Trắc Nghiệm Nguồn Vốn Ngân Hàng Thương Mại - Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội (HUBT)

Ôn tập và kiểm tra kiến thức về nguồn vốn ngân hàng thương mại với bài trắc nghiệm trực tuyến miễn phí dành cho sinh viên Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội (HUBT). Bài trắc nghiệm bao gồm các câu hỏi đa dạng, giúp bạn nắm vững các khái niệm và cơ chế hoạt động của nguồn vốn trong ngân hàng thương mại, kèm đáp án chi tiết.

Từ khoá: trắc nghiệm nguồn vốn ngân hàngngân hàng thương mạiĐại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà NộiHUBTkiểm tra ngân hàng thương mạiôn tập nguồn vốntrắc nghiệm có đáp ánbài thi ngân hàngkiến thức ngân hàngnguồn vốn ngân hàng

Số câu hỏi: 244 câuSố mã đề: 5 đềThời gian: 1 giờ

141,279 lượt xem 10,860 lượt làm bài


Bạn chưa làm Mã đề 1!

Xem trước nội dung
Câu 1: 0.2 điểm
theo sự hiểu biết của bạn, với tư cách là 1 sinh viên ngành ngân hàng, để có thể tăng vốn lên trên 3000 tỷ đồng, các NHTM nhá hiện nay đã theo đuổi những biện pháp tăng vốn nào?
A.  
phát hành trái phiếu để huy động vốn
B.  
phát hành cổ phiếu để huy động vốn, sáp nhập các NHTM nhá lại với nhau và cổ phần hóa các NHTM cổ phần
C.  
sáp nhập bằng cách bán cổ phần cho ngân hàng nước ngoài
D.  
sáp nhập các NHTM nhá lại, phát hành cổ phiếu huy động vốn thêm
Câu 2: 0.2 điểm
Mục tiêu mà ngân hàng hướng tới về hệ thống cung cấp dịch vụ là j?
A.  
Giảm chi phí đáng kể;tăng doanh thu;đảm bảo chiến lược dài hạn vè phát triển khách hàng được củng cố mạnh
B.  
Đảm bảo chiến lược dài hạn về phát triển khách hàng được củng cố mạnh
C.  
Tạo cơ hội tiếp cận tốt hơn cho khách hàng;chi phí thấp hơn cho ngân hàng;phát triển dịch vụ mới tốt hơn
D.  
Tạo cơ hội tiếp cận tốt hơn cho khách hàng
Câu 3: 0.2 điểm
Trong điều kiện cạnh tranh gay gắt trong lĩnh vực ngân hàng, nhà quản lí có cần lưu tâm nhiều hơn đến các phương pháp quản lí nguồn vốn không có yếu tố giá cả không? Tại sao?
A.  
Không. Vì chỉ được áp dụng phương pháp quản lí nguồn vốn có yếu tố giá cả
B.  
Có. Vì tăng lãi suất huy động là có giới hạn, và không phải lúc nào phương pháp quản lí nguồn vốn có yếu tố giá cả cũng có thể áp dụng.
C.  
Có. Vì đây là phương pháp quản lý nguồn vốn có hiệu quả
D.  
Không. Vì trong phương pháp quản lý nguồn vốn, việc sử dụng lãi suất như một đòn bẩy chủ yếu trong cuộc cạnh tranh giành lấy các khoản tiền nhàn rỗi của các cá nhân và tổ chức
Câu 4: 0.2 điểm
Các nhân tố ảnh hưởng đến kì hạn danh nghĩa bao gồm.
A.  
Mức thu nhập của dân chúng
B.  
Sự ổn định kinh tế vĩ mô; kì hạn cho vay và đầu tư
C.  
Khả năng chuyển đổi của giấy nợ
D.  
Cả A, B, C đều đúng
Câu 5: 0.2 điểm
18:Những hình thức đa dạng hóa sản phẩm tiền gửi.
A.  
Đa dạng hóa sản phẩm tiền gửi;tối đa sự tiện lợi của khách hàng,nâng cao trình độ tư vấn và kĩ năng bán hàng của nhân viên và xây dựng hình ảnh và thương hiệu ngân hàng
B.  
đa dạng hóa sản phẩm tiền gửi theo kì hạn,đa dạng hóa sản phẩm tiền gửi theo loại đồng tiền gửi và theo số dư;đa dạng hóa sản phẩm theo nhóm khách hàng và nâng cao trình độ tư vấn và kỹ năng bán hàng của nhân viên và xây dựng hình ảnh và thương hiệu ngân hàng
C.  
đa dạng hóa sản phẩm tiền gửi theo kì hạn,đa dạng hóa sản phẩm tiền gửi theo loại đồng tiền gửi và theo số dư;đa dạng hóa sản phẩm theo nhóm khách hàng và khuyến mại thu hút tiền gửi
D.  
Tất cả phương án trên
Câu 6: 0.2 điểm
Khái niệm về quản lý nguồn vốn là gì ?
A.  
Quản lý nguồn vốn là hình thức hoạt động nghề nghiệp độc lập nhằm giúp NH luôn có đủ nguồn vốn đáp ứng được các hoạt động kinh doanh với chi phí thấp nhất có thể đem lại thu nhập cao nhất cho NH nhờ sử dụng hợp lý các nguồn lực, công nghệ, con người, áp dụng các phương pháp khoa học và quan điểm khoa học marketing.
B.  
Quản lý nguồn vốn là quản lý nguồn vốn đủ đáp ứng được các hoạt động kinh doanh với chi phí thấp nhất có thể đem lại thu nhập cao cho NH nhờ sử dụng hợp lý các nguồn lực, công nghệ, con người, áp dụng các phương pháp khoa học và quan điểm khoa học marketing.
C.  
Quản lý nguồn vốn là hình thức hoạt động nghề nghiệp độc lập nhằm giúp NH luôn có đủ nguồn vốn chi trả khi khách hàng rút tiền với chi phí thấp nhất cho NH nhờ sử dụng hợp lý các nguồn lực, con người, áp dụng các phương pháp khoa học và quan điểm khoa học marketing.
D.  
Quản lý nguồn vốn là hình thức hoạt động của ban giám đốc NHTM nhằm giúp NH luôn có đủ nguồn vốn đáp ứng được các hoạt động kinh doanh với chi phí thấp nhất có thể đem lại thu nhập cao nhất cho NH nhờ sử dụng hợp lý các nguồn lực, công nghệ, con người, áp dụng các phương pháp khoa học và quan điểm khoa học marketing.
Câu 7: 0.2 điểm
Theo hiệp ước Basel, vốn cơ bản không bao gồm.
A.  
Vốn cổ phần
B.  
Dự trữ công bố
C.  
Lợi ích thiểu số tại các công ty con có hợp nhất báo cáo tài chính
D.  
Các công cụ vốn lưỡng tính
Câu 8: 0.2 điểm
Công thức tính trực tiếp vốn chủ sở hữu đối với các ngân hàng cổ phần là gì?
A.  
Vốn chủ sở hữu = Mệnh giá cổ phần + Thặng dư vốn + Lợi nhuận không chia + Các quỹ (quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phòng tài chính, quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ khen thưởng phúc lợi…)
B.  
Vốn chủ sở hữu = Mệnh giá cổ phần + Thặng dư vốn + lợi nhuận chia + Các quỹ (quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phòng tài chính, quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ khen thưởng phúc lợi…)
C.  
Vốn chủ sở hữu = Mệnh giá cổ phần + Lợi nhuận không chia + Các quỹ (quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phòng tài chính, quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ khen thưởng phúc lợi…)
Câu 9: 0.2 điểm
23:Lãi suất có vai trò ntn trong huy động vốn.
A.  
Là công cụ vai trò hàng đầu quyết định kết quả huy động vốn của ngân hàng;là giá cả quyết định đến chi phí và lợi nhuận của ngân hàng
B.  
Lãi suất có vai trò rất qua trọng trong công tác huy động vốn vì vậy các ngân hàng thương mại phải đưa ra mức lãi suất cao thì mới huy động được
C.  
Lãi suất giữ vai trò chi phối cho hoạt động huy động vốn của NHTM,là giá cả quyết định đến doanh thu và lợi nhuận của ngan hàng.Hiệu quả huy động vốn thể hiện mức lãi suất của ngân hàng này có hấp dẫn khách hàng không
D.  
Tất cả các phương án trên
Câu 10: 0.2 điểm
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về việc phát hành giấy nợ thứ cấp?
A.  
Chi phí cao
B.  
Lãi phải trả cho trái phiếu không là gánh nặng cho ngân hàng về tài chính
C.  
Đây là phương pháp khá hiệu quả vì trái phiếu này được các nhà đầu tư ưa chuộng trên thị trường
D.  
Thời hạn tối đa 5 năm
Câu 11: 0.2 điểm
Tối đa hóa sự tiền lợi cho khách hàng gồm những nội dung nào?
A.  
Phát triển đa dạng hóa sản phẩm tiền gửi;tối đa sự tiện lợi của khách hàng,nâng cao trình độ tư vấn và kĩ năng bán hàng của nhân viên và xây dựng hình ảnh và thương hiệu ngân hàng
B.  
Mở rộng lưới chi nhánh để đưa dịch vụ tiền gửi đến sát địa bàn dân cư;phát triển công nghệ hiện đại để khách hàng có thể giao dịch qua điện thoại or internet và tạo cho khách hàng tâm lý thoải mái và tháa mãn khi bước chân đến gửi tiền.
C.  
Mở rộng lưới chi nhánh để đưa dịch vụ tiền gửi đến sát địa bàn dân cư và cải cách hành chính gọn nhẹ
D.  
đa dạng hóa sản phẩm tiền gửi theo kì hạn,đa dạng hóa sản phẩm tiền gửi theo loại đồng tiền gửi và theo số dư;đa dạng hóa sản phẩm theo nhóm khách hàng và khuyến mại thu hút tiền gửi
Câu 12: 0.2 điểm
Trong các câu dưới đây, câu nào không phải vai trò vốn CSH đối với NHTM ?
A.  
Vốn là một tấm đệm giúp chống lại rủi ro phá sản.
B.  
Vốn chủ sở hữu là điều kiện tiên quyết để ngân hàng huy động vốn
C.  
Vốn là phương tiện điều tiết sự tăng trưởng, giúp đảm bảo rằng sự tăng trưởng của một ngân hàng có thể được duy trì ổn định và lâu dài.
D.  
Vốn là cơ sở quyết định qui mô hoạt động NHTM về huy động vốn, cấp tín dụng, đầu tư và bảo lãnh ngân hàng theo qui định của pháp luật.
Câu 13: 0.2 điểm
‘’Khách hàng VIP’’ thuộc nhóm nào?
A.  
Nhóm khách hàng truyền thông có số dư lớn
B.  
Nhóm khách hàng đại chúng và khách hàng mới
C.  
Nhóm khách hàng pháp nhân.
D.  
cả A,B,C đều đúng
Câu 14: 0.2 điểm
để có vốn đầu tư vào dự án mà ngân hàng đã cam kết trong một khoảng thời gian nhất định trong khi nguồn vốn của ngân hàng không đủ, ngân hàng thường thực hiện biện pháp huy động vốn nào?
A.  
huy động tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
B.  
phát hành giấy tờ có giá
C.  
vay NHNN
D.  
vay vốn trên thị trường liên ngân hàng
Câu 15: 0.2 điểm
Mục tiêu của quản lý nguồn vốn NHTM là gì ?
A.  
Khai thác tối đa nguồn vốn nhãn rỗi trong xã hội từ các tổ chức kinh tế và mọi tầng lớp dân cư. Đảm bảo khă năng thanh toán nâng cao hiệu quả kinh doanh của NH.
B.  
Khai thác tối đa nguồn vốn nhãn rỗi trong xã hội từ các tổ chức kinh tế và mọi tầng lớp dân cư. Đảm bảo sự tăng trưởng của nguồn vốn ổn định, bền vững, làm tiền đề cho việc nâng cao thị phần, tháa mãn tốt nhất nhu cầu vốn cho khách hàng về cả số lượng, thời hạn, lãi suất. Đảm bảo khă năng thanh toán nâng cao hiệu quả kinh doanh của NH.
C.  
Khai thác tối đa nguồn vốn nhãn rỗi trong xã hội từ các tổ chức kinh tế và mọi tầng lớp dân cư. Đảm bảo sự tăng trưởng của nguồn vốn ổn định, bền vững, làm tiền đề cho việc nâng cao thị phần, tháa mãn tốt nhất nhu cầu vốn cho khách hàng về cả số lượng, thời hạn, lãi suất.
D.  
Khai thác tối đa nguồn vốn nhãn rỗi trông xã hội từ các tổ chức kinh tế và mọi tầng lớp dân cư để nâng cao thị phần, tháa mãn tốt nhất nhu cầu vốn cho khách hàng về cả số lượng, thời hạn, lãi suất. Đảm bảo khă năng thanh toán nâng cao hiệu quả kinh doanh của NH.
Câu 16: 0.2 điểm
Loại giấy tờ có giá mà NHTM phát hành và bán cho khách hàng có giá ngang bằng mệnh giá của nó được gọi là gì?
A.  
Giấy tờ có giá phụ trội
B.  
Giấy tờ có giá khấu trừ
C.  
Giấy tờ có giá chiết khấu
D.  
Giấy tờ có giá ngang giá
Câu 17: 0.2 điểm
Những tài sản nào có tính thanh khoản cao ?
A.  
Chứng khoán chính phủ
B.  
Tín, trái phiếu NHTW, các khoản vay NHTW
C.  
Trái phiếu đô thị, tiền gửi tại các ngân hàng khác
D.  
Gồm A, B, C
Câu 18: 0.2 điểm
Trên thực tế, có thể sử dụng đồng thời 2 phương pháp quản lý nguồn vốn có yếu tố giá cả và không có yếu tố giá cả không?
A.  
Không thể. Vì 2 phương pháp đó mâu thuẫn với nhau nên không thể sử dụng đồng thời được
B.  
Không . Vì phương pháp quản lý nguồn vốn có yếu tố giá cả bao gồm phương pháp quản lý nguồn vốn không có yếu tố giá cả
C.  
Có thể. Vì khi sử dụng đồng thời 2 phương pháp một cách hợp lý sẽ tạo hiệu quả tối đa cho ngân hàng
D.  
Chỉ được sử dụng 1 phương pháp vì pháp luật quy định chỉ sử dụng 1 trong 2 phương pháp để tránh trùng lặp và chồng chéo nhau
Câu 19: 0.2 điểm
Khi lựa chọn phương pháp quản lý nguồn vốn huy động, nhà quản trị ngân hàng cần lưu ý gì?Chọn phương án đúng nhất.
A.  
Xem xét việc sử dụng các công cụ không có yêu tố giá cả đòi hái khoản chi phí lớn hay không
B.  
Tính tổng chi phí gắn với việc tăng lãi suất và chi phí việc thực hiện biện pháp quản lý nguồn vốn không có yếu tố giá cả
C.  
So sánh các chi phí gắn với việc tăng lãi suất huy động với chi phí gắn với việc thực hiện các biện pháp quản lý nguồn vốn không có yếu tố giá cả
D.  
Cần quan tâm đến phương pháp quản lý nguồn vốn nào đem lại hiệu quả tối đa cho ngân hàng
Câu 20: 0.2 điểm
Các nhân tố ảnh hưởng đến kì hạn danh nghĩa bao gồm.
A.  
Mức thu nhập của dân chúng
B.  
Sự ổn định kinh tế vĩ mô
C.  
Khả năng chuyển đổi của giấy nợ
D.  
kì hạn cho vay và đầu tư, cả A, B, C
Câu 21: 0.2 điểm
Các loại vốn nào sau đây không thuộc vốn bổ sung?
A.  
Vốn điều lệ, quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ, lợi nhuận không chia, thặng dư cổ phần.
B.  
Lợi nhuận không chia, thặng dư cổ phần.
C.  
Vốn điều lệ
D.  
Gồm A, B, C
Câu 22: 0.2 điểm
nêu cách tạo lập vốn điều lệ
A.  
vốn điều lệ của ngân hàng thuộc sở hữu nhà nước do ngân sách nhà nước cấp; vốn của ngân hàng cổ phần do các cổ đông góp vốn thông qua mua cổ phần (hay cổ phiếu); vốn điều lệ của ngân hàng liên doanh thì do các bên tham gia liên doanh đóng góp; nếu là chi nhánh ngân hàng nước ngoài thì do ngân hàng mẹ ở nước ngoài bá ra để thành lập
B.  
vốn điều lệ của ngân hàng thuộc sở hữu nhà nước do ngân sách nhà nước cấp; vốn của ngân hàng cổ phần do các cổ đông góp vốn thông qua mua cổ phần (hay cổ phiếu); vốn điều lệ của ngân hàng liên doanh thì do các bên tham gia liên doanh đóng góp; nếu là chi nhánh ngân hàng tư nhân do các cá nhân thành lập
C.  
vốn điều lệ của ngân hàng tư nhân do cá nhân ứng ra; vốn của ngân hàng cổ phần do các cổ đông góp vốn thông qua mua cổ phần (hay cổ phiếu); vốn điều lệ của ngân hàng liên doanh thì do các bên tham gia liên doanh đóng góp
D.  
vốn điều lệ của ngân hàng tư nhân do cá nhân ứng ra; vốn điều lệ của ngân hàng thuộc sở hữu nhà nước do ngân sách nhà nước cấp; vốn điều lệ của ngân hàng liên doanh thì do các bên tham gia liên doanh đóng góp; nếu là chi nhánh ngân hàng nước ngoài thì do ngân hàng mẹ ở nước ngoài bá ra để thành lập.
Câu 23: 0.2 điểm
Quản lý kỳ hạn là gì ?
A.  
Quản lý kỳ hạn là xác định kỳ hạn của nguồn vốn phù hợp với yêu cầu về kỳ hạn sử dụng, đồng thời tạo sự ổn định của nguồn.
B.  
Quản lý kỳ hạn là xác định kỳ hạn của nguồn vốn với yêu cầu về kỳ hạn sử dụng, đồng thời tạo sự ổn định của nguồn.
C.  
Quản lý kỳ hạn là xác định kỳ hạn của nguồn vốn phù hợp với yêu cầu về thời gian sử dụng, đồng thời tạo sự ổn định của nguồn.
D.  
Quản lý kỳ hạn là xác định kỳ hạn của vốn phù hợp với yêu cầu về kỳ hạn sử dụng, đồng thời tạo sự ổn định của nguồn.
Câu 24: 0.2 điểm
Trọng tâm của chương trình hiện đại công nghệ ngân hàng là j?
A.  
Đầu tư hiện đại hóa hệ thống thanh toán quốc gia của NHNN và các hệ thống thanh toán nội bộ của các NHTM
B.  
Đầu tư hiện đại hóa hệ thống thanh toán quốc gia của NHNN và các hệ thống thanh toán nội bộ của các NHTM,ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại hóa cơ sở kỹ thuật hạ tầng và các phần mềm ứng dụng các hệ thống thanh toán
C.  
Nâng cao đầu tư vào đội ngũ nhân viên trình độ khả năng giao tiếp
D.  
Đầu tư hiện đại hóa hệ thống thanh toán quốc gia của NHNN và các hệ thống thanh toán nội bộ của các NHTM. Nâng cao đầu tư vào đội ngũ nhân viên trình độ khả năng giao tiếp.Quảng cáo giới thiệu trên các phương tiện thông tin đại chúng tiếp cận khách hàng
Câu 25: 0.2 điểm
Nội dung quản lý kỳ hạn bao gồm những nội dung nào ?
A.  
Xác định kỳ hạn của nguồn và các nhân tố ảnh hưởng; xác định kỳ hạn thực tế của nguồn và các nhân tố ảnh hưởng; xem xét khả năng chuyển hoán kỳ hạn của nguồn.
B.  
Xác định kỳ hạn danh nghĩa của nguồn và các nhân tố ảnh hưởng; xác định kỳ hạn của nguồn và các nhân tố ảnh hưởng; xem xét khả năng chuyển hoán kỳ hạn của nguồn.
C.  
Xác định kỳ hạn danh nghĩa của nguồn và các nhân tố ảnh hưởng; xác định kỳ hạn thực tế của nguồn và các nhân tố ảnh hưởng; xem xét khả năng chuyển hoán của nguồn.
D.  
Xác định kỳ hạn danh nghĩa của nguồn và các nhân tố ảnh hưởng; xác định kỳ hạn thực tế của nguồn và các nhân tố ảnh hưởng; xem xét khả năng chuyển hoán kỳ hạn của nguồn.
Câu 26: 0.2 điểm
Số tiền dự trữ bắt buộc các NHTM phải gửi vào NHTW được tính trên tỷ lệ các loại tiền nào?
A.  
Tiền gửi khách hàng, tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, tiền vay trên thị trường liên ngân hàng
B.  
Tiền gửi có kỳ hạn thuộc loại phải dự trữ bắt buộc, tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi của Kho bạc Nhà nước, vốn trong thanh toán, vốn chiếm dụng, vay ngân hàng nhà nước, vay các tổ chức tín dụng khác
C.  
Tiền thu được từ phát hành kỳ phiếu, trái phiếu, cổ phiếu, tiền gửi có kỳ hạn thuộc loại phải dự trữ bắt buộc, tiền gửi tiết kiệm, tiền giữ hộ, tiền gửi Kho bạc nhà nước
D.  
Tiền thu được từ phát hành giấy tờ có giá, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm của dân cư, tiền gửi Kho bạc nhà nước
Câu 27: 0.2 điểm
Công thức tính tài sản “Có” rủi ro nội bảng là gì ?
A.  
Tài sản “Có” rủi ro nội bảng = Tài sản “Có” ngoại bảng x Hệ số rủi ro
B.  
Tài sản “Có” rủi ro nội bảng = Tài sản “Có” nội bảng x Hệ số rủi ro
C.  
Tài sản “Có” rủi ro nội bảng = Tài sản “Nợ” ngoại bảng x Hệ số rủi ro
D.  
Tài sản “Có” rủi ro nội bảng = Tài sản “Nợ” nội bảng x Hệ số rủi ro
Câu 28: 0.2 điểm
30:Mối quan hệ giữa lãi suất thực với lãi suất danh nghĩa và tỉ lệ lạm phát.
A.  
Ls thực=ls danh nghĩa + tỉ lệ lạm phát
B.  
Ls thực=ls danh nghĩa - tỉ lệ lạm phát
C.  
Ls thực=tỉ lệ lạm phát - ls danh nghĩa
D.  
Ls thực=tỉ lệ lạm phát/ls danh nghĩa
Câu 29: 0.2 điểm
Chiến lược KH về HĐ vốn phải xác định những mục tiêu nào?
A.  
Về quan điêm phát triển KH phải phù hợp dự báo tăng trưởng thu nhập của các nhóm KH trong các thời kì và năng lực cạnh tranh của NH
B.  
Về đối tượng KH và thị trường khai thác vốn phải duy trì vững chắc đối tượng KH và thị trường hiện có
C.  
Hướng tới các nhóm KH và thị trường tiềm năng như KH có thu nhập trung bình với số lượng lớn, các doanh nghiệp tổ chức nhất là DN nhá và siêu nhá chưa có quan hệ giao dịch KH
D.  
Tất cả các mục tiêu trên
Câu 30: 0.2 điểm
Những nội dung nào sau đây không phải là căn cứ lập kế hoạch HĐ vốn của NHTM ?
A.  
Dự báo tăng trưởng GDP hằng năm và tầm nhìn trung dài hạn, mức tăng trưởng NV HĐ trong các thời kì so sánh, tổng nguồn cung và cầu của thời kỳ kế hoạch(1)
B.  
Mức tăng trưởng vốn cho vay, đầu tư và phát triển dịch vụ NH trong thời kì kế hoạch, khả năng thừa thiếu vốn và biện pháp xử lý(2)
C.  
(1) và (2)
D.  
Số lượng KH gửi tiền và vay vốn
Câu 31: 0.2 điểm
Theo quy định hiện hành hệ số chuyển đổi của thư tín dụng có thể hủy ngang là bao nhiêu?
A.  
0%
B.  
20%
C.  
50%
D.  
250%
Câu 32: 0.2 điểm
Khoản mục nào ko phải khoản mục của vốn cấp 2 ?
A.  
50% số dư tài khoản đánh giá lại tài sản cố định theo quy định của pháp luật.
B.  
40% số dư tài khoản đánh giá lại tài sản tài chính theo quy định của pháp luật.
C.  
Quỹ dự phòng tài chính là các khoản dự phòng tổn thất được xem như một bộ phận của vốn tự có để bù đắp thua lỗ.
D.  
Trái phiếu chuyển đổi do các tổ chức phát hành và các công cụ nợ khác tháa mãn điều kiện.
Câu 33: 0.2 điểm
Quản lý quy mô và cơ cấu nguồn vốn nợ ko bao gồm nội dung nào sau đây ?
A.  
Tìm kiếm các nguồn nhằm đáp ứng yêu cầu về quy mô cho vay và đầu tư
B.  
Đa dạng hóa các nguồn vốn nhằm đạt được cơ cấu nguồn có chi phí cao nhất và phù hợp với nhu cầu sử dụng
C.  
Duy trì tính ổn định của nguồn tiền
D.  
Tìm kiếm các công cụ nợ mới nhằm tăng cường nguồn vốn cho ngân hàng
Câu 34: 0.2 điểm
Vai trò của quỹ dự phòng tài chính gồm những nội dung nào?
A.  
Quỹ dự phòng tài chính. Tỉ lệ trích 15% lãi ròng hằng năm; số dư tối đa của quy chế này không vượt quá 25% vốn điều lệ. Quỹ này được dùng để bù đắp phần còn lại của những tổn thất, thiệt hại về tài sản xẩy ra trong quá trình kinh doanh sau khi đã được bù đắp bằng tiền bồi thường của các tổ chức, cá nhân gây ra tổn thất, của tổ chức bảo hiểm và sử dụng dự phòng để xử lí rủi ro trích lập vào chi phí.
B.  
Quỹ dự phòng tài chính. Tỉ lệ trích 10% lãi ròng hằng năm; số dư tối đa của quy chế này không vượt quá 25% vốn điều lệ. Quỹ này được dùng để bù đắp phần còn lại của những tổn thất, thiệt hại về tài sản xẩy ra trong quá trình kinh doanh sau khi đã được bù đắp bằng tiền bồi thường của các tổ chức, cá nhân gây ra tổn thất, của tổ chức bảo hiểm và sử dụng dự phòng để xử lí rủi ro trích lập vào chi phí.
C.  
Quỹ dự phòng tài chính. Tỉ lệ trích 15% lãi ròng hằng năm; số dư tối đa của quy chế này không vượt quá 20% vốn điều lệ. Quỹ này được dùng để bù đắp phần còn lại của những tổn thất, thiệt hại về tài sản xẩy ra trong quá trình kinh doanh sau khi đã được bù đắp bằng tiền bồi thường của các tổ chức, cá nhân gây ra tổn thất, của tổ chức bảo hiểm và sử dụng dự phòng để xử lí rủi ro trích lập vào chi phí.
D.  
Quỹ dự phòng tài chính. Tỉ lệ trích 20% lãi ròng hằng năm; số dư tối đa của quy chế này không vượt quá 25% vốn chủ sở hữu. Quỹ này được dùng để bù đắp phần còn lại của những tổn thất, thiệt hại về tài sản xẩy ra trong quá trình kinh doanh sau khi đã được bù đắp bằng tiền bồi thường của các tổ chức, cá nhân gây ra tổn thất, của tổ chức bảo hiểm và sử dụng dự phòng để xử lí rủi ro trích lập vào chi phí.
Câu 35: 0.2 điểm
Chọn đáp án không chính xác. Nhằm thu hút khách hàng, ngân hàng có thể?
A.  
Sử dụng các hình thức khuyến mại như quay số trúng thưởng; bố trí những gara để xe ô tô miễn phí cạnh ngân hàng, lắp đặt ATM tại những khu công công, thanh toán thẻ
B.  
Tăng lãi suất huy động lên mức cao nhất mà ngân hàng đó muốn
C.  
Trao quà của ngân hàng cho trẻ mới sinh dưới hình thức mở sổ tiết kiệm, tài khoản tiền gửi
D.  
Gửi lời chào mừng và quà cho khách hàng nhân ngày sinh nhật của khách hàng từ lãnh đạo ngân hàng.
Câu 36: 0.2 điểm
Theo quy định hiện hành hệ số rủi ro của các khoản chiết khấu, tái chiết khấu giấy tờ có giá do chính TCTD phát hành.
A.  
0%
B.  
100%
C.  
150%
D.  
200%
Câu 37: 0.2 điểm
Vốn nợ của NHTM được tạo lập từ những nguồn nào? Chọn câu trả lời chính xác nhất
A.  
Tiền gửi khách hàng, tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, tiền vay trên thị trường liên ngân hàng
B.  
Tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, tiền thu được từ phát hành giấy tờ có giá, vốn trong thanh toán, vốn chiếm dụng, vay ngân hàng nhà nước, vay các TCTD khác trong và ngoài nước
C.  
Tiền thu được từ phát hành giấy tờ có giá, tiền gửi có kỳ hạn thuộc loại phải dự trữ bắt buộc, tiền gửi tiết kiệm, tiền giữ hộ, vốn chiếm dụng, tiền gửi kho bạc nhà nước, tiền gửi của các tổ chức đoàn thể xã hội
D.  
Tiền thu được từ phát hành giấy tờ có giá, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm của dân cư, tiền gửi Kho bạc nhà nước
Câu 38: 0.2 điểm
Quỹ dự trữ bổ dung vốn điều lệ là gì?
A.  
Là số tiền được trích hàng năm theo tỉ lệ 5% lợi nhuận sau thuế. Mức tối đa của quỹ này không được vượt quá mức vốn điều lệ, vốn được cấp của NHTM, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
B.  
Là số tiền được trích hàng năm theo tỉ lệ 15% lợi nhuận sau thuế. Mức tối đa của quỹ này không được vượt quá mức vốn điều lệ, vốn được cấp của NHTM, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
C.  
Là số tiền được trích hàng năm theo tỉ lệ 25% lợi nhuận sau thuế. Mức tối đa của quỹ này không được vượt quá mức vốn điều lệ, vốn được cấp của NHTM, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
D.  
Là số tiền được trích hàng năm theo tỉ lệ 5% lợi nhuận sau thuế. Mức tối đa của quỹ này có thể vượt quá mức vốn điều lệ, vốn được cấp của NHTM, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Câu 39: 0.2 điểm
luật các TCTD có những quy định nào liên quan đến sự an toàn của việc sử dụng nguồn vốn huy động?
A.  
NHTM phải gửi dự trữ bắt buộc tại NHNN, lập quỹ dự phòng rủi ro và duy trì tỷ lệ an toàn theo quy định cụ thể
B.  
NHTM phải gửi dự trữ bắt buộc tại NHNN và duy trì các tỷ lệ an toàn theo quy định
C.  
NHTM phải gửi dự trữ bắt buộc theo tỷ lệ quy định
D.  
NHTM phải gửi dự trữ bắt buộc tại NHNN, lập quỹ dự trữ thanh toán và quỹ dự phòng rủi ro theo quy định
Câu 40: 0.2 điểm
phát biểu nào dưới đây không chính xác về vai trò của Nghiệp vụ huy động vốn của NHTM đối với công chúng noi chung?
A.  
nghiệp vụ huy động vốn tạo cho công chúng thêm 1 kênh phân phối và tiết kiệm tiền
B.  
nghiệp vụ huy động vốn cung cấp cho công chúng 1 kênh tiết kiệm và đầu tư nhằm làm cho tiền của họ sinh lợi tạo cơ hội có thể gia tăng tiêu dùng trong tương lai
C.  
nghiệp vụ huy động vốn cung cấp cho khách hàng 1 nơi an toàn để họ cất giữ và tích trữ vốn tạm thời nhàn rỗi
D.  
nghiệp vụ huy động vốn giúp cho khách hàng có cơ hội tiếp cận với các dịch vụ khác của ngân hàng, đặc biệt là dịch vụ thanh toán qua ngân hàng và dịch vụ tín dụng khi khách hàng cần vốn cho sxkd hoặc cần tiền cho tiêu dùng
Câu 41: 0.2 điểm
Theo quy định hiện hành hệ số chuyển đổi của cam kết không thể hủy ngang đối với trách nhiệm trả thay của TCTD.
A.  
0%
B.  
20%
C.  
50%
D.  
100%
Câu 42: 0.2 điểm
Khái niệm của tiền gửi không kỳ hạn thuần túy?
A.  
Là khoản tiền được kỳ gửi với mục đích sinh lời, không mang tính chất phục vụ thanh toán. Khi cần, khách hàng có thể rút ra để chi tiêu. Ngân hàng phải tháa mãn yêu cầu của khách hàng khi họ có nhu cầu rút tiền và chỉ được phép sử dụng tồn khoản khi đã đảm bảo khả năng thanh toán chi trả.
B.  
Là khoản tiền được kỳ gửi với mục đích an toàn tài sản. Khi cần, khách hàng có thể đến ngân hàng rút ra để chi tiêu. Ngân hàng phải tháa mãn yêu cầu của khách hàng khi họ có nhu cầu rút tiền và chỉ được phép sử dụng tồn khoản khi đã đảm bảo khả năng thanh toán chi trả.
C.  
Là khoản tiền được kỳ gửi với mục đích an toàn tài sản, không mang tính chất phục vụ thanh toán. Khi cần, khách hàng có thể đến ngân hàng rút ra để chi tiêu. Ngân hàng phải tháa mãn yêu cầu của khách hàng khi họ có nhu cầu rút tiền và chỉ được phép sử dụng tồn khoản khi đã đảm bảo khả năng thanh toán chi trả.
D.  
Là khoản tiền được kỳ gửi với mục đích tiết kiệm, không mang tính chất phục vụ thanh toán. Khi cần, khách hàng có thể đến ngân hàng rút ra để chi tiêu. Ngân hàng phải tháa mãn yêu cầu của khách hàng khi họ có nhu cầu rút tiền và chỉ được phép sử dụng tồn khoản khi đã đảm bảo khả năng thanh toán chi trả.
Câu 43: 0.2 điểm
Vốn trong thanh toán là gì ?
A.  
Số vốn có được do NHTM làm trung gian thanh toán như : số vốn trong thời gian đã trích tài khoản của người chi trả nhưng chưa chuyển vào tài khoản người thụ hưởng do phải luân chuyển số vốn trong thời gian khách hàng lưu kí tại ngân hàng nhưng chưa thanh toán trong một số hình thức như : séc bảo chi, thẻ tín dụng,thẻ kí quỹ, séc chuyển tiền…
B.  
Số vốn có được do NHTM làm trung gian thanh toán như : số vốn trong thời gian đã trích tài khoản của người chi trả nhưng chưa chuyển vào tài khoản người thụ hưởng do phải luân chuyển, xử lí chứng từ thanh toán; số vốn trong thời gian khách hàng lưu kí tại ngân hàng nhưng chưa thanh toán trong một số hình thức như : séc bảo chi, thẻ tín dụng,thẻ kí quỹ, séc chuyển tiền…
C.  
Số vốn có được do NHTM làm trung gian thanh toán như : số vốn trong thời gian đã trích tài khoản của người chi trả và chuyển vào tài khoản người thụ hưởng do đã xử lí chứng từ thanh toán.
D.  
Số vốn có được do NHTM làm trung gian thanh toán như : số vốn trong thời gian đã trích tài khoản của người chi trả nhưng chưa chuyển vào tài khoản người thụ hưởng do phải luân chuyển, số vốn trong thời gian khách hàng lưu kí tại ngân hàng.
Câu 44: 0.2 điểm
Các phương thức cho vay thanh toán của ngân hàng nhà nước là gì?
A.  
Cho vay qua đêm hoặc cho vay thấu chi, cho vay khôi phục khả năng chi trả.
B.  
Cho vay qua đêm hoặc cho vay thấu chi
C.  
Cho vay qua đêm hoặc cho vay khôi phục khả năng chi trả
D.  
Cho vay bằng cách chiết khấu giấy tờ có giá,cho vay qua đêm
Câu 45: 0.2 điểm
Giấy tờ có giá ghi danh là gì?
A.  
Giấy tờ có giá ghi danh là giấy tờ có giá phát hành theo hình thức chứng chỉ hoặc ghi sổ có ghi tên người sở hữu.
B.  
Giấy tờ có giá ghi danh là giấy tờ có giá phát hành theo hình thức chứng chỉ hoặc ghi sổ không ghi tên người sở hữu.
C.  
Giấy tờ có giá ghi danh là giấy tờ có giá phát hành theo hình thức chứng chỉ có ghi tên người sở hữu.
D.  
Giấy tờ có giá ghi danh là giấy tờ có giá phát hành theo hình thức chứng chỉ hoặc ghi sổ có ghi tên ngân hàng phát hành.
Câu 46: 0.2 điểm
Cau 16:Tiền gửi pháp nhân bao gồm những loại nào?
A.  
Loại tiền gửi có thời hạn,được hưởng lãi suất cạnh tranh,bằng lãi suất tiền gửi cá nhân(1)
B.  
Loại tiền gửi làm cơ sở thanh toán không dùng tiền mặt qua ngân hàng,chủ yếu là của các doanh nghiệp,khối lượng giao dịch rất lớn,số dư tài khoản không ổn định(2)
C.  
(1) và(2)
D.  
(1) và tiền gửi có kì hạn,hưởng lãi theo thị trường
Câu 47: 0.2 điểm
đặc điểm của nguồn vốn NHTM là gì?
A.  
Vốn ngân hàng là tài sản tiền tệ, hình thành các nguồn lực tài chính cơ bản của tổ chức tín dụng và quá trình phân phối các kết quả kinh doanh, vốn NHTM chịu sự kiểm soát và giám sát chặt chẽ từ phía các cơ quan quản lý có thẩm quyền.
B.  
Vốn ngân hàng là tài sản tiền tệ, biểu hiên các mối quan hệ trong quá trình hình thành các nguồn lực tài chính cơ bản của tổ chức tín dụng và quá trình phân phối các kết quả kinh doanh, vốn NHTM chịu sự kiểm soát và giám sát chặt chẽ từ phía các cơ quan quản lý có thẩm quyền.
C.  
Vốn ngân hàng là tài sản tiền tệ, biểu hiên các mối quan hệ trong quá trình hình thành các nguồn lực tài chính cơ bản của tổ chức tín dụng và quá trình phân phối các kết quả kinh doanh, nguồn vốn NHTM chịu nhiều rủi ro hơn nguồn vốn của các doanh nghiệp khác, vốn NHTM chịu sự kiểm soát và giám sát chặt chẽ từ phía các cơ quan quản lý có thẩm quyền.
D.  
Vốn ngân hàng là tài sản tiền tệ, biểu hiên các mối quan hệ trong quá trình hình thành các nguồn lực tài chính cơ bản của tổ chức tín dụng và quá trình phân phối các kết quả kinh doanh, nguồn vốn NHTM chịu nhiều rủi ro hơn nguồn vốn của các doanh nghiệp khác.
Câu 48: 0.2 điểm
điểm khác biệt căn bản giữa tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn và tiền gửi thanh toán là gì?
A.  
TG không kỳ hạn có thể rút bất kỳ lúc nào trong khi tiền gửi thanh toán thì chỉ được rút vào cuối tháng
B.  
TG không kỳ hạn được tính lãi suất bất cứ lúc nào trong khi tiền gửi thanh toán chỉ được tính lãi vào cuối tháng
C.  
tiền gửi thanh toán chỉ là tên gọi khác của TG không kỳ hạn
D.  
tiền gửi thanh toán được nhằm mục đích thanh toán qua ngân hàng chứ không nhằm mục đích hưởng lãi như TG tiết kiệm
Câu 49: 0.2 điểm
định nghĩa vốn NHTM là gì?
A.  
Vốn của NHTM là những giá trị tiền tệ do NHTM huy động được, ding để cho vay, đầu tư và thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh khác.
B.  
Vốn của NHTM là những giá trị tiền tệ do NHTM trích lập hoặc huy động được, dùng để cho vay, đầu tư hoặc thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh khác.
C.  
Vốn của NHTM là những giá trị tiền tệ do NHTM tạo lập hoặc huy động được, dùng để cho vay, đầu tư hoặc thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh khác.
D.  
Vốn của NHTM là những tiền tệ do NHTM tạo lập hoặc huy động được, dùng để cho vay, đầu tư hoặc thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh khác.
Câu 50: 0.2 điểm
Chọn đáp án đúng:NPLt = ?Si -?Dj (i= 1,2,...n và n = 5; j=1,2,...k và k = 5).Nếu NPLt < 0 thì.
A.  
Ngân hàng ở tình trạng thặng dư thanh khoản
B.  
Ngân hàng ở tình trạng thiếu hụt thanh khoản
C.  
Ngân hàng ở trạng thái cân bằng thanh khoản
D.  
A, B, C đều sai