Trắc nghiệm ôn tập chương 2 - Hệ thống thông tin quản lý NEU
Tổng hợp 40 câu trắc nghiệm ôn tập Chương 2 môn Hệ thống thông tin quản lý (NEU). Bao quát các nội dung: vai trò, phân loại (TPS, MIS, DSS, ESS) và các mô hình hệ thống thông tin trong tổ chức.
Từ khoá: Hệ thống thông tin quản lý HTTTQL Trắc nghiệm HTTTQL HTTTQL NEU Ôn thi HTTTQL Đề thi HTTTQL NEU Chương 2 HTTTQL Hệ thống thông tin trong tổ chức Phân loại HTTT Vai trò của HTTT Mô hình logic Mô hình vật lý TPS MIS DSS ESS CBIS
Câu 1: Một nhân viên thu ngân nhập nhầm số giờ công của công nhân là 400 giờ thay vì 40 giờ. Hệ thống tính lương ngay lập tức hiển thị một thông báo lỗi "Giá trị nằm ngoài khoảng cho phép". Chức năng này của HTTT thuộc về thành phần nào?
A. Thông tin phản hồi (Feedback)
Câu 2: Đặc điểm nào mô tả chính xác nhất vai trò của thành phần "Xử lý" (Processing) trong một hệ thống thông tin?
A. Tạo ra các báo cáo và tài liệu hữu ích cho nhà quản lý.
B. Quá trình chuyển đổi dữ liệu đầu vào thành các thông tin đầu ra hữu ích.
C. Thu thập và nhập dữ liệu thô chưa qua xử lý vào hệ thống.
D. Sử dụng kết quả đầu ra để hiệu chỉnh lại dữ liệu đầu vào.
Câu 3: Trong một siêu thị, việc thu ngân sử dụng máy quét để đọc mã vạch của hàng hóa tại hệ thống POS (Point Of Sale) được xếp vào hình thức nhập liệu nào?
Câu 4: Trong các thành phần cấu thành một Hệ thống thông tin dựa trên máy tính (CBIS), thành phần nào được mô tả là một hệ thống tích hợp các dữ liệu, được lưu trữ có hệ thống, và là một trong những thành phần có giá trị nhất?
D. Cơ sở dữ liệu (Database)
Câu 5: Yếu tố nào trong HTTT dựa trên máy tính (CBIS) được xem là quan trọng nhất, đóng vai trò chủ động để tích hợp các yếu tố khác nhằm đạt được mục tiêu đề ra?
Câu 6: Một công ty ban hành bộ quy tắc về việc ai được phép truy cập vào CSDL khách hàng và thủ tục sao lưu dữ liệu hàng tuần. Những quy tắc này thuộc thành phần nào của CBIS?
Câu 7: Lịch sử phát triển HTTT ghi nhận sự xuất hiện của loại hình HTTT có khả năng cung cấp các báo cáo quản lý chuẩn mực, định kỳ vào giai đoạn nào?
A. Những năm 50 - 60 (Xử lý dữ liệu điện tử)
B. Những năm 90 - nay (Internet)
C. Những năm 60 - 70 (HTTT quản lý - MIS)
D. Những năm 70 (HTTT hỗ trợ ra quyết định - DSS)
Câu 8: Trong những năm 80, một loại hình HTTT mới ra đời, đóng vai trò như một nhà tư vấn cho người sử dụng bằng cách cung cấp thông tin chuyên môn trong một lĩnh vực hẹp. Đó là loại HTTT nào?
A. Hệ thống thông tin hỗ trợ lãnh đạo (ESS)
C. Hệ thống xử lý giao dịch (TPS)
Câu 9: Khi một tổ chức cần nâng cấp HTTT để đáp ứng các yêu cầu chức năng mới và dữ liệu mới, tiêu chuẩn chất lượng nào của HTTT đang được đề cập đến?
A. Tính thích nghi và mềm dẻo
B. Tính an toàn và bền vững
C. Tính thân thiện, dễ dùng
Câu 10: Một HTTT kế toán được thiết kế sao cho mỗi kế toán viên chỉ được phép cập nhật và xem dữ liệu liên quan đến phần hành của mình. Điều này thể hiện rõ nhất tiêu chuẩn chất lượng nào?
B. Tính an toàn và bền vững
C. Tính thích nghi và mềm dẻo
D. Tính đầy đủ về chức năng
Câu 11: Khi mô tả một HTTT, mô hình nào tập trung trả lời câu hỏi "Cái gì?" và "Để làm gì?" mà không quan tâm đến phương tiện, địa điểm hay thời điểm xử lý?
Câu 12: Một giám đốc dịch vụ khách hàng mô tả hệ thống ATM là "một thực thể cho phép thực hiện việc gửi và rút tiền, chuyển tiền, sau khi đã kiểm tra tư cách khách hàng". Giám đốc đang mô tả HTTT theo mô hình nào?
Câu 13: Mô hình nào giải đáp câu hỏi "Như thế nào?" và liên quan tới các khía cạnh kỹ thuật như loại trang thiết bị, ngôn ngữ lập trình, và cấu trúc chương trình?
Câu 14: Một khách hàng mô tả việc sử dụng máy ATM: "Tôi đưa thẻ vào khe đọc, nhập mã cá nhân, trả lời các câu hỏi trên màn hình, và lấy tiền ở hốc trả tiền". Khách hàng đang mô tả HTTT theo mô hình nào?
Câu 15: Trong ba mô hình biểu diễn HTTT (logic, vật lý ngoài, vật lý trong), mô hình nào được coi là ổn định nhất, ít thay đổi nhất theo thời gian và công nghệ?
D. Cả ba mô hình ổn định như nhau
Câu 16: Trong ba mô hình biểu diễn HTTT, mô hình nào được coi là hay biến đổi nhất, phụ thuộc nhiều nhất vào sự thay đổi của công nghệ phần cứng và phần mềm?
Câu 17: Bản mô tả: "Hệ thống sử dụng các máy vi tính server có bộ nhớ 64MB, đĩa cứng 4,3GB, các chương trình được viết bằng ngôn ngữ Visual C++" thuộc loại mô hình nào?
Câu 18: Bản mô tả: "Tại các quầy bán vé, nhân viên giúp khách hàng chọn chỗ ngồi từ các vé chưa bán. Khi khách chọn xong, họ trả tiền và nhân viên đưa vé" thuộc loại mô hình nào?
Câu 19: Công ty A triển khai hệ thống ERP (Enterprise Resources Planning) để tích hợp và quản lý các hoạt động nội bộ như kế toán, nhân sự, sản xuất. Theo phân loại theo phạm vi hoạt động (Hình 2-4), ERP thuộc nhóm nào?
A. HTTT phối hợp hoạt động giữa các tổ chức
B. HTTT hỗ trợ hoạt động quản lý
C. HTTT hỗ trợ hoạt động tác nghiệp (thuộc nhóm HTTT nội bộ)
Câu 20: Các hệ thống như E-Commerce (Thương mại điện tử) và EDI (Trao đổi dữ liệu điện tử) cho phép doanh nghiệp liên kết với khách hàng và nhà cung cấp. Theo phân loại theo phạm vi hoạt động, chúng thuộc nhóm nào?
A. HTTT hỗ trợ hoạt động tác nghiệp
B. HTTT hỗ trợ hoạt động quản lý
D. Nhóm các HTTT phối hợp hoạt động giữa các tổ chức (Interorganizational)
Câu 21: Một nhà máy sử dụng HTTT để thu thập dữ liệu từ cảm biến và tự động điều khiển các tiến trình nghiệp vụ trên dây chuyền sản xuất. Theo phân loại theo lĩnh vực hoạt động (Hình 2-5), đây là hệ thống nào?
A. Hệ thống kiểm soát các tiến trình (PCS)
B. Hệ thống xử lý giao dịch (TPS)
D. Hệ thống trợ giúp lãnh đạo (ESS)
Câu 22: Theo phân loại theo lĩnh vực hoạt động (Hình 2-5), loại HTTT nào có chức năng chính là cung cấp các báo cáo chuẩn mực, định kỳ cho các nhà quản lý?
A. Hệ thống xử lý giao dịch (TPS)
C. Hệ thống trợ giúp ra quyết định (DSS)
D. Hệ thống trợ giúp lãnh đạo (ESS)
Câu 23: Theo phân loại theo mục đích và đối tượng phục vụ (Hình 2-6), HTTT nào sử dụng cơ sở tri thức và các mô đun suy luận để hoạt động như một chuyên gia tư vấn trong lĩnh vực hẹp?
D. Hệ thống quản trị tri thức (KMS)
Câu 24: Một ngân hàng tiên phong ra mắt hệ thống ATM, giúp họ thu hút lượng lớn khách hàng và tạo ra lợi thế cạnh tranh vượt trội so với đối thủ. Theo mục đích phục vụ, HTTT này có thể được xem là:
Câu 25: Việc chia các HTTT thành các nhóm như "Hệ thống thông tin tài chính, kế toán" và "Hệ thống thông tin quản trị nhân lực" là dựa trên tiêu thức phân loại nào?
A. Phân loại theo lĩnh vực chức năng
B. Phân loại theo phạm vi hoạt động
C. Phân loại theo mục đích và đối tượng phục vụ
D. Phân loại theo lĩnh vực hoạt động (tác nghiệp/quản lý)
Câu 26: Một gói phần mềm kế toán vừa có khả năng lưu trữ dữ liệu về các giao dịch (vai trò của TPS), vừa có khả năng cung cấp báo cáo quản lý về công nợ (vai trò của MIS). Điều này minh họa cho đặc điểm nào của HTTT trong thực tế?
A. Các HTTT luôn là hệ chuyên gia.
B. Các HTTT thường là dạng hỗn hợp, tích hợp nhiều chức năng.
C. Các HTTT chỉ hỗ trợ hoạt động tác nghiệp.
D. Các HTTT chỉ hỗ trợ hoạt động quản lý.
Câu 27: Theo sơ đồ phân loại theo phạm vi hoạt động (Hình 2-4), các hệ thống như HTTT phục vụ lãnh đạo (ESS) và Hệ chuyên gia (ES) thuộc nhóm nào?
B. HTTT hỗ trợ hoạt động tác nghiệp
C. HTTT hỗ trợ hoạt động quản lý
D. HTTT thương mại điện tử
Câu 28: Đâu KHÔNG PHẢI là một trong ba vai trò chính yếu của HTTT đối với tổ chức được nêu trong giáo trình?
A. Hỗ trợ các hoạt động tác nghiệp.
B. Hỗ trợ hoạt động quản lý.
C. Hỗ trợ tạo ra các lợi thế cạnh tranh.
D. Hỗ trợ thiết kế và sản xuất phần cứng máy tính.
Câu 29: Sự ra đời của các máy giao dịch ngân hàng (ATM) cho phép khách hàng rút tiền mọi lúc mọi nơi, thay vì phải đến quầy giao dịch trong giờ hành chính. Đây là ví dụ về vai trò nào của HTTT?
A. Gia tăng giá trị cho các sản phẩm (cải tiến hình thức cung cấp)
B. Gia tăng giá trị cho các quá trình nghiệp vụ
C. Gia tăng giá trị cho chất lượng sản phẩm
D. Vai trò của Hệ chuyên gia
Câu 30: Một công ty sử dụng hệ thống thư điện tử để thu thập nhanh chóng các thông tin phản hồi từ khách hàng về lỗi sản phẩm, từ đó bộ phận thiết kế thực hiện cải tiến và thông báo lại cho bộ phận sản xuất. HTTT đang đóng vai trò:
A. Gia tăng giá trị cho quá trình nghiệp vụ
B. Gia tăng giá trị cho chất lượng sản phẩm
C. Hỗ trợ kiểm soát tiến trình
Câu 31: Trong Bảng 2-1 (HTTT gia tăng giá trị cho các quá trình nghiệp vụ), câu hỏi "Hàng tồn kho của công ty có nhiều quá hay ít quá không?" thuộc mức kiểm soát nào?
A. Kiểm soát mức tác nghiệp
Câu 32: Việc sử dụng một hệ thống dự trữ tồn kho đúng thời điểm JIT (Just-In-Time) cho phép nhà cung cấp chỉ giao hàng khi nhà sản xuất cần. HTTT này chủ yếu gia tăng giá trị cho:
A. Sản phẩm (tính năng mới)
B. Sản phẩm (hình thức cung cấp)
D. Chất lượng của quá trình quản lý hàng tồn kho
Câu 33: Khi hai hoặc nhiều tổ chức (ví dụ: một nhà sản xuất và một nhà cung cấp) quyết định liên kết và chia sẻ dữ liệu với nhau qua HTTT vì lợi ích của tất cả các bên, mối liên minh này được gọi là gì?
A. Quan hệ thông tin bạn hàng
B. Hệ thống hỗ trợ nhóm công tác (GS)
D. Hệ thống JIT (Just-In-Time)
Câu 34: Khi lập kế hoạch triển khai HTTT chiến lược, nhà quản lý đặt câu hỏi: "Tổ chức có đủ các điều kiện về công nghệ và vốn để phát triển hệ thống không?". Câu hỏi này nhằm mục đích gì?
A. Xác định xem ngành nghề đang có xu thế phát triển ra sao.
B. Đánh giá các điều kiện về nguồn lực để phát triển HTTT.
C. Xác định xem kế hoạch kinh doanh có khớp với chiến lược HTTT không.
D. Xác định xem đơn vị nào đang dẫn đầu về ứng dụng CNTT.
Câu 35: Khi đánh giá lợi ích kinh tế của HTTT, yếu tố nào sau đây được coi là lợi ích vô hình (lợi ích gián tiếp)?
A. Giảm chi phí nhân công xử lý đơn hàng.
B. Giảm chi phí lưu kho vật tư.
D. Tăng doanh thu từ kênh bán hàng mới.
Câu 36: Một nhà quản lý phải chọn 1 trong 3 chiến lược giá. Dựa trên thông tin hiện có, họ chọn Chiến lược A (mang lại kết quả 70). Sau khi HTTT cung cấp thêm thông tin khảo sát, họ quyết định chọn Chiến lược B (mang lại kết quả 100). Giá trị thô của thông tin khảo sát này là bao nhiêu?
Câu 37: Xét tình huống (Ví dụ 2, trang 26) có 2 tình huống thị trường X (xác suất 0.6) và Y (xác suất 0.4). Giá trị kỳ vọng của Chiến lược A là 90, Chiến lược B là 120. Giá trị của toàn bộ thông tin cho phép nhà quản lý chọn B (tốt nhất) thay vì A là bao nhiêu?
Câu 38: Khi tính toán chi phí cho HTTT, khoản mục nào sau đây thuộc về Chi phí cố định (hay còn gọi là chi phí chuyển đổi)?
A. Chi phí tiền điện, truyền thông hàng tháng.
B. Chi phí phân tích và thiết kế hệ thống.
C. Chi phí bảo trì, sửa chữa hàng năm.
D. Chi phí thù lao cho nhân lực vận hành hệ thống.
Câu 39: Khi tính toán chi phí cho HTTT, khoản mục nào sau đây thuộc về Chi phí biến động (hay còn gọi là chi phí vận hành)?
A. Chi phí xây dựng (thực hiện)
B. Chi phí máy móc tin học
C. Chi phí bảo trì sửa chữa (Cbtsc)
Câu 40: Một công ty sử dụng phương pháp phân tích điểm cân bằng chi phí (Hình 2-8) để đánh giá dự án HTTT mới. Đồ thị cho thấy chi phí cho hệ thống mới sẽ bằng chi phí cho hệ thống cũ tại thời điểm 1.5 năm (trong khi vòng đời dự án là 5 năm). Kết luận nào là hợp lý nhất?
A. Dự án không hiệu quả vì chi phí ban đầu của hệ thống mới cao.
B. Dự án không hiệu quả vì hệ thống cũ không tốn chi phí.
C. Không thể kết luận vì thiếu dữ liệu về lợi ích.
D. Việc xây dựng HTTT mới là thoả đáng về mặt kinh tế.