Trắc nghiệm ôn tập kiến thức chương 8 - Kinh tế vi mô UEB

Tham gia trắc nghiệm ôn tập Chương 8 Kinh tế vi mô UEB với các câu hỏi online về cân bằng thị trường lao động, cầu – cung lao động, chính sách can thiệp, chênh lệch lương và quyết định đầu tư vốn nhân lực.

Từ khoá: trắc nghiệm Kinh tế vi mô Chương 8 thị trường lao động vốn nhân lực cầu lao động cung lao động chênh lệch lương bài tập online

Số câu hỏi: 80 câuSố mã đề: 2 đềThời gian: 1 giờ

380,895 lượt xem 29,299 lượt làm bài


Bạn chưa làm Đề 1!

Xem trước nội dung
Câu 1: 0.25 điểm
Khi một cá nhân có mức lương tương đối cao và quyết định giảm số giờ làm việc để có thêm thời gian nghỉ ngơi, điều này cho thấy tác động nào đang chiếm ưu thế?
A.  
Hiệu ứng thay thế
B.  
Hiệu ứng thu nhập
C.  
Hiệu ứng sản phẩm biên
D.  
Hiệu ứng chi phí cơ hội
Câu 2: 0.25 điểm
Giả sử một doanh nghiệp hoạt động trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo. Giá sản phẩm là 10 USD và tiền lương mỗi giờ lao động là 120 USD. Năng suất biên của lao động (MPL) là 15 sản phẩm/giờ. Để tối đa hóa lợi nhuận, doanh nghiệp nên làm gì?
A.  
Giữ nguyên số lượng lao động
B.  
Giảm số lượng lao động
C.  
Tăng số lượng lao động
D.  
Tăng giá sản phẩm
Câu 3: 0.25 điểm
Yếu tố nào sau đây không làm dịch chuyển đường cầu lao động của một ngành sang phải?
A.  
Sự cải tiến công nghệ làm tăng năng suất lao động.
B.  
Giá sản phẩm đầu ra của ngành đó tăng lên.
C.  
Mức lương của người lao động trong ngành tăng lên.
D.  
Chính phủ trợ cấp cho các doanh nghiệp trong ngành để mở rộng sản xuất.
Câu 4: 0.25 điểm
Đường cung lao động của một cá nhân có dạng "uốn ngược" (backward-bending) thể hiện điều gì?
A.  
Khi mức lương tăng đến một ngưỡng nào đó, hiệu ứng thu nhập bắt đầu lấn át hiệu ứng thay thế.
B.  
Người lao động luôn muốn làm việc ít hơn khi lương tăng.
C.  
Khi mức lương tăng, chi phí cơ hội của việc nghỉ ngơi giảm xuống.
D.  
Hiệu ứng thay thế luôn mạnh hơn hiệu ứng thu nhập ở mọi mức lương.
Câu 5: 0.25 điểm
Chính sách tiền lương tối thiểu do chính phủ áp đặt cao hơn mức lương cân bằng trên thị trường lao động cạnh tranh sẽ dẫn đến kết quả gì?
A.  
Dư cầu về lao động (thiếu hụt lao động).
B.  
Thị trường nhanh chóng đạt đến điểm cân bằng mới cao hơn.
C.  
Tất cả người lao động đều được hưởng lợi.
D.  
Dư cung về lao động (thất nghiệp).
Câu 6: 0.25 điểm
Một công ty công nghệ cao đầu tư rất nhiều vào việc đào tạo chuyên sâu cho nhân viên về một phần mềm độc quyền. Điều này tạo ra "ưu thế của người trong cuộc" vì lý do nào sau đây?
A.  
Chi phí thay thế nhân viên hiện tại bằng nhân viên mới trở nên rất tốn kém cho doanh nghiệp.
B.  
Nhân viên mới luôn có năng suất cao hơn nhân viên cũ.
C.  
Chính phủ quy định không được sa thải nhân viên đã qua đào tạo.
D.  
Người lao động bên ngoài không muốn làm việc cho công ty.
Câu 7: 0.25 điểm
Công ty A trả lương cao hơn mức cân bằng thị trường cho các lập trình viên của mình với mục tiêu giảm tỷ lệ nghỉ việc và khuyến khích sự tự giác. Đây là ví dụ của chính sách nào?
A.  
Chính sách tiền lương hiệu quả.
B.  
Phân biệt đối xử về lương.
C.  
Chính sách tiền lương tối thiểu.
D.  
Hoạt động của công đoàn.
Câu 8: 0.25 điểm
Sự khác biệt về lương giữa một bác sĩ phẫu thuật và một nhân viên vệ sinh chủ yếu được giải thích bởi yếu tố nào từ phía cung?
A.  
Cầu về dịch vụ vệ sinh cao hơn cầu về dịch vụ phẫu thuật.
B.  
Công việc của bác sĩ phẫu thuật ít rủi ro hơn.
C.  
Sự khác biệt rất lớn về chi phí và thời gian đầu tư cho vốn nhân lực (đào tạo).
D.  
Bác sĩ phẫu thuật có công đoàn mạnh hơn.
Câu 9: 0.25 điểm
Hiện tượng di chuyển lao động giữa các ngành có kỹ năng tương tự nhau (ví dụ thợ hàn giữa ngành xây dựng và ngành sản xuất ô tô) có xu hướng dẫn đến điều gì?
A.  
Làm tăng sự chênh lệch lương giữa các ngành.
B.  
Làm giảm tổng cung lao động trong nền kinh tế.
C.  
Làm cho mức lương giữa các ngành xích lại gần nhau.
D.  
Khiến cho chính phủ phải can thiệp bằng tiền lương tối thiểu.
Câu 10: 0.25 điểm
Yếu tố nào sau đây được coi là một khoản "chi phí cơ hội" trong quyết định đầu tư vào việc học đại học của một cá nhân?
A.  
Tiền học phí và mua sách vở.
B.  
Khoản thu nhập bị bỏ lỡ do không đi làm trong suốt thời gian học.
C.  
Các lợi ích phi tiền tệ như mở rộng quan hệ bạn bè.
D.  
Mức lương cao hơn dự kiến sẽ nhận được sau khi tốt nghiệp.
Câu 11: 0.25 điểm
Một cầu thủ bóng đá thiên tài có nguồn cung lao động gần như hoàn toàn không co giãn. Nếu nhu cầu của các câu lạc bộ đối với cầu thủ này đột ngột tăng mạnh, điều gì sẽ xảy ra với mức lương (phí chuyển nhượng, lương thưởng) của anh ta?
A.  
Giảm nhẹ.
B.  
Không thay đổi vì cung là cố định.
C.  
Tăng rất mạnh.
D.  
Tăng tương ứng với lạm phát.
Câu 12: 0.25 điểm
Yếu tố nào sau đây làm cho đường cung lao động cho một ngành trong dài hạn trở nên thoải hơn (co giãn hơn) so với trong ngắn hạn?
A.  
Trong dài hạn, công nghệ không thay đổi.
B.  
Trong dài hạn, người lao động có đủ thời gian để đào tạo lại và chuyển đổi nghề nghiệp sang ngành đó.
C.  
Chính phủ áp đặt các rào cản gia nhập ngành trong dài hạn.
D.  
Trong dài hạn, hiệu ứng thu nhập luôn lấn át hiệu ứng thay thế.
Câu 13: 0.25 điểm
Giả sử một doanh nghiệp độc quyền bán sản phẩm của mình và là người mua duy nhất trên thị trường lao động (độc quyền mua). Doanh nghiệp này sẽ thuê lao động đến điểm nào?
A.  
Nơi doanh thu sản phẩm biên (MRPL) bằng với chi phí lao động biên (MCL).
B.  
Nơi mức lương (W) bằng với doanh thu sản phẩm biên (MRPL).
C.  
Nơi chi phí lao động biên (MCL) là thấp nhất.
D.  
Nơi doanh thu sản phẩm biên (MRPL) là cao nhất.
Câu 14: 0.25 điểm
Sự gia tăng tỷ lệ tham gia lực lượng lao động của phụ nữ trong một quốc gia sẽ ảnh hưởng như thế nào đến đường cung lao động chung của nền kinh tế?
A.  
Dịch chuyển đường cung sang trái.
B.  
Gây ra sự di chuyển dọc theo đường cung lên phía trên.
C.  
Không ảnh hưởng đến đường cung lao động.
D.  
Dịch chuyển đường cung sang phải.
Câu 15: 0.25 điểm
Một công ty sa thải các công nhân lớn tuổi có kinh nghiệm (đang nhận lương cao) và thay thế bằng các sinh viên mới ra trường chấp nhận mức lương thấp hơn nhiều, dù công việc không đòi hỏi kỹ năng đặc thù. Tình huống này KHÔNG phản ánh khái niệm nào?
A.  
Ưu thế của người trong cuộc.
B.  
Phân biệt đối xử (theo tuổi).
C.  
Tối đa hóa lợi nhuận.
D.  
Tối thiểu hóa chi phí lao động.
Câu 16: 0.25 điểm
Đường cầu về lao động của một doanh nghiệp cạnh tranh chính là:
A.  
Đường năng suất biên của lao động (MPL).
B.  
Đường chi phí biên của lao động (MCL).
C.  
Đường doanh thu sản phẩm biên của lao động (MRPL).
D.  
Đường cung lao động mà doanh nghiệp đối mặt.
Câu 17: 0.25 điểm
Nếu chi phí cố định của việc đi làm (ví dụ: chi phí đi lại, gửi trẻ) tăng lên đáng kể, điều này có khả năng ảnh hưởng đến tỷ lệ tham gia lực lượng lao động như thế nào?
A.  
Có xu hướng làm giảm tỷ lệ tham gia.
B.  
Không ảnh hưởng vì đây là chi phí cố định.
C.  
Luôn làm tăng tỷ lệ tham gia.
D.  
Chỉ ảnh hưởng đến những người có lương cao.
Câu 18: 0.25 điểm
Trong thị trường lao động, đối tượng mua bán thực chất là gì?
A.  
Bản thân người lao động.
B.  
Hợp đồng lao động dài hạn.
C.  
Vốn nhân lực của người lao động.
D.  
Dịch vụ lao động trong một khoảng thời gian nhất định.
Câu 19: 0.25 điểm
Sự khác biệt về lương do điều kiện làm việc nguy hiểm hơn hoặc kém hấp dẫn hơn được gọi là:
A.  
Lợi thế theo quy mô.
B.  
Phân biệt đối xử giá.
C.  
Chênh lệch lương bù trừ (compensating wage differentials).
D.  
Tiền lương hiệu quả.
Câu 20: 0.25 điểm
Một công đoàn đàm phán thành công một mức lương cao hơn mức cân bằng thị trường. Điều này có thể dẫn đến hệ quả tiêu cực nào cho một bộ phận người lao động?
A.  
Tăng giờ làm cho tất cả đoàn viên công đoàn.
B.  
Một số người lao động (cả trong và ngoài công đoàn) có thể bị mất việc làm.
C.  
Giảm lợi ích cho những người vẫn giữ được việc làm.
D.  
Doanh nghiệp buộc phải tăng giá bán sản phẩm.
Câu 21: 0.25 điểm
Khi tiền lương tăng lên, hiệu ứng thay thế khuyến khích người lao động:
A.  
Nghỉ ngơi nhiều hơn vì chi phí cơ hội của việc làm việc đã giảm.
B.  
Làm việc nhiều hơn vì chi phí cơ hội của việc nghỉ ngơi đã tăng lên.
C.  
Duy trì số giờ làm việc không đổi.
D.  
Tiêu dùng ít hàng hóa hơn.
Câu 22: 0.25 điểm
Một công ty phát minh ra một quy trình sản xuất mới giúp mỗi công nhân tạo ra nhiều sản phẩm hơn trong cùng một khoảng thời gian, với cùng lượng máy móc. Điều này sẽ:
A.  
Làm dịch chuyển đường cầu lao động của công ty sang trái.
B.  
Không ảnh hưởng đến đường cầu lao động.
C.  
Làm dịch chuyển đường cung lao động sang phải.
D.  
Làm dịch chuyển đường cầu lao động của công ty sang phải.
Câu 23: 0.25 điểm
Tại sao đường cung lao động cho một ngành nhỏ (chỉ sử dụng một phần nhỏ lao động của một nghề) thường được coi là gần như nằm ngang?
A.  
Vì ngành đó không thể thuê thêm lao động.
B.  
Vì ngành đó có thể thuê thêm nhiều lao động từ thị trường chung mà không cần tăng đáng kể mức lương.
C.  
Vì tất cả các công nhân trong ngành đều có cùng một mức lương tối thiểu.
D.  
Vì công đoàn trong ngành đó rất mạnh.
Câu 24: 0.25 điểm
Hai ngành A và B có điều kiện làm việc tương tự và yêu cầu lao động có kỹ năng giống hệt nhau. Ban đầu, lương ở ngành A cao hơn ngành B. Quá trình di chuyển lao động sẽ diễn ra như thế nào?
A.  
Lao động di chuyển từ A sang B, làm lương ở A tăng và lương ở B giảm.
B.  
Không có sự di chuyển nào vì thị trường đã cân bằng.
C.  
Lao động di chuyển từ B sang A, làm cung lao động ở A tăng (kéo lương A xuống) và cung ở B giảm (đẩy lương B lên).
D.  
Chính phủ sẽ can thiệp để cân bằng lương.
Câu 25: 0.25 điểm
Doanh thu sản phẩm biên của lao động (MRPL) được tính bằng công thức nào?
A.  
MRPL=ΔTC/ΔLMRPL = \Delta TC / \Delta L
B.  
MRPL=P/MPLMRPL = P / MPL
C.  
MRPL=ΔTR/ΔLMRPL = \Delta TR / \Delta L
D.  
MRPL=WMRPL = W
Câu 26: 0.25 điểm
Cung lao động cho ngành y tế trong ngắn hạn thường dốc đứng hơn cung trong dài hạn vì:
A.  
Bác sĩ có thể dễ dàng tăng số giờ làm việc ngay lập tức.
B.  
Cần một thời gian rất dài để đào tạo ra bác sĩ mới.
C.  
Nhu cầu về dịch vụ y tế không thay đổi trong ngắn hạn.
D.  
Lương của bác sĩ được chính phủ quy định.
Câu 27: 0.25 điểm
Trong mô hình lựa chọn giữa "thu nhập" và "nghỉ ngơi", mức lương (w) thể hiện điều gì?
A.  
Độ dốc của đường bàng quan.
B.  
Sở thích của người lao động.
C.  
Tổng thu nhập mà người lao động có thể kiếm được.
D.  
Giá của một giờ nghỉ ngơi (chi phí cơ hội).
Câu 28: 0.25 điểm
Sự gia tăng của thu nhập phi lao động (ví dụ: trúng số, thừa kế) có khả năng tác động đến quyết định cung ứng lao động của một cá nhân như thế nào, giả sử nghỉ ngơi là hàng hóa thông thường?
A.  
Làm việc nhiều giờ hơn do hiệu ứng thay thế.
B.  
Không ảnh hưởng đến quyết định cung ứng lao động.
C.  
Làm việc ít giờ hơn do hiệu ứng thu nhập thuần túy.
D.  
Chắc chắn làm tăng cung lao động.
Câu 29: 0.25 điểm
Khi cầu về một loại lao động có tay nghề cao (ví dụ: kỹ sư phần mềm) tăng lên, trong ngắn hạn, điều gì có khả năng xảy ra với mức chênh lệch lương giữa lao động có tay nghề và không có tay nghề?
A.  
Giảm xuống.
B.  
Tăng lên đáng kể.
C.  
Không thay đổi.
D.  
Chỉ tăng nếu chính phủ can thiệp.
Câu 30: 0.25 điểm
"Vốn nhân lực" (Human Capital) là khái niệm đề cập đến:
A.  
Tổng số người trong lực lượng lao động.
B.  
Máy móc và thiết bị mà người lao động sử dụng.
C.  
Toàn bộ kiến thức, kỹ năng, và trình độ chuyên môn mà người lao động tích lũy được.
D.  
Các khoản tiết kiệm và đầu tư tài chính của người lao động.
Câu 31: 0.25 điểm
Yếu tố nào sau đây là một trong những lý do giải thích cho "Chính sách tiền lương hiệu quả"?
A.  
Doanh nghiệp muốn giảm lợi nhuận để hỗ trợ người lao động.
B.  
Trả lương cao giúp thu hút và giữ chân những nhân viên có năng suất cao, đồng thời giảm chi phí giám sát.
C.  
Luật pháp yêu cầu tất cả doanh nghiệp phải trả lương cao hơn thị trường.
D.  
Công đoàn gây áp lực buộc doanh nghiệp phải tăng lương.
Câu 32: 0.25 điểm
Sự sụt giảm giá của máy móc, thiết bị (vốn hiện vật) được sử dụng cùng với lao động trong quá trình sản xuất có khả năng ảnh hưởng đến cầu lao động như thế nào, nếu vốn và lao động là hai yếu tố bổ sung cho nhau?
A.  
Làm giảm cầu lao động.
B.  
Làm tăng cầu lao động.
C.  
Không ảnh hưởng đến cầu lao động.
D.  
Chỉ làm tăng cung lao động.
Câu 33: 0.25 điểm
Sự khác biệt về lương giữa giáo viên dạy tiếng Anh (cầu cao) và giáo viên dạy văn (cầu thấp hơn) ở cùng một cấp học và trình độ tồn tại dai dẳng trong một thời gian là do:
A.  
Sự di chuyển lao động giữa hai ngành này là hoàn hảo.
B.  
Chi phí đào tạo giáo viên văn cao hơn nhiều.
C.  
Sự cắt khúc của thị trường lao động do kỹ năng chuyên môn khác biệt.
D.  
Chính phủ trợ cấp lương cho giáo viên tiếng Anh.
Câu 34: 0.25 điểm
Một công ty đang tối đa hóa lợi nhuận thuê 100 công nhân với mức lương 200 USD/ngày. Doanh thu sản phẩm biên của công nhân thứ 100 là bao nhiêu?
A.  
Thấp hơn 200 USD.
B.  
Bằng 200 USD.
C.  
Cao hơn 200 USD.
D.  
Không thể xác định được.
Câu 35: 0.25 điểm
Khi một ngành mở rộng và thuê thêm nhiều lao động, giá của sản phẩm đầu ra do ngành đó sản xuất có xu hướng giảm. Điều này làm cho đường cầu lao động của ngành:
A.  
Dốc hơn so với tổng hợp các đường cầu của từng doanh nghiệp.
B.  
Co giãn hoàn toàn.
C.  
Thẳng đứng.
D.  
Thoải hơn so với tổng hợp các đường cầu của từng doanh nghiệp.
Câu 36: 0.25 điểm
Giả định nghỉ ngơi là một "hàng hóa xa xỉ". Điều này có nghĩa là gì?
A.  
Chỉ những người giàu mới được phép nghỉ ngơi.
B.  
Khi thu nhập tăng lên, người ta sẽ muốn có nhiều thời gian nghỉ ngơi hơn.
C.  
Chi phí để nghỉ ngơi là rất đắt.
D.  
Khi thu nhập tăng, người ta sẽ làm việc nhiều hơn để có thể nghỉ ngơi trong tương lai.
Câu 37: 0.25 điểm
Tác động của thuế thu nhập cá nhân đánh vào tiền lương của người lao động là gì?
A.  
Chỉ làm giảm cầu lao động.
B.  
Chỉ làm giảm cung lao động.
C.  
Làm dịch chuyển cả đường cung và đường cầu lao động, dẫn đến mức lương người lao động thực nhận giảm và lượng lao động cân bằng giảm.
D.  
Tạo ra thất nghiệp không tự nguyện.
Câu 38: 0.25 điểm
Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là một trở ngại ngăn cản sự san bằng hoàn toàn về lương giữa các ngành nghề?
A.  
Chi phí di chuyển và tìm kiếm việc làm mới.
B.  
Sự khác biệt về kỹ năng đặc thù và chi phí đào tạo lại.
C.  
Thông tin hoàn hảo về các cơ hội việc làm và mức lương ở mọi nơi.
D.  
Các yếu tố phi tiền tệ của công việc (môi trường, sự ổn định).
Câu 39: 0.25 điểm
Thị trường lao động của một loại lao động giản đơn, không cần đào tạo có cung co giãn hơn nhiều so với thị trường của các bác sĩ. Điều này ngụ ý rằng:
A.  
Một sự gia tăng trong cầu về lao động giản đơn sẽ dẫn đến mức tăng lương lớn hơn nhiều so với ở thị trường bác sĩ.
B.  
Một sự gia tăng trong cầu về lao động giản đơn sẽ được đáp ứng chủ yếu bằng sự gia tăng về số lượng người làm việc, với mức tăng lương không lớn.
C.  
Cung lao động giản đơn là cố định.
D.  
Lương của lao động giản đơn luôn cao hơn lương bác sĩ.
Câu 40: 0.25 điểm
Xét quyết định đầu tư vào vốn nhân lực, một cá nhân sẽ có nhiều khả năng theo học một chương trình đào tạo hơn nếu:
A.  
Mức chênh lệch lương dự kiến sau khi tốt nghiệp càng nhỏ.
B.  
Chi phí học tập và chi phí cơ hội càng cao.
C.  
Lãi suất chiết khấu để tính giá trị hiện tại của thu nhập tương lai càng cao.
D.  
Giá trị hiện tại của toàn bộ lợi ích dự kiến (cả tiền tệ và phi tiền tệ) lớn hơn giá trị hiện tại của toàn bộ chi phí.