Trắc nghiệm kiến thức Chương 4 - Quản Trị Sản Xuất HCE
Bộ câu hỏi trắc nghiệm chương 4 môn Quản Trị Sản Xuất HCE giúp người học ôn tập và kiểm tra mức độ nắm vững kiến thức về công suất sản xuất. Nội dung bao gồm khái niệm, phân loại công suất, vai trò của hoạch định công suất, căn cứ lựa chọn phương án và các phương pháp hỗ trợ như lý thuyết quyết định, phân tích chi phí – sản lượng. Đây là tài liệu hữu ích để luyện thi và củng cố kiến thức thực tế cho sinh viên.
Từ khoá: trắc nghiệm quản trị sản xuất câu hỏi chương 4 công suất sản xuất hoạch định công suất phân loại công suất chi phí sản lượng điểm hòa vốn lý thuyết quyết định ôn tập HCE luyện thi HCE
Câu 1: Việc bổ sung ca kíp thường là giải pháp:
A. Ngắn hạn để tăng công suất
B. Dài hạn thay thế đầu tư
D. Thay đổi công nghệ sản xuất
Câu 2: Vai trò nào KHÔNG PHẢI của hoạch định công suất?
A. Quyết định mở rộng hay thu hẹp đầu tư
B. Đảm bảo chất lượng dịch vụ khách hàng
C. Tạo ra lợi nhuận trực tiếp cho doanh nghiệp
D. Ảnh hưởng đến các quyết định thiết kế sản phẩm
Câu 3: Trong điều kiện bất định, tiêu chuẩn Maximax sẽ dẫn đến lựa chọn phương án nào?
A. Phương án có mức lợi nhuận tối thiểu cao nhất
B. Phương án có mức lợi nhuận kỳ vọng cao nhất
C. Phương án có mức lợi nhuận tối đa cao nhất
D. Phương án có rủi ro thấp nhất
Câu 4: Công suất vận chuyển thuộc loại phân loại nào?
Câu 5: Trong hoạch định công suất, chi phí đầu tư và vận hành hợp lý thể hiện yêu cầu:
Câu 6: Nếu sản lượng thực tế < công suất thực tế, doanh nghiệp có thể cải thiện bằng cách:
B. Nâng cao hiệu suất vận hành, giảm gián đoạn
Câu 7: Khi hoạch định công suất dài hạn, yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến quyết định đầu tư?
A. Dự báo nhu cầu thị trường
B. Số lượng ca làm việc hiện tại
C. Tỷ lệ phế phẩm sản xuất
D. Tốc độ giao hàng trong ngắn hạn
Câu 8: Trong trường hợp doanh nghiệp mở rộng công suất bằng cách đầu tư dây chuyền tự động, nhược điểm chính là:
A. Chi phí cố định tăng cao
C. Giảm độ chính xác sản xuất
D. Giảm chất lượng sản phẩm
Câu 9: Để xác định vùng sản lượng mà một công nghệ có lợi thế so với công nghệ khác, doanh nghiệp nên dùng:
B. Phân tích hòa vốn chi phí – sản lượng
C. Dự báo nhu cầu thị trường
Câu 10: Khi doanh nghiệp thuê ngoài một phần công suất, lợi ích lớn nhất là:
B. Tăng kiểm soát chất lượng
Câu 11: Trong hoạch định công suất, yếu tố nào quyết định mức công suất cần dự phòng?
A. Mức độ biến động nhu cầu thị trường
B. Tỷ lệ khấu hao máy móc
C. Số lượng lao động hiện tại
Câu 12: Trong quản trị sản xuất, hoạch định công suất liên quan mật thiết đến quyết định nào?
D. Tất cả các phương án trên
Câu 13: Khi phân tích chi phí – sản lượng, điểm hòa vốn (Break-even Point) được xác định bằng cách nào?
A. Tổng chi phí biến đổi = doanh thu
B. Doanh thu = Tổng chi phí (cố định + biến đổi)
C. Chi phí cố định = chi phí biến đổi
D. Sản lượng đạt tối đa công suất thiết kế
Câu 14: Một doanh nghiệp muốn duy trì khả năng đáp ứng linh hoạt khi nhu cầu tăng đột biến. Yêu cầu quan trọng khi hoạch định công suất là:
D. Giữ nguyên thiết kế ban đầu
Câu 15: Nếu công suất thiết kế là 10.000 sp/tháng, công suất thực tế là 8.000 sp/tháng, và sản lượng đạt được là 7.200 sp/tháng, thì mức độ sử dụng công suất thực tế là:
Câu 16: Công suất sử dụng thường thấp hơn công suất thực tế vì lý do nào sau đây?
A. Do nhu cầu thị trường không ổn định
B. Do yếu tố phế phẩm, sự cố, gián đoạn trong sản xuất
C. Do máy móc không đạt tiêu chuẩn thiết kế
Câu 17: Công suất sử dụng phản ánh:
A. Khả năng tối đa lý thuyết
B. Khả năng tối đa thực tế trong điều kiện bình thường
C. Mức sản lượng thực tế đạt được
D. Khả năng phục vụ khách hàng
Câu 18: Một doanh nghiệp sử dụng phương pháp phân tích chi phí – sản lượng để chọn giữa 2 công nghệ. Nếu sản lượng dự báo nằm dưới điểm hòa vốn của công nghệ tự động, doanh nghiệp nên chọn:
C. Giữ nguyên công suất hiện tại
Câu 19: Công suất theo mục đích KHÔNG BAO GỒM loại nào sau đây?
Câu 20: Khi phân loại công suất theo phạm vi, yếu tố nào KHÔNG thuộc nhóm này?
A. Công suất từng máy móc
D. Công suất toàn doanh nghiệp
Câu 21: Trong ví dụ doanh nghiệp chọn giữa quy trình thủ công và tự động, yếu tố quyết định nằm ở:
Câu 22: Một quyết định công suất có thể ảnh hưởng trực tiếp đến yếu tố nào?
C. Khả năng đáp ứng khách hàng
D. Tất cả các phương án trên
Câu 23: Trong điều kiện bất định, nếu người ra quyết định bi quan, phương án nào được chọn?
Câu 24: Một doanh nghiệp có công suất thiết kế 12.000 sp/năm, công suất thực tế 10.000 sp/năm. Nếu sản lượng đạt 9000 sp/năm, hiệu suất sử dụng công suất thiết kế là:
Câu 25: Nếu doanh nghiệp chọn giải pháp “thuê ngoài” để bổ sung công suất, nhược điểm lớn nhất là:
B. Giảm khả năng kiểm soát chất lượng và tiến độ
C. Tăng chi phí khấu hao máy móc
Câu 26: Một hệ thống có công suất thiết kế 20.000 sp/năm, công suất thực tế 15.000 sp/năm, sản lượng thực tế 12.000 sp/năm. Hiệu suất sử dụng công suất thiết kế là:
Câu 27: Nếu công suất của phân xưởng A là 1000 sp/ngày, phân xưởng B là 800 sp/ngày, công suất tối đa toàn hệ thống theo lý thuyết là:
D. Phụ thuộc công suất nhỏ nhất trong chuỗi
Câu 28: Khi so sánh các phương án công nghệ bằng phân tích chi phí – sản lượng, yếu tố then chốt là:
Câu 29: Lựa chọn phương án công suất phải gắn kết đồng bộ với quyết định nào sau đây?
D. Tất cả các phương án trên
Câu 30: Khi doanh nghiệp đầu tư công suất vượt xa nhu cầu thị trường, rủi ro chính là:
A. Lãng phí nguồn lực và chi phí cao
B. Mất khách hàng tiềm năng
C. Giảm năng suất lao động
D. Giảm hiệu suất máy móc
Câu 31: Nếu doanh nghiệp thường xuyên vận hành vượt công suất thực tế, hậu quả trực tiếp là:
B. Tăng chi phí bảo trì và hỏng hóc
Câu 32: Trong điều kiện chắc chắn, lựa chọn công suất được thực hiện bằng:
A. So sánh trực tiếp chi phí – lợi ích
B. Phân tích giá trị kỳ vọng
Câu 33: Điểm hòa vốn trong phân tích chi phí – sản lượng có ý nghĩa gì?
A. Mức sản lượng tại đó doanh thu = chi phí
B. Mức sản lượng tối thiểu cần để hoạt động
C. Mức sản lượng làm giảm chi phí biến đổi
D. Mức sản lượng có lợi nhuận lớn nhất
Câu 34: Công suất của toàn doanh nghiệp KHÔNG phụ thuộc trực tiếp vào:
A. Công suất từng máy móc
B. Công suất từng phân xưởng
C. Số lượng sản phẩm tiêu thụ
D. Sự đồng bộ giữa các bộ phận
Câu 35: Phương pháp phân tích chi phí – sản lượng hữu ích nhất trong trường hợp nào?
A. So sánh hai công nghệ có chi phí cố định và biến đổi khác nhau
B. Phân tích nhu cầu khách hàng
C. Dự báo thị phần doanh nghiệp
D. Xác định xu hướng công nghệ
Câu 36: Khi lựa chọn phương án công suất, việc đồng bộ với quyết định “bố trí mặt bằng” nhằm đảm bảo điều gì?
A. Tối ưu hóa dòng nguyên liệu và sản phẩm
B. Giảm số lượng lao động
C. Giảm thuế doanh nghiệp
Câu 37: Trong phân tích hòa vốn, nếu chi phí cố định tăng lên nhưng giá bán và chi phí biến đổi giữ nguyên, điểm hòa vốn sẽ:
Câu 38: Yếu tố nào được xem là ràng buộc nội bộ khi hoạch định công suất?
A. Xu hướng công nghệ toàn cầu
B. Mặt bằng sản xuất và hệ thống phân phối
C. Chính sách thuế của Nhà nước
Câu 39: Khi doanh nghiệp chọn phương án đầu tư mới về công suất, yếu tố nào thường được đánh giá đầu tiên?
A. Nhu cầu thị trường dự báo
B. Chi phí biến đổi bình quân
C. Tỷ lệ hao hụt nguyên liệu
Câu 40: Nếu doanh nghiệp thiếu công suất so với nhu cầu, giải pháp nào KHÔNG phù hợp?
C. Giảm chất lượng sản phẩm