Giữ ổn định tỷ trọng, không có sự thay đổi.
D.  
Chỉ phát triển công nghiệp sản xuất điện, nước.
Câu 33: 1 điểm
Một nhà đầu tư muốn phát triển nông nghiệp công nghệ cao, tập trung vào các sản phẩm rau, hoa ôn đới và cận nhiệt để cung cấp cho các đô thị lớn. Địa điểm nào sau đây là lý tưởng nhất?
A.  
Vùng ven biển Cà Mau (ĐBSCL).
B.  
Vùng ven biển Phan Rang (DHNTB).
C.  
Vùng cao nguyên Mộc Châu (TDMNBB) hoặc Đà Lạt (Tây Nguyên).
D.  
Vùng trũng Đồng Tháp Mười (ĐBSCL).
Câu 34: 1 điểm
Tại sao ngành thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) lại có vai trò quan trọng hàng đầu, chi phối cả cơ cấu nông nghiệp của vùng?
A.  
Vì ĐBSCL có diện tích mặt nước (sông ngòi, kênh rạch, bãi triều, ao đầm) khổng lồ và lợi thế về thị trường xuất khẩu (tôm, cá).
B.  
Vì người dân ĐBSCL không có kinh nghiệm trồng lúa nước.
C.  
Vì ĐBSCL là vùng duy nhất không bị ảnh hưởng bởi biến đổi khí hậu.
D.  
Vì toàn bộ diện tích đất đai của vùng đã bị nhiễm mặn, không thể trồng trọt.
Câu 35: 1 điểm
Vùng Đồng bằng sông Hồng (ĐBSH) có sức ép rất lớn về việc làm ở nông thôn, mặc dù tỷ lệ thất nghiệp thành thị thấp. Nguyên nhân chính của tình trạng này là gì?
A.  
Do người dân nông thôn không muốn làm việc.
B.  
Do mật độ dân số nông thôn quá cao, đất nông nghiệp ít, trong khi quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế sang công nghiệp - dịch vụ còn chậm.
C.  
Do toàn bộ lao động nông thôn đã di cư hết lên miền núi.
D.  
Do các ngành công nghiệp, dịch vụ chỉ tuyển dụng lao động thành thị.
Câu 36: 1 điểm
Một nhà đầu tư muốn phát triển du lịch "miệt vườn", trải nghiệm văn hóa sông nước và tham quan các vườn cây ăn quả đặc sản. Họ nên lựa chọn vùng nào làm điểm đến chính?
A.  
Vùng Đồng bằng sông Cửu Long (Vùng 7).
B.  
Vùng Tây Nguyên (Vùng 5).
C.  
Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (Vùng 1).
D.  
Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ (Vùng 4).
Câu 37: 1 điểm
Việc nhà nước tập trung xây dựng các tuyến đường Hồ Chí Minh và các tuyến hành lang Đông - Tây (như đường 9) qua vùng Bắc Trung Bộ nhằm mục đích chiến lược gì?
A.  
Chỉ phục vụ cho mục đích khai thác du lịch biển.
B.  
Tạo động lực phát triển cho vùng phía Tây hẻo lánh, đồng thời mở cửa ngõ ra biển cho Lào và Đông Bắc Thái Lan.
C.  
Ngăn chặn hoàn toàn việc di dân từ Bắc vào Nam.
D.  
Phục vụ riêng cho việc khai thác khoáng sản crôm.
Câu 38: 1 điểm
Vùng nào ở Việt Nam có điều kiện thuận lợi nhất để phát triển đồng thời cả ba ngành: khai thác dầu khí, du lịch biển (bãi tắm đẹp) và công nghiệp điện tử?
A.  
Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B.  
Tây Nguyên.
C.  
Đông Nam Bộ.
D.  
Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 39: 1 điểm
Một doanh nghiệp vận tải nhận thấy việc vận chuyển hàng hóa bằng đường sông ở Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) thuận lợi hơn nhiều so với Đồng bằng sông Hồng (ĐBSH). Nguyên nhân chính là gì?
A.  
ĐBSCL có hệ thống kênh rạch chằng chịt, sông ngòi có chế độ nước điều hòa hơn (ít chênh lệch mùa lũ/cạn) và ít bị ảnh hưởng bởi mùa đông.
B.  
ĐBSH không có cảng sông nào.
C.  
ĐBSCL có nhiều tàu thuyền hiện đại hơn.
D.  
ĐBSH có quá nhiều cầu thấp, cản trở giao thông thủy.
Câu 40: 1 điểm
Vùng kinh tế duy nhất của Việt Nam không giáp biển, gây khó khăn cho việc giao thương hàng hải trực tiếp, là vùng nào?
A.  
Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B.  
Đông Nam Bộ.
C.  
Đồng bằng sông Hồng.
D.  
Tây Nguyên.