Trắc nghiệm ôn tập chương 2 - Ngân hàng thương mại NEU

Đề thi trắc nghiệm online ôn tập Chương 2 về phân loại nguồn vốn, vốn chủ sở hữu, vốn nợ và quản lý vốn nợ trong ngân hàng thương mại – luyện tập nhanh, chính xác, bám sát kiến thức trọng tâm.

Từ khoá: đề thi trắc nghiệm chương 2 nguồn vốn ngân hàng nghiệp vụ huy động vốn vốn chủ sở hữu vốn nợ ôn tập ngân hàng thương mại

Số câu hỏi: 120 câuSố mã đề: 3 đềThời gian: 1 giờ

377,511 lượt xem 29,039 lượt làm bài

Xem trước nội dung
Câu 1: 0.25 điểm
Theo tính chất hoàn trả, nguồn vốn của ngân hàng thương mại được phân loại thành:
A.  
Vốn của chủ ngân hàng và các khoản nợ
B.  
Nguồn ngắn hạn, trung hạn, dài hạn
C.  
Nội tệ, ngoại tệ, kim loại quý
D.  
Vốn huy động và vốn vay
Câu 2: 0.25 điểm
Vốn pháp định của ngân hàng là gì?
A.  
Lượng vốn tối thiểu chủ ngân hàng phải có khi bắt đầu hoạt động và được pháp luật cho phép.
B.  
Lợi nhuận ròng giữ lại hàng năm để bổ sung vốn.
C.  
Vốn vay từ ngân hàng trung ương.
D.  
Tổng giá trị các quỹ dự phòng của ngân hàng.
Câu 3: 0.25 điểm
Nguồn vốn chủ sở hữu của ngân hàng thương mại thường xuyên được gia tăng từ đâu?
A.  
Phát hành thêm cổ phần.
B.  
Vay nợ dài hạn.
C.  
Lợi nhuận giữ lại.
D.  
Ngân sách nhà nước cấp thêm (đối với NHTM nhà nước).
Câu 4: 0.25 điểm
Quỹ dự phòng tổn thất của ngân hàng nhằm mục đích gì?
A.  
Bù đắp hao mòn của vốn dưới tác động của lạm phát.
B.  
Bù đắp những tổn thất trong hoạt động ngân hàng, góp phần bảo toàn vốn.
C.  
Chi cho nghiên cứu phát triển sản phẩm mới.
D.  
Chia cổ tức cho cổ đông khi lợi nhuận thấp.
Câu 5: 0.25 điểm
Loại tiền gửi nào của khách hàng chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng nguồn tiền của ngân hàng thương mại?
A.  
Tiền gửi của các tổ chức tài chính khác.
B.  
Tiền gửi thanh toán.
C.  
Tiền gửi tiết kiệm của dân cư.
D.  
Tiền gửi có kỳ hạn của doanh nghiệp.
Câu 6: 0.25 điểm
Đặc điểm chính của tiền gửi thanh toán là gì?
A.  
Lãi suất rất cao.
B.  
Khách hàng gửi vào để nhờ ngân hàng giữ và thanh toán hộ.
C.  
Chỉ dành cho khách hàng cá nhân.
D.  
Không được sử dụng để phát hành thẻ.
Câu 7: 0.25 điểm
Ngân hàng đưa ra hình thức tiền gửi có kỳ hạn cho doanh nghiệp nhằm mục đích gì?
A.  
Để doanh nghiệp thực hiện các giao dịch thanh toán quốc tế.
B.  
Để đáp ứng nhu cầu tăng doanh thu của người gửi tiền do lãi suất cao hơn tiền gửi thanh toán.
C.  
Để doanh nghiệp vay vốn dễ dàng hơn.
D.  
Để giảm chi phí hoạt động cho ngân hàng.
Câu 8: 0.25 điểm
Mục tiêu chính của dân cư khi gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng là gì?
A.  
Chỉ để hưởng các dịch vụ khuyến mãi.
B.  
Để tham gia quản lý ngân hàng.
C.  
Bảo toàn và sinh lời đối với các khoản tiết kiệm.
D.  
Để được vay vốn với lãi suất ưu đãi.
Câu 9: 0.25 điểm
Hình thức vay chủ yếu của ngân hàng thương mại từ Ngân hàng Nhà nước là gì?
A.  
Vay tín chấp dài hạn.
B.  
Phát hành trái phiếu cho Ngân hàng Nhà nước.
C.  
Tái chiết khấu và tái cấp vốn.
D.  
Vay thấu chi tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước.
Câu 10: 0.25 điểm
Mục đích chính của việc các ngân hàng thương mại vay mượn lẫn nhau trên thị trường liên ngân hàng là gì?
A.  
Để đầu tư vào các dự án dài hạn.
B.  
Để đáp ứng nhu cầu dự trữ và chi trả cấp bách.
C.  
Để cho các doanh nghiệp lớn vay lại.
D.  
Để mở rộng mạng lưới chi nhánh.
Câu 11: 0.25 điểm
Tại sao các ngân hàng thương mại phát hành các giấy nợ như kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu?
A.  
Để giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
B.  
Để đáp ứng nhu cầu thanh khoản tức thời.
C.  
Để bổ sung nguồn vốn trung và dài hạn, đáp ứng nhu cầu cho vay và đầu tư trung và dài hạn.
D.  
Để tăng vốn chủ sở hữu một cách nhanh chóng.
Câu 12: 0.25 điểm
Nguồn vốn nào được coi là nguồn vốn lưỡng tính của ngân hàng thương mại?
A.  
Tiền gửi thanh toán.
B.  
Vốn vay Ngân hàng Trung ương.
C.  
Các khoản vay nợ có thể chuyển đổi thành cổ phần.
D.  
Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn.
Câu 13: 0.25 điểm
Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là của tiền gửi ngân hàng?
A.  
Phải được thanh toán khi khách hàng yêu cầu, kể cả trước hạn đối với tiền gửi có kỳ hạn.
B.  
Quy mô thường nhỏ hơn 10% tổng nguồn vốn.
C.  
Là đối tượng phải dự trữ bắt buộc.
D.  
Cơ cấu tiền gửi ảnh hưởng lớn tới tính ổn định của nguồn vốn.
Câu 14: 0.25 điểm
Trong điều kiện có lạm phát, người gửi tiền tiết kiệm thường quan tâm đến yếu tố nào của lãi suất?
A.  
Lãi suất danh nghĩa phải cao nhất thị trường.
B.  
Lãi suất thực dương.
C.  
Lãi suất thả nổi theo ngày.
D.  
Lãi suất cố định trong suốt kỳ hạn.
Câu 15: 0.25 điểm
Một đặc điểm của các khoản đi vay của ngân hàng (khác với tiền gửi) là:
A.  
Ngân hàng hoàn toàn bị động về khối lượng vay.
B.  
Ngân hàng hoàn toàn chủ động quyết định khối lượng vay phù hợp với nhu cầu sử dụng.
C.  
Luôn phải chịu dự trữ bắt buộc và bảo hiểm tiền gửi.
D.  
Lãi suất thường thấp hơn lãi suất tiền gửi cùng kỳ hạn.
Câu 16: 0.25 điểm
Một trong những mục tiêu cụ thể của quản lý vốn nợ của ngân hàng là:
A.  
Tối đa hóa vốn chủ sở hữu.
B.  
Giảm thiểu mọi chi phí hoạt động của ngân hàng.
C.  
Đa dạng hoá các nguồn nhằm tìm kiếm cơ cấu nguồn có chi phí thấp nhất và phù hợp với nhu cầu sử dụng.
D.  
Chỉ tập trung vào các nguồn vốn dài hạn.
Câu 17: 0.25 điểm
Bộ phận chi phí lớn nhất trong chi phí huy động vốn của ngân hàng thường là:
A.  
Chi phí phi lãi (marketing, nhân sự).
B.  
Chi phí thuê mặt bằng.
C.  
Chi phí trả lãi.
D.  
Chi phí công nghệ.
Câu 18: 0.25 điểm
Quản lý quy mô và cơ cấu vốn nợ KHÔNG bao gồm nội dung nào sau đây?
A.  
Thống kê đầy đủ, kịp thời các thay đổi về các loại nguồn.
B.  
Lập kế hoạch nguồn cho từng giai đoạn phù hợp với yêu cầu sử dụng.
C.  
Xác định giá trị cổ phiếu của ngân hàng trên thị trường.
D.  
Phân tích các nhân tố gắn liền với thay đổi quy mô và cơ cấu nguồn.
Câu 19: 0.25 điểm
Yếu tố nào sau đây KHÔNG trực tiếp ảnh hưởng đến lãi suất huy động danh nghĩa của ngân hàng thương mại?
A.  
Tỷ lệ lạm phát.
B.  
Chính sách tiền tệ của ngân hàng nhà nước.
C.  
Số lượng chi nhánh của ngân hàng.
D.  
Khả năng sinh lời của ngân hàng.
Câu 20: 0.25 điểm
Một ngân hàng huy động tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng, lãi suất danh nghĩa 10%/năm, trả lãi 2 lần trong kỳ (6 tháng/lần, lãi nhập gốc). Lãi suất hiệu quả (NEC) hàng năm là bao nhiêu?
A.  
10.00%
B.  
10.25%
C.  
10.38%
D.  
10.50%
Câu 21: 0.25 điểm
Công thức tính Lãi suất hiệu quả (NEC) khi ngân hàng trả lãi trước cho một khoản huy động là gì (trong đó i là lãi suất trả trước)?
A.  
NEC=i/(1+i)NEC = i / (1+i)
B.  
NEC=i×(1i)NEC = i \times (1-i)
C.  
NEC=i/(1i)NEC = i / (1-i)
D.  
NEC=(1+i)/iNEC = (1+i) / i
Câu 22: 0.25 điểm
Một ngân hàng huy động 100 triệu đồng với lãi suất 10%/năm. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc và thanh toán là 20%. Lãi suất hiệu quả (NEC) của khoản huy động này đối với ngân hàng là bao nhiêu?
A.  
10.00%
B.  
12.00%
C.  
12.50%
D.  
8.00%
Câu 23: 0.25 điểm
Việc tính toán lãi suất bình quân của các nguồn vốn KHÔNG nhằm mục đích chính nào sau đây?
A.  
So sánh sức cạnh tranh trong huy động vốn.
B.  
Xác định chính xác lợi nhuận của từng khách hàng.
C.  
Điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn.
D.  
Cho thấy xu hướng thay đổi lãi suất của nguồn.
Câu 24: 0.25 điểm
Kỳ hạn danh nghĩa của một nguồn vốn huy động là gì?
A.  
Thời gian thực tế khoản tiền tồn tại liên tục tại ngân hàng.
B.  
Kỳ hạn được ngân hàng tuyên bố và gắn liền với một mức lãi suất nhất định.
C.  
Kỳ hạn trung bình của tất cả các khoản huy động.
D.  
Thời gian tối thiểu để khoản huy động có lãi.
Câu 25: 0.25 điểm
Kỳ hạn thực tế của một khoản tiền gửi là gì?
A.  
Kỳ hạn được ghi trên sổ tiết kiệm.
B.  
Thời gian tối đa mà ngân hàng cho phép gửi.
C.  
Thời gian mà khoản tiền tồn tại liên tục tại một đơn vị ngân hàng.
D.  
Luôn luôn bằng kỳ hạn danh nghĩa.
Câu 26: 0.25 điểm
Yếu tố nào sau đây thường KHÔNG ảnh hưởng trực tiếp đến việc kéo dài kỳ hạn danh nghĩa của các khoản tiền gửi?
A.  
Mức thu nhập của dân chúng.
B.  
Sự ổn định kinh tế vĩ mô (lạm phát, tỷ giá).
C.  
Số lượng ATM của ngân hàng.
D.  
Khả năng chuyển đổi của các giấy nợ trên thị trường tài chính.
Câu 27: 0.25 điểm
Tính thanh khoản của nguồn vốn nợ được đo bằng gì?
A.  
Tỷ lệ vốn ngắn hạn trên tổng vốn nợ.
B.  
Khả năng tìm kiếm nguồn vốn mới với chi phí và thời gian nhỏ nhất.
C.  
Tốc độ tăng trưởng của tiền gửi không kỳ hạn.
D.  
Mức độ đa dạng của các sản phẩm tiền gửi.
Câu 28: 0.25 điểm
Ngoài loại hình tiết kiệm truyền thống, các ngân hàng thương mại Việt Nam đã đưa ra các công cụ nợ nào sau đây để làm phong phú thị trường vốn nợ?
A.  
Chỉ có tiền gửi thanh toán với lãi suất cao hơn.
B.  
Chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, trái phiếu (có loại có thể chuyển đổi).
C.  
Các khoản vay ưu đãi từ chính phủ.
D.  
Tăng cường phát hành cổ phiếu phổ thông.
Câu 29: 0.25 điểm
Đặc điểm của "Tiết kiệm bậc thang" là gì?
A.  
Lãi suất giảm dần theo số tiền gửi.
B.  
Khách hàng gửi tiền định kỳ nhiều lần.
C.  
Lãi suất tăng tương ứng với từng mức tiền gửi càng lớn.
D.  
Chỉ áp dụng cho khách hàng doanh nghiệp.
Câu 30: 0.25 điểm
Vốn điều lệ của ngân hàng thương mại bao gồm những gì?
A.  
Chỉ bao gồm giá trị cổ phần thường.
B.  
Toàn bộ giá trị cổ phần (thường và ưu đãi), lợi nhuận bổ sung vốn điều lệ hàng năm và thặng dư vốn.
C.  
Chỉ bao gồm vốn góp ban đầu của các cổ đông sáng lập.
D.  
Vốn pháp định và các quỹ dự trữ.
Câu 31: 0.25 điểm
Theo loại tiền, nguồn vốn của ngân hàng được phân loại thành:
A.  
Vốn chủ sở hữu và Nợ phải trả.
B.  
Tiền gửi và Tiền vay.
C.  
Ngắn hạn, Trung hạn, Dài hạn.
D.  
Nội tệ, Ngoại tệ, Kim loại quý.
Câu 32: 0.25 điểm
Số phát sinh tăng của quỹ dự phòng tổn thất được trích lập hàng quý hoặc hàng tháng thường được coi như:
A.  
Một khoản thu nhập bất thường.
B.  
Một khoản mục chi phí trước thuế.
C.  
Một phần lợi nhuận sau thuế giữ lại.
D.  
Một khoản nợ phải trả cho Ngân hàng Nhà nước.
Câu 33: 0.25 điểm
Quỹ bảo toàn vốn của ngân hàng nhằm mục đích gì và thường được trích từ đâu?
A.  
Bù đắp tổn thất tín dụng, trích từ chi phí hoạt động.
B.  
Bù đắp hao mòn của vốn dưới tác động của lạm phát, trích theo tỷ lệ trên lợi nhuận sau thuế.
C.  
Chi trả cổ tức đặc biệt, trích từ thặng dư vốn.
D.  
Mua sắm tài sản cố định, trích từ vốn điều lệ.
Câu 34: 0.25 điểm
Ngân hàng thu lợi từ tiền gửi thanh toán của khách hàng thông qua các hình thức nào sau đây, NGOẠI TRỪ?
A.  
Phí thanh toán, phí rút tiền, phí mở thẻ.
B.  
Trả lãi suất rất cao cho số dư tiền gửi thanh toán.
C.  
Sử dụng số dư tiền gửi thanh toán cho nhu cầu dự trữ.
D.  
Sử dụng một phần số dư tiền gửi thanh toán để cho vay.
Câu 35: 0.25 điểm
Các khoản vay trên thị trường liên ngân hàng thường:
A.  
Có thời hạn rất dài, thường trên 5 năm.
B.  
Luôn yêu cầu tài sản đảm bảo có giá trị lớn.
C.  
Có quy trình vay mượn phức tạp và tốn thời gian.
D.  
Có thể qua đêm, vài ngày cho đến vài tháng và thường không cần đảm bảo.
Câu 36: 0.25 điểm
Nợ tiềm tàng (cam kết ngoại bảng) của ngân hàng phản ánh điều gì?
A.  
Số vốn ngân hàng đã vay và đang sử dụng.
B.  
Các khoản tiền gửi không kỳ hạn của khách hàng.
C.  
Số vốn ngân hàng có thể vay được từ các định chế tài chính khác thông qua hợp đồng hạn mức tín dụng.
D.  
Lợi nhuận chưa phân phối của ngân hàng.
Câu 37: 0.25 điểm
Theo điều tra của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam được trích dẫn, yếu tố nào được người dân quan tâm NHIỀU NHẤT khi gửi tiền? (Dựa trên số phiếu cao nhất)
A.  
Uy tín của ngân hàng.
B.  
Lãi suất.
C.  
Được bảo hiểm tiền gửi.
D.  
Tất cả các yếu tố trên.
Câu 38: 0.25 điểm
Chi phí huy động vốn của ngân hàng bao gồm:
A.  
Chỉ có chi phí trả lãi.
B.  
Chỉ có chi phí phi lãi.
C.  
Chi phí trả lãi và chi phí phi lãi.
D.  
Chi phí trả lãi và chi phí vốn chủ sở hữu.
Câu 39: 0.25 điểm
Một ngân hàng có các nguồn vốn sau tại ngày 1/1: Nguồn dưới 12 tháng: 100 tỷ, lãi suất 10%/năm. Nguồn trung hạn: 60 tỷ, lãi suất 12%/năm. Nguồn dài hạn: 40 tỷ, lãi suất 13%/năm. Lãi suất bình quân của các nguồn này vào ngày 1/1 là bao nhiêu?
A.  
11.00%
B.  
11.67%
C.  
11.20%
D.  
15.00%
Câu 40: 0.25 điểm
Khi lãi suất huy động danh nghĩa của ngân hàng bị khống chế bởi lãi suất trần do ngân hàng nhà nước quy định, các ngân hàng có thể sử dụng biện pháp nào sau đây để cạnh tranh thu hút vốn (mà vẫn tuân thủ quy định về lãi suất trần danh nghĩa)?
A.  
Công khai niêm yết lãi suất danh nghĩa cao hơn mức trần.
B.  
Trả lãi nhiều lần trong kỳ, trả lãi trước, hoặc áp dụng các chương trình khuyến mại.
C.  
Từ chối nhận tiền gửi từ các khách hàng nhỏ lẻ.
D.  
Yêu cầu khách hàng ký cam kết không rút tiền trước hạn.