Trắc nghiệm ôn tập chương 11 - Ngân hàng thương mại NEU

Bài trắc nghiệm online chương 11 giúp đánh giá nhanh kiến thức về rủi ro lãi suất, bao gồm khái niệm Earnings at Risk, Economic Value at Risk, Gap Model, Duration & Convexity, Key Rate Duration, kỹ thuật ALM, công cụ phái sinh và stress testing. Phù hợp cho sinh viên ngân hàng, tài chính ôn tập và kiểm tra hiệu quả.

Từ khoá: trắc nghiệm trực tuyến chương 11 rủi ro lãi suất ALM Gap Model duration convexity key rate duration công cụ phái sinh stress testing ngân hàng tài chính

Số câu hỏi: 120 câuSố mã đề: 3 đềThời gian: 1 giờ

377,663 lượt xem 29,051 lượt làm bài

Xem trước nội dung
Câu 1: 0.25 điểm
Một ngân hàng có Tài sản nhạy cảm lãi suất (ISA) là 800 tỷ VND và Nguồn vốn nhạy cảm lãi suất (ISL) là 1000 tỷ VND. Nếu lãi suất thị trường dự kiến giảm 0.5%, thu nhập lãi ròng (NII) của ngân hàng sẽ thay đổi như thế nào theo mô hình định giá lại?
A.  
Giảm 1 tỷ VND
B.  
Tăng 1 tỷ VND
C.  
Tăng 4 tỷ VND
D.  
Giảm 4 tỷ VND
Câu 2: 0.25 điểm
Trong mô hình thời lượng, nếu khe hở thời lượng của ngân hàng là dương (DAkDL>0D_A - k \cdot D_L > 0), điều gì sẽ xảy ra với giá trị ròng (NW) của ngân hàng khi lãi suất thị trường tăng?
A.  
Tăng
B.  
Giảm
C.  
Không thay đổi
D.  
Không thể xác định
Câu 3: 0.25 điểm
Công cụ phái sinh nào sau đây KHÔNG được giao dịch tập trung trên sở giao dịch mà chủ yếu qua thị trường OTC?
A.  
Hợp đồng tương lai trái phiếu chính phủ
B.  
Hợp đồng quyền chọn cổ phiếu niêm yết
C.  
Hợp đồng kỳ hạn lãi suất (FRA)
D.  
Hợp đồng tương lai chỉ số chứng khoán
Câu 4: 0.25 điểm
Một ngân hàng có tổng tài sản (A) là 5000 tỷ VND, tổng nợ (L) là 4500 tỷ VND. Thời lượng của tài sản (DAD_A) là 4 năm, thời lượng của nợ (DLD_L) là 2.5 năm. Nếu lãi suất thị trường tăng từ 8% lên 8.5% (ΔR = 0.005), giá trị ròng của ngân hàng thay đổi khoảng bao nhiêu? (Sử dụng công thức ΔNW=(DADLk)AΔR(1+R)\Delta NW = -(D_A - D_L \cdot k) \cdot A \cdot \frac{\Delta R}{(1+R)})
A.  
Giảm khoảng 40.51 tỷ VND
B.  
Tăng khoảng 8.79 tỷ VND
C.  
Giảm khoảng 8.79 tỷ VND
D.  
Tăng khoảng 40.51 tỷ VND
Câu 5: 0.25 điểm
Điểm nào sau đây KHÔNG phải là hạn chế của mô hình định giá lại (mô hình nhạy cảm lãi suất)?
A.  
Giả định các dòng tiền được hoàn trả một lần khi đến hạn.
B.  
Khó khăn trong việc xác định các tài sản và nguồn vốn nhạy cảm lãi suất.
C.  
Bỏ qua ảnh hưởng của thay đổi lãi suất đến giá trị thị trường của tài sản và nợ.
D.  
Rủi ro cơ sở (lãi suất của các hạng mục khác nhau thay đổi với mức độ khác nhau).
Câu 6: 0.25 điểm
Ngân hàng A dự báo lãi suất thị trường sẽ tăng mạnh trong thời gian tới. Để phòng ngừa rủi ro lãi suất cho danh mục trái phiếu đang nắm giữ, ngân hàng nên thực hiện hành động nào sau đây với hợp đồng tương lai trái phiếu?
A.  
Mua hợp đồng tương lai trái phiếu.
B.  
Phát hành thêm trái phiếu.
C.  
Bán hợp đồng tương lai trái phiếu.
D.  
Giữ nguyên danh mục và không làm gì.
Câu 7: 0.25 điểm
Công thức tính Thời lượng Macaulay (D) của một công cụ tài chính là gì, với PVtPV_t là giá trị hiện tại của dòng tiền ở thời điểm t, và t là thời điểm phát sinh dòng tiền?
A.  
D=t=1NPVtt=1N(PVtt)D = \frac{\sum_{t=1}^{N} PV_t}{\sum_{t=1}^{N} (PV_t \cdot t)}
B.  
D=t=1NPVttP0D = \sum_{t=1}^{N} \frac{PV_t \cdot t}{P_0} (với P0=PVtP_0 = \sum PV_t)
C.  
D=t=1NCFttt=1NCFtD = \frac{\sum_{t=1}^{N} CF_t \cdot t}{\sum_{t=1}^{N} CF_t}
D.  
D=t=1Nt(1+YTM)tD = \frac{\sum_{t=1}^{N} t}{(1+YTM)^t}
Câu 8: 0.25 điểm
Một ngân hàng có Khe hở nhạy cảm lãi suất (GAP) là -150 tỷ VND. Nếu lãi suất thị trường tăng 1.5%, thu nhập lãi ròng (NII) của ngân hàng sẽ thay đổi như thế nào?
A.  
Tăng 2.25 tỷ VND
B.  
Giảm 1.00 tỷ VND
C.  
Tăng 1.00 tỷ VND
D.  
Giảm 2.25 tỷ VND
Câu 9: 0.25 điểm
Chiến lược "mua CAP và bán FLOOR" trong giao dịch quyền chọn lãi suất nhằm mục đích gì?
A.  
Phòng ngừa rủi ro khi lãi suất giảm mạnh, đồng thời thu phí để giảm chi phí phòng ngừa.
B.  
Tối đa hóa lợi nhuận từ biến động lãi suất theo cả hai hướng.
C.  
Phòng ngừa rủi ro khi lãi suất tăng (CAP) và dùng phí thu được từ bán FLOOR để giảm chi phí mua CAP, giới hạn chi phí lãi vay trong một khoảng nhất định.
D.  
Đảm bảo lãi suất đầu tư không thấp hơn một mức sàn, đồng thời hy sinh một phần lợi nhuận nếu lãi suất tăng cao.
Câu 10: 0.25 điểm
Đường cong lãi suất phẳng (Flat Yield Curve) thường hàm ý điều gì về kỳ vọng của thị trường đối với nền kinh tế?
A.  
Nền kinh tế đang tăng trưởng mạnh mẽ và ổn định.
B.  
Lạm phát dự kiến sẽ tăng cao trong tương lai.
C.  
Thị trường kỳ vọng lãi suất dài hạn sẽ giảm đáng kể.
D.  
Có thể là giai đoạn chuyển tiếp, báo hiệu sự bất ổn của nền kinh tế trong tương lai.
Câu 11: 0.25 điểm
Ngân hàng X muốn phòng ngừa rủi ro lãi suất tăng cho một khoản vay có lãi suất thả nổi sắp tới. Công cụ nào sau đây là phù hợp nhất nếu ngân hàng muốn cố định chi phí lãi vay mà không phải trả trước một khoản phí lớn?
A.  
Mua hợp đồng CAP lãi suất
B.  
Bán hợp đồng tương lai lãi suất
C.  
Tham gia hợp đồng hoán đổi lãi suất (IRS) với vai trò là bên trả lãi cố định, nhận lãi thả nổi
D.  
Mua hợp đồng FLOOR lãi suất
Câu 12: 0.25 điểm
Một trái phiếu có giá thị trường là 950 USD, Thời lượng Macaulay là 7 năm. Nếu lãi suất thị trường hiện tại là 6% và dự kiến tăng thêm 0.25% (ΔR = 0.0025), giá trái phiếu sẽ thay đổi khoảng bao nhiêu theo công thức dPP=DΔR(1+R)\frac{dP}{P} = -D \cdot \frac{\Delta R}{(1+R)}?
A.  
Giảm khoảng 16.53 USD
B.  
Tăng khoảng 1.65 USD
C.  
Giảm khoảng 1.65 USD
D.  
Tăng khoảng 16.53 USD
Câu 13: 0.25 điểm
Ngân hàng A có khe hở nhạy cảm lãi suất tích lũy trong 90 ngày tới là +50 tỷ VND. Điều này có nghĩa là gì?
A.  
Trong 90 ngày tới, nếu lãi suất giảm, lợi nhuận của ngân hàng sẽ tăng 50 tỷ VND.
B.  
Trong 90 ngày tới, nếu lãi suất tăng, thu nhập lãi ròng của ngân hàng có xu hướng tăng.
C.  
Ngân hàng có nhiều nguồn vốn nhạy cảm lãi suất hơn tài sản nhạy cảm lãi suất trong 90 ngày tới.
D.  
Ngân hàng hoàn toàn miễn nhiễm với rủi ro lãi suất trong 90 ngày tới.
Câu 14: 0.25 điểm
Phương pháp "Quản lý khe hở năng động" (Aggressive Gap Management) dựa trên yếu tố chính nào?
A.  
Duy trì khe hở nhạy cảm lãi suất bằng không để tối thiểu hóa rủi ro.
B.  
Điều chỉnh khe hở nhạy cảm lãi suất dựa trên dự báo sự thay đổi của lãi suất thị trường để tối đa hóa lợi nhuận.
C.  
Sử dụng các công cụ phái sinh để cố định hoàn toàn thu nhập lãi ròng.
D.  
Tập trung vào việc kéo dài thời lượng của tài sản hơn là nguồn vốn.
Câu 15: 0.25 điểm
Công thức tính toán sự thay đổi giá trị ròng của vốn chủ sở hữu (ΔNW\Delta NW) theo mô hình thời lượng khi lãi suất thị trường thay đổi là:
A.  
ΔNW=(DAADLL)ΔR(1+R)\Delta NW = -(D_A \cdot A - D_L \cdot L) \cdot \frac{\Delta R}{(1+R)}
B.  
ΔNW=(ISAISL)Δi\Delta NW = (ISA - ISL) \cdot \Delta i
C.  
ΔNW=(DADLk)AΔR\Delta NW = -(D_A - D_L \cdot k) \cdot A \cdot \Delta R
D.  
ΔNW=ISAISLΔR\Delta NW = \frac{ISA}{ISL} \cdot \Delta R
Câu 16: 0.25 điểm
Một ngân hàng dự báo lãi suất sẽ giảm trong thời gian tới. Để phòng ngừa rủi ro hoặc tận dụng cơ hội từ dự báo này bằng cách sử dụng Hợp đồng kỳ hạn tiền gửi (FFD), ngân hàng nên:
A.  
Không làm gì vì FFD không phù hợp với dự báo lãi suất giảm.
B.  
Mua FFD (cam kết nhận tiền gửi kỳ hạn trong tương lai với lãi suất cố định).
C.  
Bán FFD (cam kết gửi tiền kỳ hạn trong tương lai với lãi suất cố định).
D.  
Mua quyền chọn bán FFD.
Câu 17: 0.25 điểm
Trong một Hợp đồng Kỳ hạn Lãi suất (FRA) "3x9", điều này có nghĩa là gì?
A.  
Hợp đồng có hiệu lực trong 3 tháng và đáo hạn sau 9 tháng kể từ ngày ký.
B.  
Hợp đồng bắt đầu có hiệu lực sau 3 tháng kể từ ngày ký và áp dụng cho một khoản vay/gửi có kỳ hạn 9 tháng.
C.  
Lãi suất cố định cho một kỳ hạn 3 tháng, bắt đầu sau 9 tháng kể từ ngày ký.
D.  
Lãi suất cố định cho một kỳ hạn 6 tháng (9-3), bắt đầu sau 3 tháng kể từ ngày ký.
Câu 18: 0.25 điểm
Nếu lãi suất giao ngay 1 năm (0R1_0R_1) là 5% và lãi suất giao ngay 2 năm (0R2_0R_2) là 6%. Lãi suất kỳ hạn 1 năm cho năm thứ hai (1r2_1r_2) dự kiến theo Lý thuyết Dự tính là bao nhiêu?
A.  
Khoảng 7.01%
B.  
Khoảng 5.50%
C.  
Khoảng 6.50%
D.  
Khoảng 7.52%
Câu 19: 0.25 điểm
Ngân hàng B có tài sản nhạy cảm lãi suất (ISA) là 1200 tỷ và nguồn vốn nhạy cảm lãi suất (ISL) là 950 tỷ. Tổng tài sản sinh lãi (EA) là 1500 tỷ. Nếu lãi suất thị trường tăng 1%, chênh lệch lãi suất cơ bản (NIM) của ngân hàng sẽ thay đổi như thế nào? (Sử dụng công thức ΔNIM=GAPEA×Δi\Delta NIM = \frac{GAP}{EA} \times \Delta i)
A.  
Tăng khoảng 0.167%
B.  
Giảm khoảng 0.200%
C.  
Tăng khoảng 0.200%
D.  
Giảm khoảng 0.167%
Câu 20: 0.25 điểm
Đặc điểm "marked-to-market" (điều chỉnh theo giá thị trường hàng ngày) là của công cụ phái sinh nào sau đây?
A.  
Hợp đồng kỳ hạn (Forward contract)
B.  
Hợp đồng quyền chọn giao dịch OTC
C.  
Hợp đồng tương lai (Futures contract)
D.  
Hợp đồng hoán đổi (Swap contract)
Câu 21: 0.25 điểm
Ngân hàng A muốn phòng ngừa rủi ro lãi suất giảm cho danh mục tài sản có lãi suất thả nổi của mình. Họ nên sử dụng công cụ quyền chọn lãi suất nào?
A.  
Bán hợp đồng FLOOR
B.  
Mua hợp đồng FLOOR
C.  
Mua hợp đồng CAP
D.  
Bán hợp đồng CAP
Câu 22: 0.25 điểm
Một ngân hàng có Khe hở thời lượng (DAkDLD_A - k \cdot D_L) là -1.5 năm, tổng tài sản A là 2000 tỷ VND. Nếu lãi suất thị trường giảm từ 7% xuống 6% (ΔR=0.01\Delta R = -0.01), giá trị ròng của ngân hàng sẽ thay đổi như thế nào?
A.  
Tăng 32.15 tỷ VND
B.  
Giảm 32.15 tỷ VND
C.  
Giảm 28.04 tỷ VND
D.  
Tăng 28.04 tỷ VND
Câu 23: 0.25 điểm
Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là một nội dung chính của Quản lý Tài sản Nợ (ALM) trong ngân hàng?
A.  
Xây dựng và thực hiện các chương trình phòng ngừa rủi ro thanh khoản và rủi ro lãi suất.
B.  
Đo lường và giám sát rủi ro tín dụng của từng khoản vay khách hàng cá nhân.
C.  
Huy động vốn và kiểm soát các giới hạn trong bảng cân đối tài sản.
D.  
Đo lường và giám sát rủi ro thanh khoản và rủi ro lãi suất.
Câu 24: 0.25 điểm
Theo Lý thuyết Ưa thích Thanh khoản, đường cong lãi suất thực tế được hình thành như thế nào?
A.  
Chỉ dựa trên kỳ vọng của thị trường về lãi suất ngắn hạn trong tương lai.
B.  
Bằng tổng của đường cong lãi suất dự tính (theo Lý thuyết Dự tính) cộng với phần thưởng thanh khoản.
C.  
Chủ yếu do sự phân đoạn của thị trường, nơi người cho vay và người đi vay có các kỳ hạn ưa thích cố định.
D.  
Bằng đường cong lãi suất dự tính trừ đi phần bù rủi ro tín dụng.
Câu 25: 0.25 điểm
Một doanh nghiệp vay ngân hàng với lãi suất thả nổi và lo ngại lãi suất sẽ tăng. Để giới hạn chi phí lãi vay ở một mức trần nhất định, doanh nghiệp nên làm gì?
A.  
Mua một hợp đồng FLOOR lãi suất.
B.  
Bán một hợp đồng CAP lãi suất.
C.  
Mua một hợp đồng CAP lãi suất.
D.  
Bán một hợp đồng FLOOR lãi suất.
Câu 26: 0.25 điểm
Ngân hàng X có thời lượng tài sản (DAD_A) là 5 năm và thời lượng nợ (DLD_L) là 3 năm. Tỷ lệ nợ trên tổng tài sản (k) là 0.8. Số lượng hợp đồng tương lai trái phiếu (NFN_F) cần bán để phòng ngừa rủi ro cho toàn bộ bảng cân đối kế toán được tính theo công thức nào, biết PFP_F là giá trị 1 hợp đồng và DFD_F là thời lượng của tài sản cơ sở của hợp đồng tương lai?
A.  
NF=(DAkDL)LDFPFN_F = \frac{(D_A - k \cdot D_L) \cdot L}{D_F \cdot P_F}
B.  
NF=(DADL)ADFPFN_F = \frac{(D_A - D_L) \cdot A}{D_F \cdot P_F}
C.  
NF=(kDADL)ADFPFN_F = \frac{(k \cdot D_A - D_L) \cdot A}{D_F \cdot P_F}
D.  
NF=(DAkDL)ADFPFN_F = \frac{(D_A - k \cdot D_L) \cdot A}{D_F \cdot P_F}
Câu 27: 0.25 điểm
Trong trường hợp nào ngân hàng nên áp dụng chiến lược "Quản lý khe hở bảo vệ" (Protective Gap Management) đối với khe hở nhạy cảm lãi suất?
A.  
Khi ngân hàng muốn tối đa hóa lợi nhuận từ những biến động lãi suất dự kiến.
B.  
Khi ngân hàng không có khả năng dự báo chính xác xu hướng lãi suất.
C.  
Khi ngân hàng muốn loại trừ hoặc giảm thiểu tối đa rủi ro lãi suất bằng cách duy trì khe hở gần bằng không.
D.  
Khi ngân hàng có tỷ lệ ISA trên ISL rất cao.
Câu 28: 0.25 điểm
Một ngân hàng có tổng tài sản là 2000 tỷ VND, trong đó tài sản nhạy cảm lãi suất (ISA) là 600 tỷ. Tổng nguồn vốn là 2000 tỷ VND, trong đó nguồn vốn nhạy cảm lãi suất (ISL) là 750 tỷ. Tỷ lệ khe hở nhạy cảm tương đối của ngân hàng là bao nhiêu?
A.  
-7.5%
B.  
7.5%
C.  
-25%
D.  
20%
Câu 29: 0.25 điểm
Khi một ngân hàng thực hiện giao dịch COLLAR bằng cách mua CAP và bán FLOOR, ngân hàng sẽ:
A.  
Được bảo vệ hoàn toàn khỏi mọi biến động lãi suất.
B.  
Giới hạn được chi phí lãi vay trong một khoảng (giữa lãi suất sàn của FLOOR và lãi suất trần của CAP), đồng thời giảm chi phí phòng ngừa.
C.  
Hưởng lợi không giới hạn nếu lãi suất giảm mạnh.
D.  
Chịu rủi ro không giới hạn nếu lãi suất tăng mạnh.
Câu 30: 0.25 điểm
Đặc điểm nào sau đây phân biệt rõ nhất Hợp đồng Tương lai (Futures) với Hợp đồng Kỳ hạn (Forwards)?
A.  
Hợp đồng tương lai luôn liên quan đến tài sản tài chính, còn hợp đồng kỳ hạn có thể liên quan đến hàng hóa.
B.  
Hợp đồng tương lai được giao dịch trên thị trường OTC, trong khi hợp đồng kỳ hạn giao dịch trên sở giao dịch.
C.  
Hợp đồng tương lai được chuẩn hóa và giao dịch trên sở giao dịch với cơ chế thanh toán bù trừ hàng ngày, còn hợp đồng kỳ hạn là thỏa thuận riêng biệt, tùy chỉnh giữa hai bên.
D.  
Hợp đồng kỳ hạn luôn có chi phí ban đầu cao hơn hợp đồng tương lai.
Câu 31: 0.25 điểm
"Rủi ro cơ sở" (Basis Risk) trong quản lý rủi ro lãi suất bằng mô hình định giá lại đề cập đến vấn đề gì?
A.  
Rủi ro do ngân hàng chọn sai cơ sở tính lãi (ví dụ LIBOR 3 tháng thay vì 6 tháng).
B.  
Rủi ro lãi suất của các tài sản và nợ khác nhau, dù cùng kỳ hạn định giá lại, không thay đổi một cách hoàn hảo đồng nhất với nhau hoặc với lãi suất thị trường chung.
C.  
Rủi ro do không xác định đúng các khoản mục nhạy cảm lãi suất.
D.  
Rủi ro do khe hở nhạy cảm lãi suất quá lớn hoặc quá nhỏ.
Câu 32: 0.25 điểm
Một ngân hàng có DA=4.5D_A = 4.5 năm, DL=2.0D_L = 2.0 năm, k=L/A=0.9k = L/A = 0.9. Ngân hàng này muốn điều chỉnh để khe hở thời lượng (DGAP) bằng 0 (miễn nhiễm hóa). Ngân hàng có thể thực hiện hành động nào sau đây?
A.  
Giảm DAD_A xuống còn 1.8 năm, giữ nguyên các yếu tố khác.
B.  
Tăng DLD_L lên 5.0 năm, giữ nguyên các yếu tố khác.
C.  
Giảm DLD_L xuống 1.0 năm, giữ nguyên các yếu tố khác.
D.  
Tăng DAD_A lên 6.0 năm, giữ nguyên các yếu tố khác.
Câu 33: 0.25 điểm
Một công ty vay vốn với lãi suất cố định 8%/năm. Tuy nhiên, công ty kỳ vọng lãi suất thị trường sẽ giảm và muốn hưởng lợi từ việc này. Họ có thể tham gia hợp đồng hoán đổi lãi suất (IRS) với vai trò nào?
A.  
Bên trả lãi cố định, nhận lãi thả nổi.
B.  
Bên trả lãi thả nổi, nhận lãi cố định.
C.  
Cả hai vai trò trên đều không phù hợp.
D.  
Bên mua quyền chọn bán lãi suất.
Câu 34: 0.25 điểm
Ngân hàng có Khe hở nhạy cảm lãi suất (GAP) là +300 tỷ VND. Nếu lãi suất thị trường giảm 0.75%, thu nhập lãi ròng của ngân hàng sẽ:
A.  
Giảm 2.25 tỷ VND
B.  
Tăng 4.00 tỷ VND
C.  
Giảm 4.00 tỷ VND
D.  
Tăng 2.25 tỷ VND
Câu 35: 0.25 điểm
Khi ngân hàng sử dụng "Quản lý khe hở thời lượng năng động" và dự báo lãi suất sẽ tăng, ngân hàng nên điều chỉnh khe hở thời lượng (DGAP) như thế nào để có lợi?
A.  
Tăng DGAP lên mức dương lớn.
B.  
Giữ DGAP bằng không.
C.  
Giảm DGAP xuống mức âm.
D.  
Tăng cả DAD_ADLD_L một cách tương ứng.
Câu 36: 0.25 điểm
Một trong những mục tiêu chính của Quản lý Tài sản Nợ (ALM) trong ngân hàng là:
A.  
Tối đa hóa thị phần cho vay của ngân hàng trên thị trường.
B.  
Đảm bảo tuân thủ tuyệt đối tất cả các quy định của Ngân hàng Nhà nước.
C.  
Quản lý định lượng rủi ro thanh khoản và rủi ro lãi suất trong toàn ngân hàng.
D.  
Tối thiểu hóa chi phí hoạt động của các chi nhánh ngân hàng.
Câu 37: 0.25 điểm
Ngân hàng M có các tài sản nhạy cảm lãi suất (ISA) tổng cộng 500 tỷ, các nguồn vốn nhạy cảm lãi suất (ISL) là 400 tỷ. Tỷ lệ nhạy cảm lãi suất (ISR) của ngân hàng là:
A.  
0.80
B.  
1.00
C.  
1.25
D.  
0.20
Câu 38: 0.25 điểm
Sự khác biệt cơ bản giữa người mua hợp đồng quyền chọn và người mua hợp đồng tương lai là gì?
A.  
Người mua quyền chọn phải ký quỹ, người mua tương lai không cần.
B.  
Người mua quyền chọn có quyền nhưng không có nghĩa vụ thực hiện hợp đồng, còn người mua tương lai có nghĩa vụ thực hiện hợp đồng (trừ khi đóng vị thế).
C.  
Hợp đồng quyền chọn luôn có lợi nhuận cao hơn hợp đồng tương lai.
D.  
Người mua quyền chọn không phải trả phí ban đầu, người mua tương lai phải trả phí.
Câu 39: 0.25 điểm
Một ngân hàng đang nắm giữ một lượng lớn trái phiếu chính phủ dài hạn và lo ngại rằng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) sẽ tăng lãi suất. Để phòng ngừa rủi ro giá trị danh mục trái phiếu giảm, ngân hàng có thể làm gì?
A.  
Mua thêm trái phiếu dài hạn để bình quân giá.
B.  
Mua quyền chọn mua (Call Option) đối với các trái phiếu đó.
C.  
Bán các hợp đồng tương lai trái phiếu hoặc mua quyền chọn bán (Put Option) đối với các trái phiếu đó.
D.  
Chuyển toàn bộ danh mục trái phiếu sang tiền mặt ngay lập tức.
Câu 40: 0.25 điểm
Công ty ABC vay một khoản tiền lớn với lãi suất LIBOR + 2%. Để bảo vệ mình khỏi rủi ro lãi suất LIBOR tăng vượt quá 5% (tức là tổng lãi suất vay vượt 7%), công ty nên thực hiện giao dịch nào?
A.  
Bán một hợp đồng CAP với lãi suất trần là LIBOR 5%.
B.  
Mua một hợp đồng CAP với lãi suất trần (cap rate) cho LIBOR là 5%.
C.  
Mua một hợp đồng FLOOR với lãi suất sàn là LIBOR 5%.
D.  
Tham gia hợp đồng hoán đổi lãi suất, trả cố định 5% và nhận LIBOR.