Trắc nghiệm kiến thức chương 5 - Tâm lý học đại cương (HNUE)

Đề thi trắc nghiệm kiến thức trọng tâm Chương 5: Tình Cảm và Ý Chí trong Tâm Lý Học Đại Cương. Kiểm tra khả năng phân biệt xúc cảm/tình cảm, các phẩm chất ý chí, cấu trúc hành động ý chí, và bản chất kĩ xảo/thói quen.

Từ khoá: Trắc nghiệm Tâm lý học Chương 5 Tình Cảm Ý Chí Bài tập Tâm lý học đại cương Xúc cảm Tình cảm Phẩm chất ý chí Kĩ xảo Thói quen Đề thi trắc nghiệm HNUE

Số câu hỏi: 80 câuSố mã đề: 2 đềThời gian: 1 giờ 30 phút

418,004 lượt xem 32,153 lượt làm bài

Xem trước nội dung
Câu 1: 0.25 điểm
Thuật ngữ nào trong Tâm lý học dùng để chỉ cái "độc đáo", "duy nhất" của một con người, là sự thống nhất của các đặc điểm tâm lý (tính cách, khí chất, v.v.)?
A.  
Xã hội
B.  
Con người
C.  
Cá tính
D.  
Chủ thể
Câu 2: 0.25 điểm
Một người luôn giữ lời hứa, trung thực trong thi cử và thẳng thắn phê bình cái sai. Những biểu hiện này thể hiện hệ thống thái độ nào trong cấu trúc Tính cách?
A.  
Thái độ đối với người khác và Thái độ đối với bản thân.
B.  
Thái độ đối với lao động.
C.  
Thái độ đối với xã hội (tập thể).
D.  
Thái độ đối với tài sản.
Câu 3: 0.25 điểm
Yếu tố nào được coi là tiền đề bẩm sinh, giải phẫu-sinh lí của hệ thần kinh và não bộ, tạo điều kiện thuận lợi cho sự hình thành và phát triển năng lực?
A.  
Kĩ xảo
B.  
Tư chất
C.  
Tính cách
D.  
Xu hướng
Câu 4: 0.25 điểm
Khẳng định nào sau đây là đúng về mối quan hệ giữa "Khí chất" và "Tính cách"?
A.  
Khí chất và Tính cách đều là bẩm sinh.
B.  
Khí chất quyết định nội dung của Tính cách.
C.  
Khí chất là cơ sở động lực, ảnh hưởng đến sắc thái biểu hiện của Tính cách.
D.  
Tính cách hoàn toàn độc lập với Khí chất.
Câu 5: 0.25 điểm
"Sai lệch hành vi thụ động" (lệch chuẩn thụ động) được hiểu là gì?
A.  
Cá nhân cố tình chống đối, phá vỡ các chuẩn mực xã hội.
B.  
Cá nhân hành động sai trái do bị người khác xúi giục, ép buộc.
C.  
Cá nhân không nhận thức được chuẩn mực xã hội nên hành động sai trái (do thiếu hiểu biết).
D.  
Cá nhân nhận thức được chuẩn mực nhưng không đủ ý chí để tuân theo.
Câu 6: 0.25 điểm
Một người thường hành động chậm chạp, điềm tĩnh, chắc chắn, khó thích nghi với môi trường mới, tình cảm sâu sắc nhưng khó bộc lộ ra ngoài. Những đặc điểm này thuộc về khí chất nào?
A.  
Khí chất Bình thản (Lạnh)
B.  
Khí chất Hăng hái (Linh hoạt)
C.  
Khí chất Nóng nảy (Hăng)
D.  
Khí chất Ưu tư (Yếu)
Câu 7: 0.25 điểm
Sau một thời gian dài sống xa nhà, lần đầu tiên được ăn bữa cơm mẹ nấu, A cảm thấy vô cùng xúc động và thấy món ăn ngon hơn hẳn bình thường. Hiện tượng này chịu ảnh hưởng của quy luật tình cảm nào?
A.  
Quy luật "cảm ứng" (tương phản)
B.  
Quy luật "pha trộn"
C.  
Quy luật "lây lan"
D.  
Quy luật "di chuyển"
Câu 8: 0.25 điểm
"Khả năng ghi nhớ và tái hiện lại một cách chính xác, tương đối nguyên vẹn những hình ảnh thị giác hoặc thính giác đã được tri giác trước đó" là đặc điểm của loại trí nhớ nào?
A.  
Trí nhớ hình ảnh
B.  
Trí nhớ vận động
C.  
Trí nhớ logic
D.  
Trí nhớ cảm xúc
Câu 9: 0.25 điểm
Khi đang tập trung suy nghĩ về một bài toán khó (hưng phấn tập trung ở vùng tư duy), học sinh thường "lờ đi" tiếng ồn ào xung quanh. Hiện tượng này tuân theo quy luật nào của hoạt động thần kinh cấp cao?
A.  
Quy luật lan toả và tập trung
B.  
Quy luật hoạt động theo hệ thống (động hình)
C.  
Quy luật cảm ứng qua lại (đồng thời)
D.  
Quy luật phụ thuộc vào cường độ kích thích
Câu 10: 0.25 điểm
Đặc điểm nào sau đây KHÔNG thuộc về "Trí nhớ có chủ định"?
A.  
Có mục đích đặt ra từ trước.
B.  
Phải có sự nỗ lực ý chí trong ghi nhớ.
C.  
Ghi nhớ dựa trên sự lặp đi lặp lại một cách tự nhiên.
D.  
Thường sử dụng những biện pháp (thủ thuật) để ghi nhớ.
Câu 11: 0.25 điểm
Khi một phản xạ có điều kiện bị kìm hãm, tạm thời ngừng hoạt động, hiện tượng đó được gọi là gì?
A.  
Hưng phấn ưu thế.
B.  
Ức chế phản xạ có điều kiện.
C.  
Định hình động lực.
D.  
Phản xạ không điều kiện.
Câu 12: 0.25 điểm
Đặc điểm nào sau đây thuộc về "Tính cách" chứ không phải "Khí chất"?
A.  
Tốc độ phản ứng nhanh hay chậm.
B.  
Cường độ cảm xúc mạnh hay yếu.
C.  
Thái độ trung thực hay gian dối trong quan hệ xã hội.
D.  
Tính dễ thích nghi hay khó thích nghi với môi trường.
Câu 13: 0.25 điểm
Loại hoạt động nào quyết định những biến đổi chủ yếu nhất trong các quá trình tâm lí và trong các đặc điểm tâm lí của nhân cách con người ở giai đoạn phát triển nhất định?
A.  
Hoạt động giao tiếp.
B.  
Hoạt động nhận thức.
C.  
Hoạt động thực tiễn.
D.  
Hoạt động chủ đạo.
Câu 14: 0.25 điểm
Phản ánh một cách trọn vẹn các thuộc tính bề ngoài của sự vật, hiện tượng đang trực tiếp tác động vào giác quan là đặc điểm của quá trình tâm lí nào?
A.  
Tri giác
B.  
Cảm giác
C.  
Tư duy
D.  
Tưởng tượng
Câu 15: 0.25 điểm
Quy luật nào của cảm giác khẳng định: Sự kích thích yếu lên một cơ quan phân tích này sẽ làm tăng độ nhạy cảm của một cơ quan phân tích kia và ngược lại?
A.  
Quy luật thích ứng.
B.  
Quy luật tương phản.
C.  
Quy luật ngưỡng cảm giác.
D.  
Quy luật tác động qua lại lẫn nhau giữa các cảm giác.
Câu 16: 0.25 điểm
Mức độ cao nhất của năng lực, thể hiện ở khả năng sáng tạo ra những thành tựu hoàn toàn mới, có giá trị lịch sử, độc đáo và được xã hội thừa nhận, gọi là gì?
A.  
Năng lực chung
B.  
Tài năng
C.  
Năng khiếu
D.  
Thiên tài
Câu 17: 0.25 điểm
Quan điểm hiện đại về sự định khu chức năng tâm lí trong não bộ cho rằng:
A.  
Mỗi chức năng tâm lí phức tạp (như tư duy, tưởng tượng) nằm cố định tại một "mấu" duy nhất trong não.
B.  
Các chức năng tâm lí không hề được định khu mà tồn tại như một dòng ý thức tổng thể.
C.  
Toàn bộ vỏ não hoạt động như một khối đồng nhất, không phân chia vùng.
D.  
Các chức năng tâm lí là sản phẩm của một "hệ thống chức năng cơ động", gồm nhiều miền trên vỏ não phối hợp hoạt động.
Câu 18: 0.25 điểm
Theo Wechsler, trí thông minh được định nghĩa là gì?
A.  
Năng lực học tập.
B.  
Năng lực tư duy trừu tượng.
C.  
Năng lực chung của cá nhân trong việc hành động có mục đích, tư duy hợp lí và giao tiếp hiệu quả với môi trường.
D.  
Năng lực thích ứng với môi trường.
Câu 19: 0.25 điểm
Khi bạn nghe một bài hát cũ và chợt nhớ về cảm giác buồn bã hoặc vui vẻ của mình trong quá khứ khi nghe bài hát đó. Loại trí nhớ nào đang hoạt động?
A.  
Trí nhớ logic
B.  
Trí nhớ vận động
C.  
Trí nhớ hình ảnh
D.  
Trí nhớ cảm xúc
Câu 20: 0.25 điểm
Biện pháp nào sau đây được coi là quan trọng nhất để ghi nhớ tài liệu một cách tốt và lâu bền (ghi nhớ có ý nghĩa - ghi nhớ logic)?
A.  
Lặp đi lặp lại tài liệu một cách máy móc nhiều lần.
B.  
Đặt mục đích phải nhớ bằng mọi giá.
C.  
Hiểu rõ bản chất, nội dung của tài liệu và sắp xếp nó vào một hệ thống logic.
D.  
Cố gắng tái hiện tài liệu ngay sau khi đọc xong.
Câu 21: 0.25 điểm
Toàn bộ những thuộc tính tâm lí phức hợp của cá nhân, bao gồm hệ thống động cơ, quy định sự lựa chọn thái độ và hành vi của người đó, được gọi là gì?
A.  
Xu hướng
B.  
Tính cách
C.  
Khí chất
D.  
Năng lực
Câu 22: 0.25 điểm
Loại tư duy nào mà việc giải quyết nhiệm vụ được thực hiện chủ yếu bằng cách cải tổ tình huống trên bình diện hình ảnh, biểu tượng?
A.  
Tư duy trực quan - hành động
B.  
Tư duy thực hành
C.  
Tư duy trực quan - hình ảnh
D.  
Tư duy trừu tượng (từ ngữ - logic)
Câu 23: 0.25 điểm
Một người thợ thủ công thực hiện các thao tác tiện, đục một cách thuần thục, chính xác mà không cần suy nghĩ nhiều. Cơ sở sinh lí thần kinh của kĩ xảo này là gì?
A.  
Định hình động lực (Động hình)
B.  
Hưng phấn ưu thế
C.  
Phản xạ không điều kiện
D.  
Ức chế không điều kiện
Câu 24: 0.25 điểm
Điều kiện nào là cần thiết để có thể đạt được "Sự phân phối chú ý" (làm nhiều việc cùng lúc)?
A.  
Cả hai hoạt động phải là hoạt động mới mẻ.
B.  
Cả hai hoạt động phải có tính tự động hoá cao.
C.  
Phải có ít nhất một trong các hoạt động là hoạt động quen thuộc, tự động.
D.  
Cả hai hoạt động đều phải là chú ý không chủ định.
Câu 25: 0.25 điểm
Khi giải một bài toán phức tạp, học sinh A phải chia nhỏ bài toán thành các bước đơn giản hơn, sau đó liên kết các kết quả của từng bước để tìm ra đáp án cuối cùng. Học sinh A đã sử dụng chủ yếu các thao tác tư duy nào?
A.  
So sánh và Trừu tượng hoá
B.  
Trừu tượng hoá và Khái quát hoá
C.  
So sánh và Khái quát hoá
D.  
Phân tích và Tổng hợp
Câu 26: 0.25 điểm
Tình huống: Thầy giáo đang giảng bài say sưa (Chú ý sau chủ định). Bỗng có tiếng động mạnh ngoài cửa (Kích thích mới lạ). Thầy giáo lập tức nhìn ra cửa và ngừng giảng. Hiện tượng thầy giáo ngừng giảng là do quy luật nào?
A.  
Quy luật cảm ứng qua lại đồng thời (Âm tính).
B.  
Quy luật cảm ứng qua lại tiếp diễn.
C.  
Quy luật lan toả hưng phấn.
D.  
Quy luật cảm ứng qua lại đồng thời (Dương tính).
Câu 27: 0.25 điểm
Học sinh A có thói quen đi ngủ muộn. Mặc dù biết là không tốt và đã quyết tâm đi ngủ sớm (hành động ý chí), nhưng cứ đến 10 giờ tối, A lại cảm thấy bồn chồn và rất muốn thức thêm. Sự "bồn chồn" này thể hiện đặc điểm nào của thói quen?
A.  
Thói quen mang tính kĩ thuật.
B.  
Thói quen là hành vi có ý thức cao.
C.  
Thói quen mang tính chất nhu cầu, nếp sống.
D.  
Thói quen dễ dàng thay đổi.
Câu 28: 0.25 điểm
Một học sinh luôn chăm chỉ, cẩn thận trong mọi công việc. Đặc điểm tâm lí này của học sinh thuộc loại nào?
A.  
Quá trình tâm lí
B.  
Trạng thái tâm lí
C.  
Thuộc tính tâm lí
D.  
Hiện tượng tâm lí xã hội
Câu 29: 0.25 điểm
Khẳng định nào sau đây là SAI về Thói quen?
A.  
Thói quen được hình thành do luyện tập có mục đích và có hệ thống.
B.  
Thói quen mang tính chất nhu cầu, nếp sống.
C.  
Thói quen có thể có lợi (tốt) hoặc có hại (xấu).
D.  
Thói quen bền vững, ăn sâu vào đời sống cá nhân.
Câu 30: 0.25 điểm
Thao tác tư duy nào giúp con người gạt bỏ những thuộc tính cá biệt, không cần thiết để giữ lại những thuộc tính bản chất, chung nhất?
A.  
Khái quát hoá
B.  
So sánh
C.  
Trừu tượng hoá
D.  
Tổng hợp
Câu 31: 0.25 điểm
"Khả năng đáp lại những kích thích có ảnh hưởng trực tiếp và gián tiếp đến sự tồn tại của cơ thể" được gọi là gì?
A.  
Tính chịu kích thích.
B.  
Tính phản xạ.
C.  
Tính cảm ứng (Tính nhạy cảm).
D.  
Tính chủ thể.
Câu 32: 0.25 điểm
Tình huống: Một học sinh không được mẹ cho tiền chơi game (Nhu cầu không được thỏa mãn). Em bực tức, đạp phá đồ đạc trong nhà. Đây là biểu hiện của loại tình cảm nào?
A.  
Tình cảm cấp cao.
B.  
Xúc cảm tiêu cực (âm tính).
C.  
Tình cảm hoạt động.
D.  
Tình cảm trí tuệ.
Câu 33: 0.25 điểm
Một sinh viên học xong môn Tâm lý học (học kỳ 1) rồi tiếp tục học môn Triết học (học kỳ 2). Khi thi Triết học, sinh viên này bị nhầm lẫn một số khái niệm với môn Tâm lý học. Hiện tượng này gọi là gì?
A.  
Ức chế tiến (Giao thoa thuận)
B.  
Ức chế lùi (Giao thoa ngược)
C.  
Quên do không sử dụng
D.  
Quên tạm thời
Câu 34: 0.25 điểm
Yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc về cấu trúc "Xu hướng" của nhân cách?
A.  
Nhu cầu và Hứng thú
B.  
Lí tưởng và Niềm tin
C.  
Tốc độ phản ứng và tính cách
D.  
Thế giới quan
Câu 35: 0.25 điểm
Con chó nghe tiếng chuông (tín hiệu) thì tiết nước bọt vì biết sắp được ăn. Hoạt động thần kinh này chủ yếu dựa trên hệ thống tín hiệu nào?
A.  
Hệ thống tín hiệu thứ nhất và thứ hai
B.  
Chỉ hệ thống tín hiệu thứ hai
C.  
Phản xạ không điều kiện
D.  
Hệ thống tín hiệu thứ nhất
Câu 36: 0.25 điểm
Phản xạ nào là phản xạ bẩm sinh, mang tính di truyền và có trung khu thần kinh chủ yếu ở phần dưới vỏ não?
A.  
Phản xạ ngôn ngữ
B.  
Phản xạ không điều kiện
C.  
Phản xạ có điều kiện
D.  
Phản xạ định hướng
Câu 37: 0.25 điểm
Loại trí nhớ nào có dung lượng rất hạn chế (khoảng 7±2 đơn vị thông tin) và thời gian lưu trữ rất ngắn (dưới 30 giây) nếu không được ôn tập?
A.  
Trí nhớ dài hạn
B.  
Trí nhớ hình ảnh
C.  
Trí nhớ ngắn hạn
D.  
Trí nhớ cảm giác
Câu 38: 0.25 điểm
Mối quan hệ giữa động cơ và mục đích trong cấu trúc hoạt động là gì?
A.  
Mục đích luôn biến thành động cơ.
B.  
Động cơ là mục đích chung, mục đích là sự cụ thể hoá động cơ.
C.  
Mục đích và động cơ là hai mặt độc lập.
D.  
Động cơ luôn là ý thức, mục đích luôn là vô thức.
Câu 39: 0.25 điểm
Đặc điểm cơ bản nhất của "hoạt động" (theo nghĩa tâm lí học) là gì?
A.  
Luôn tiêu hao năng lượng thần kinh và cơ bắp.
B.  
Luôn diễn ra bên trong não bộ (hoạt động trí óc).
C.  
Luôn là hành vi có thể quan sát được.
D.  
Luôn có tính đối tượng (nhằm vào một cái gì đó để chiếm lĩnh hoặc thay đổi).
Câu 40: 0.25 điểm
Nhà tâm lí học nào được xem là người sáng lập ra phòng thí nghiệm tâm lí học đầu tiên trên thế giới, đánh dấu mốc Tâm lí học trở thành một khoa học độc lập?
A.  
S. Freud
B.  
W. Wundt
C.  
J. Watson
D.  
J. Piaget