Trắc nghiệm ôn tập chương 8 - Nguyên lý kế toán (TNU)
Bài trắc nghiệm ôn tập chương 8 Nguyên lý kế toán (TNU) gồm các câu hỏi đa lựa chọn bám sát lý thuyết sổ kế toán, kỹ thuật ghi sổ và hình thức kế toán. Giúp sinh viên tự đánh giá, củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi.
Từ khoá: trắc nghiệm ôn tập chương 8 nguyên lý kế toán TNU đề thi online multiple choice kiểm tra kiến thức
Số câu hỏi: 120 câuSố mã đề: 3 đềThời gian: 1 giờ
379,710 lượt xem 29,206 lượt làm bài
Bạn chưa làm Đề 1!
Xem trước nội dung
Câu 1: 0.25 điểm
Khi phát hiện một nghiệp vụ ghi đúng về quan hệ đối ứng tài khoản nhưng số tiền ghi ít hơn số tiền đúng trên chứng từ, kế toán nên áp dụng phương pháp sửa chữa nào?
A.
Phương pháp ghi số âm
B.
Phương pháp ghi bổ sung
C.
Phương pháp cải chính
D.
Phương pháp xóa sổ
Câu 2: 0.25 điểm
Doanh nghiệp XYZ áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung. Khi có một lượng lớn các nghiệp vụ bán hàng thu tiền ngay phát sinh lặp đi lặp lại, kế toán nên ghi nhận vào đâu để tối ưu hóa công việc?
A.
Ghi trực tiếp vào Bảng cân đối kế toán
B.
Ghi vào Sổ Nhật ký chung cho mỗi nghiệp vụ
C.
Mở một Sổ nhật ký đặc biệt (ví dụ: Nhật ký thu tiền)
D.
Ghi thẳng vào Sổ Cái tài khoản Tiền mặt
Câu 3: 0.25 điểm
Trong hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái, việc đối chiếu số liệu cuối tháng giữa phần "Nhật ký" và phần "Sổ cái" được thực hiện như thế nào?
A.
Tổng số phát sinh Nợ của tất cả tài khoản ở phần Sổ cái phải bằng Tổng số phát sinh Có của tất cả tài khoản.
B.
Tổng số tiền ở phần Nhật ký phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và bằng Tổng số phát sinh Có của tất cả các tài khoản ở phần Sổ cái.
C.
Số dư cuối kỳ của các tài khoản trên Sổ cái phải khớp với số liệu trên các Sổ chi tiết.
D.
Tổng số tiền ở phần Nhật ký phải bằng Tổng số dư Nợ và bằng Tổng số dư Có của tất cả các tài khoản trên Sổ cái.
Câu 4: 0.25 điểm
Đặc điểm cốt lõi của hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ là gì?
A.
Mở sổ kế toán theo vế Nợ của các tài khoản, kết hợp phân tích các nghiệp vụ phát sinh bên Nợ.
B.
Tất cả nghiệp vụ đều phải được ghi vào Sổ Nhật ký chung trước khi vào Sổ Cái.
C.
Mở sổ kế toán theo vế Có của các tài khoản, kết hợp phân tích các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bên Có của mỗi tài khoản đối ứng với bên Nợ các tài khoản liên quan.
D.
Việc hạch toán tổng hợp và chi tiết được thực hiện hoàn toàn tách biệt trên các loại sổ khác nhau.
Câu 5: 0.25 điểm
Kế toán rút tiền gửi ngân hàng 55.000.000 VNĐ về nhập quỹ tiền mặt nhưng ghi nhầm thành Nợ TK 112: 55.000.000 VNĐ, Có TK 111: 55.000.000 VNĐ. Để sửa sai, kế toán cần thực hiện những bút toán nào?
A.
Bút toán 1: Nợ TK 112: (55.000.000), Có TK 111: (55.000.000) và Bút toán 2: Nợ TK 111: 55.000.000, Có TK 112: 55.000.000
Dùng phương pháp cải chính để sửa lại tên tài khoản
D.
Bút toán điều chỉnh Nợ TK 111: (55.000.000), Có TK 112: (55.000.000)
Câu 6: 0.25 điểm
Loại sổ kế toán nào được thiết kế theo nguyên tắc "mỗi con số ghi trên sổ phản ánh đồng thời hai tiêu thức: tài khoản ghi Nợ và tài khoản ghi Có"?
A.
Sổ bàn cờ
B.
Sổ nhiều cột
C.
Sổ 2 bên
D.
Sổ 1 bên
Câu 7: 0.25 điểm
Trong hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ, căn cứ trực tiếp để ghi vào Sổ Cái là gì?
A.
Bảng tổng hợp chứng từ gốc
B.
Chứng từ gốc
C.
Bảng cân đối số phát sinh
D.
Chứng từ ghi sổ
Câu 8: 0.25 điểm
Việc phân loại sổ kế toán thành "Sổ nhật ký" và "Sổ phân loại" dựa trên tiêu thức nào?
A.
Công dụng của sổ
B.
Hình thức cấu trúc
C.
Nội dung kinh tế
D.
Tính khái quát của nội dung
Câu 9: 0.25 điểm
Mua một lô hàng hóa trị giá 120.000.000 VNĐ, chưa thanh toán cho người bán. Kế toán định khoản đúng (Nợ TK 156, Có TK 331) nhưng ghi nhầm số tiền là 210.000.000 VNĐ. Phát hiện sai sót sau khi đã tổng hợp số liệu. Bút toán điều chỉnh sẽ là:
A.
Nợ TK 156: 90.000.000, Có TK 331: 90.000.000
B.
Nợ TK 156: (90.000.000), Có TK 331: (90.000.000)
C.
Lập bút toán bổ sung Nợ TK 156: 90.000.000, Có TK 331: 90.000.000
D.
Nợ TK 331: 90.000.000, Có TK 156: 90.000.000
Câu 10: 0.25 điểm
Sổ nào sau đây KHÔNG phải là sổ kế toán tổng hợp?
A.
Sổ Cái
B.
Nhật ký - Sổ cái
C.
Sổ quỹ tiền mặt
D.
Nhật ký chung
Câu 11: 0.25 điểm
Đặc trưng cơ bản của Hình thức kế toán trên máy vi tính là gì?
A.
Bắt buộc phải in tất cả các loại sổ ra giấy hàng ngày.
B.
Người dùng phải tự thực hiện việc đối chiếu số liệu tổng hợp và chi tiết.
C.
Công việc kế toán được thực hiện theo một chương trình phần mềm được thiết kế sẵn.
D.
Phần mềm kế toán luôn hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ như ghi bằng tay.
Câu 12: 0.25 điểm
Một kế toán viên ghi sót một nghiệp vụ chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên đi công tác. Phương pháp sửa sai phù hợp nhất khi phát hiện ra là gì?
A.
Phương pháp ghi số âm để điều chỉnh số dư
B.
Phương pháp cải chính trên Sổ quỹ
C.
Phương pháp ghi bổ sung bằng cách ghi lại nghiệp vụ bị bỏ sót
D.
Chờ tới cuối kỳ khóa sổ rồi điều chỉnh
Câu 13: 0.25 điểm
Trước khi đưa vào sử dụng, "Sổ tờ rời" phải có sự xác nhận của ai hoặc yếu tố nào?
A.
Chỉ cần nhân viên kế toán ghi sổ ký tên
B.
Không cần xác nhận, chỉ cần kẹp vào bìa cứng
C.
Thủ trưởng đơn vị ký nhận hoặc đóng dấu của đơn vị kế toán
D.
Cơ quan thuế ký duyệt
Câu 14: 0.25 điểm
Trong hình thức kế toán Nhật ký chung, Bảng cân đối số phát sinh được lập dựa trên số liệu từ đâu?
A.
Sổ Nhật ký chung
B.
Các Sổ nhật ký đặc biệt
C.
Các Bảng tổng hợp chi tiết
D.
Sổ Cái
Câu 15: 0.25 điểm
Chi phí vận chuyển hàng hóa đi bán là 5.000.000 VNĐ đã thanh toán bằng tiền mặt. Kế toán ghi nhầm Nợ TK 156: 5.000.000 VNĐ, Có TK 111: 5.000.000 VNĐ. Bút toán sửa sai đúng là:
A.
Nợ TK 641: (5.000.000), Có TK 156: (5.000.000)
B.
Nợ TK 156: (5.000.000), Có TK 111: (5.000.000). Sau đó ghi: Nợ TK 641: 5.000.000, Có TK 111: 5.000.000.
C.
Nợ TK 156: 5.000.000, Có TK 641: 5.000.000
D.
Dùng phương pháp cải chính gạch TK 156 và ghi lại TK 641
Câu 16: 0.25 điểm
Quy trình ghi sổ theo hình thức Chứng từ ghi sổ nào sau đây là đúng?
A.
Chứng từ gốc -> Sổ Cái -> Chứng từ ghi sổ -> Báo cáo tài chính
B.
Chứng từ gốc -> Sổ Nhật ký chung -> Chứng từ ghi sổ -> Sổ Cái
C.
Chứng từ gốc -> Bảng tổng hợp chứng từ gốc -> Chứng từ ghi sổ -> Sổ Đăng ký CTGS và Sổ Cái
D.
Chứng từ gốc -> Chứng từ ghi sổ -> Sổ Nhật ký đặc biệt -> Sổ Cái
Câu 17: 0.25 điểm
"Khóa sổ" kế toán là công việc được thực hiện khi nào và bao gồm hành động gì?
A.
Thực hiện bất kỳ lúc nào trong tháng, bao gồm việc gạch bỏ các dòng trống.
B.
Thực hiện vào ngày cuối tháng, bao gồm việc tính tổng phát sinh Nợ, Có và số dư của các tài khoản.
C.
Thực hiện vào đầu tháng, bao gồm việc lập Bảng cân đối kế toán.
D.
Chỉ thực hiện vào cuối năm, bao gồm việc đóng tất cả các sổ đang dùng.
Câu 18: 0.25 điểm
Sổ kế toán nào vừa dùng để ghi chép nghiệp vụ theo trình tự thời gian, vừa phân loại nghiệp vụ theo nội dung kinh tế trên cùng một trang sổ?
A.
Sổ Cái (hình thức Nhật ký chung)
B.
Sổ Nhật ký chung
C.
Nhật ký - Sổ cái
D.
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Câu 19: 0.25 điểm
Phương pháp sửa sai "Cải chính" (gạch xóa) được áp dụng trong trường hợp nào?
A.
Ghi sai số tiền lớn hơn số đúng và đã khóa sổ cuối tháng
B.
Ghi sai quan hệ đối ứng tài khoản
C.
Ghi trùng lặp một nghiệp vụ kinh tế
D.
Sai sót trong diễn giải không liên quan đến đối ứng tài khoản hoặc sai số tiền nhưng phát hiện sớm chưa ảnh hưởng đến tổng cộng
Câu 20: 0.25 điểm
Một doanh nghiệp có nhiều tài khoản ngân hàng và các khoản phải thu, phải trả chi tiết cho nhiều đối tượng. Việc sử dụng sổ 2 bên để theo dõi các tài khoản này có thể không phù hợp nếu:
A.
Số lượng nghiệp vụ phát sinh ở cả bên Nợ và bên Có đều nhiều và cân bằng.
B.
Doanh nghiệp muốn theo dõi chi tiết từng khoản mục chi phí.
C.
Một tài khoản nào đó có nghiệp vụ phát sinh tập trung chủ yếu ở một bên (Nợ hoặc Có), còn bên kia rất ít phát sinh.
D.
Doanh nghiệp cần đối chiếu số liệu thường xuyên.
Câu 21: 0.25 điểm
Trả nợ người bán bằng chuyển khoản số tiền 30.000.000 VNĐ. Kế toán đã ghi sổ hai lần cho nghiệp vụ này. Bút toán điều chỉnh sẽ là:
A.
Nợ TK 331: (30.000.000), Có TK 112: (30.000.000)
B.
Nợ TK 112: 30.000.000, Có TK 331: 30.000.000
C.
Không cần điều chỉnh vì tổng Nợ và Có vẫn cân bằng
D.
Nợ TK 331: 30.000.000, Có TK 112: 30.000.000
Câu 22: 0.25 điểm
Đâu là trình tự luân chuyển chứng từ và ghi sổ đúng trong hình thức kế toán Nhật ký chung?
A.
Chứng từ gốc -> Sổ Cái -> Sổ Nhật ký chung -> Báo cáo tài chính
B.
Chứng từ gốc -> Sổ Nhật ký chung / Sổ nhật ký đặc biệt -> Sổ Cái -> Bảng cân đối số phát sinh -> Báo cáo tài chính
C.
Chứng từ gốc -> Sổ, thẻ kế toán chi tiết -> Sổ Cái -> Báo cáo tài chính
D.
Chứng từ gốc -> Bảng tổng hợp chi tiết -> Sổ Nhật ký chung -> Sổ Cái -> Báo cáo tài chính
Câu 23: 0.25 điểm
Sổ quỹ và tiền mặt thực tế tại quỹ cần được đối chiếu với tần suất như thế nào?
A.
Mỗi tuần một lần
B.
Mỗi tháng một lần
C.
Mỗi quý một lần
D.
Hàng ngày
Câu 24: 0.25 điểm
Khi sửa lỗi trên sổ kế toán ghi bằng tay, hành động nào bị NGHIÊM CẤM?
A.
Gạch một đường thẳng vào chỗ sai và ghi số đúng ở trên
B.
Tẩy xóa làm mất dấu vết thông tin, số liệu ghi sai
C.
Lập chứng từ ghi sổ bổ sung
D.
Ghi lại bút toán sai bằng số âm để hủy bỏ
Câu 25: 0.25 điểm
Trong hình thức kế toán trên máy vi tính, việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp và chi tiết diễn ra như thế nào?
A.
Kế toán phải tự thực hiện thủ công cuối mỗi tháng.
B.
Việc đối chiếu được thực hiện tự động bởi phần mềm.
C.
Không cần đối chiếu vì máy tính luôn đúng.
D.
Chỉ đối chiếu khi có yêu cầu của cơ quan thuế.
Câu 26: 0.25 điểm
Doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ. Cuối tháng, tổng số tiền trên Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ được dùng để:
A.
Lập trực tiếp Báo cáo kết quả kinh doanh
B.
Đối chiếu với tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên Bảng cân đối số phát sinh
C.
Ghi vào các sổ kế toán chi tiết
D.
Đối chiếu với tổng số dư của các tài khoản trên Sổ Cái
Câu 27: 0.25 điểm
Mua công cụ dụng cụ trị giá 2.000.000 VNĐ nhập kho, thanh toán bằng tiền mặt. Kế toán ghi Nợ TK 153: 200.000 VNĐ, Có TK 111: 200.000 VNĐ. Số tiền cần ghi bổ sung là bao nhiêu?
A.
?$?2.000.000!$
B.
?$?200.000!$
C.
?$?1.800.000!$
D.
?$?(1.800.000)!$
Câu 28: 0.25 điểm
Trong hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ, cơ sở dữ liệu duy nhất để ghi vào Sổ Cái là gì?
A.
Các chứng từ gốc
B.
Các bảng kê và bảng phân bổ
C.
Các Nhật ký - Chứng từ
D.
Các sổ kế toán chi tiết
Câu 29: 0.25 điểm
Sổ và thẻ kế toán chi tiết có mục đích chính là gì?
A.
Thay thế hoàn toàn cho sổ kế toán tổng hợp.
B.
Cung cấp các chỉ tiêu tổng quát để lập báo cáo tài chính.
C.
Phản ánh chi tiết, phân tích các đối tượng kế toán theo yêu cầu quản lý cụ thể.
D.
Ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế theo trình tự thời gian phát sinh.
Câu 30: 0.25 điểm
Một công ty lựa chọn hình thức kế toán áp dụng cho đơn vị mình. Sau khi đã chọn, công ty có được phép áp dụng chắp vá, tùy tiện giữa các hình thức khác nhau không?
A.
Được phép, miễn là cuối kỳ báo cáo vẫn chính xác.
B.
Chỉ được phép kết hợp hình thức Nhật ký chung và Chứng từ ghi sổ.
C.
Nhất thiết phải tuân theo các nguyên tắc cơ bản của hình thức đã chọn, không được áp dụng chắp vá.
D.
Được phép, nếu được sự đồng ý của kế toán trưởng.
Câu 31: 0.25 điểm
"Sổ tài sản cố định", "Sổ chi phí sản xuất kinh doanh", "Sổ bán hàng" là cách phân loại sổ kế toán dựa trên tiêu thức nào?
A.
Cấu trúc của sổ
B.
Nội dung kinh tế
C.
Công dụng của sổ
D.
Tính khái quát
Câu 32: 0.25 điểm
Khi phát hiện sai sót sau khi báo cáo tài chính năm đã nộp cho cơ quan nhà nước, kế toán phải sửa chữa như thế nào?
A.
Sửa chữa trực tiếp vào sổ kế toán của năm đã phát hiện sai sót và ghi chú vào dòng cuối của sổ kế toán năm có sai sót.
B.
Yêu cầu cơ quan nhà nước trả lại báo cáo để sửa chữa và nộp lại.
C.
Sửa chữa trực tiếp trên sổ kế toán của năm có sai sót và không cần ghi chú.
D.
Lập lại toàn bộ sổ sách của năm có sai sót.
Câu 33: 0.25 điểm
Trong hình thức kế toán nào, việc hạch toán tổng hợp và chi tiết của đại bộ phận các tài khoản được kết hợp trên cùng một sổ và trong cùng một quá trình ghi chép?
A.
Hình thức Chứng từ ghi sổ
B.
Hình thức Nhật ký chung
C.
Hình thức Nhật ký - Sổ cái
D.
Hình thức Nhật ký - Chứng từ
Câu 34: 0.25 điểm
Bút toán Nợ TK 642: 8.000.000, Có TK 111: 8.000.000. Nếu số tiền đúng phải là 800.000, kế toán cần lập bút toán điều chỉnh như thế nào?
A.
Nợ TK 642: (7.200.000), Có TK 111: (7.200.000)
B.
Nợ TK 642: 7.200.000, Có TK 111: 7.200.000
C.
Nợ TK 111: 7.200.000, Có TK 642: 7.200.000
D.
Nợ TK 111: (7.200.000), Có TK 642: (7.200.000)
Câu 35: 0.25 điểm
Khi chuyển số dư từ năm cũ sang sổ kế toán năm mới, chứng từ tổng hợp nào được sử dụng làm căn cứ?
A.
Bảng cân đối kế toán cuối năm
B.
Báo cáo kết quả kinh doanh năm cũ
C.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm cũ
D.
Chứng từ ghi sổ cuối cùng của năm cũ
Câu 36: 0.25 điểm
Hình thức kế toán nào có quy trình ghi sổ đơn giản nhất, phù hợp với các đơn vị quy mô rất nhỏ, ít nghiệp vụ phát sinh?
A.
Nhật ký - Chứng từ
B.
Chứng từ ghi sổ
C.
Nhật ký chung
D.
Nhật ký - Sổ cái
Câu 37: 0.25 điểm
Nếu một tài khoản cần được theo dõi chi tiết theo nhiều khoản mục khác nhau (ví dụ: chi phí bán hàng chi tiết theo tiền lương nhân viên bán hàng, chi phí vật liệu, chi phí dụng cụ,...), loại sổ nào có cấu trúc phù hợp nhất?
A.
Sổ nhiều cột
B.
Sổ một bên
C.
Sổ hai bên
D.
Sổ bàn cờ
Câu 38: 0.25 điểm
Cuối năm, sau khi đã khóa sổ, các dòng trống còn lại trong trang sổ phải được xử lý như thế nào?
A.
Ghi chữ "Hết" vào dòng cuối cùng
B.
Để trống để sử dụng cho năm sau
C.
Ký tên và đóng dấu vào các dòng trống
D.
Gạch chéo để hủy bỏ
Câu 39: 0.25 điểm
Doanh nghiệp ghi nhận một khoản doanh thu chưa thực hiện là 40.000.000 VNĐ. Kế toán ghi Nợ TK 112: 40.000.000, Có TK 511: 40.000.000. Sai sót ở đây là gì và bút toán sửa sai như thế nào?
A.
Sai tài khoản Có. Bút toán sửa: Nợ TK 511: (40.000.000), Có TK 3387: (40.000.000).
B.
Sai số tiền. Cần ghi bổ sung.
C.
Sai tài khoản Có. Bút toán sửa: Nợ TK 511: 40.000.000, Có TK 3387: 40.000.000.
D.
Sai tài khoản Có. Bút toán sửa: Nợ TK 511: (40.000.000), Có TK 112: (40.000.000). Sau đó ghi: Nợ TK 112: 40.000.000, Có TK 3387: 40.000.000.
Câu 40: 0.25 điểm
Vai trò của Sổ kế toán trong hệ thống thông tin kế toán là gì?
A.
Là công cụ duy nhất cung cấp thông tin cho nhà quản lý.
B.
Là khâu trung gian, chỉ có tác dụng lưu trữ chứng từ.
C.
Là khâu trung tâm, hệ thống hóa và tổng hợp dữ liệu từ chứng từ để lập báo cáo tài chính.
D.
Là khâu cuối cùng, tương đương với báo cáo tài chính.