Đề thi Trắc nghiệm Môn Hóa sinh Gan online có đáp án Bộ câu hỏi trắc nghiệm Hóa sinh Gan kèm đáp án chi tiết, giúp sinh viên ôn tập và củng cố kiến thức về chức năng sinh hóa của gan, vai trò trong chuyển hóa protein, lipid, carbohydrate, và các enzym liên quan. Tài liệu hỗ trợ chuẩn bị tốt cho các kỳ thi học phần và nâng cao hiểu biết chuyên ngành.
Từ khoá: trắc nghiệm Hóa sinh Hóa sinh Gan có đáp án chức năng gan chuyển hóa sinh hóa enzym gan y khoa ôn tập hóa sinh câu hỏi trắc nghiệm luyện thi y học
Bạn chưa làm đề thi này!
Bắt đầu làm bài
Câu 1: Gan cung cấp glucose máu nhờ enzym
D. Frutose 1.6 diphosphatase
E. Glucose 6 phosphatdehydrogenase
Câu 2: Các chất nào sau đây là acide mật
Câu 3: Chất có công thức: NH2 - CH2 - COOH là:
Câu 4: Chất có công thức: NH2 - CH2 - CH2 - SO3H là:
Câu 5: Chất nào sau là muối mật
Câu 6: Sắc tố mật là
D. Vitamin tan trong dầu
Câu 7: Bilirubin tự do
A. Sản phẩm thoái hoá Hb
B. Tăng cao trong tan máu
C. Bilirubin gián tiếp
D. Bilirubin trực tiếp
Câu 8: Bilirubin liên hợp
A. Bilirubin trực tiếp
B. Có thể xuất hiện trong nước tiểu khi tắt mật
C. Được tạo thành tại gan
D. Tăng cao trong tắt mật
Câu 9: Mật có tác dụng
A. Nhủ tương hoá lipid
Câu 10: Khi đánh giá chức năng gan mật cần làm các xét nghiệm sau:
A. Định lượng hoạt độ enzym SGOT, SGPT
C. Định lượng bilirubin trong máu
D. Tìm sắc tố mật, muối mật trong nước tiểu
Câu 11: Gan có chức năng chuyển hoá sau:
D. Chuyển hoá porphyrin
Câu 12: Gan đóng vai trò quan trọng trong việc điều hoá đường máu nhờ các quá trình
C. Thoái hoá, tổng hợp glycogen tại gan
D. Dự trử glycogen tại gan
Câu 13: Khi có hoại tử tế bào gan
A. Định lượng hoạt độ enzym SGOT, SGPT tăng
B. Định lượng hoạt độ enzym SGOT, SGPT giảm
C. Tăng tổng hợp protein
D. Tăng cholesterol este hoá
E. Định lượng hoạt độ GT giảm
Câu 14: Biểu hiện chức năng gan suy
A. Rối loạn chức năng đông máu
C. Tỷ lệ cholesterol este hoá trên cholesterol toàn phần tăng
D. Giảm nồng độ NH3 máu
Câu 15: Gan có các chức năng sau
Câu 16: Biểu hiện tắt mật
B. Bilirubin trong máu tăng, sắc tố mật trong nước tiểu (+)
C. Muối mật trong nước tiểu (+)
D. Hoạt độ enzym phosphatase kiềm tăng
Câu 17: Gan khử độc bằng cách
A. Cố định và thải trừ
B. Tổng hợp ure từ NH3
C. Liên hợp với glycin: acid benzoic liên hợp với glycin tạo thành acid hipuric
D. Cloral thành trichorethanol.
Câu 18: Thuốc có thể gây ra tổn thương gan
D. Isoniazid, Acetaminophen, barbiturat
Câu 19: Viêm gan do các loại virus sau
E. Viêm gan A, B, C và delta
Câu 20: Giai đoạn của xơ gan gây ra
D. Rối loạn đông máu
Câu 21: Gan có các chức năng sau :
A. Chức năng khử độc.
B. Chức năng bài tiết mật.
C. Chức năng chuyển hoá glucid, lipid, protid.
D. Chức năng điều hoà thể tích máu.
E. Tất cả các câu trên đều đúng.
Câu 22: Chuyển hoá glucid ở gan:
A. Nghiệm pháp hạ đường huyết được dùng để đánh giá chức năng điều hoà đường huyết của gan
B. Nghiệm pháp galactose được thực hiện để thăm dò chức năng gan
C. Galactose niệu thấp chứng tỏ gan suy
Câu 23: Liên quan chức năng điều hoà đường huyết:
A. Gan thamgia điều hoà đường huyết bằng cách tổng hợp và phân ly Glycogen
B. Khi nồng độ Glucose nhỏ hơn 0,7 g/l gan sẽ tổng hợp glycogen
C. Khi nồng độ Glucose lớn hớn 1, 2 g/l gan sẽ giảm tổng hợp Glucose thành Glycogen dự trữ
Câu 24: Chuyển hoá lipid ở gan:
A. Gan tổng hợp cholesterol từ acetyl CoA
B. Gan tổng hợp cholesterol vận chuyển mở ra khỏi gan
C. Giảm khả năng tổng hợp phospholipid dẫn đến giảm ứ đọng mỡ ở gan
D. Khi gan tổn thương, tỉ lệ: cholesterol este/ cholesterol TP tăng
E. Tất cả các câu đều đúng
Câu 25: Chuyển hoá protid ở gan:
A. Gan có khả năng tổng hợp NH3 từ Ure
B. Khi gan suy thì Ure máu tăng, NH3 giảm
C. Gan tổng hợp toàn bộ globulin, một phần nhỏ albumin
D. Tỉ lệ A/G nhỏ hơn1,5 là biểu hiện của tiên lượng và tiến triển tốt trong quá trình điều trị.
E. Tất cả các câu đều sai
Câu 26: Liên quan chức năng khử độc của gan:
A. Cố định và thải trừ là cơ chế khử độc thường xuyên của cơ thể
B. Khử độc bằng oxy hoá đã biến alcol etylic thành acid acetic
C. Các chất độc nội sinh được gan cố định và thải trừ theo đường mật
D. Nghiệm pháp BSP với BSP tăng trong máu chứng tỏ gan suy
Câu 27: Những enzyme sau đây giúp đánh giá tình trạng ứ mật:
A. Phosphatase kiềm, LDH, yamaGT
B. Phosphatase kiềm, GOT, GPT
C. Phosphatase kiềm, yamaGT, 5’ nucleotidase, LAP
D. yamaGT, LDH, 5’ nucleotidase
E. Tất cả các câu đều sai
Câu 28: Đánh giá tình trạng hoại tử tế bào gan dựa vào các enzym sau:
E. Tất cả các câu đều đúng
Câu 29: Liên quan thử nghiệm gan mật:
A. Khi định lượng transaminase: GPT tăng là biểu hiện bệnh gan do rượu
B. GPT tăng cao so với GOT gặp trong các trường hợp viêm gan cấp
C. GOT, GPT là chất chỉ điểm ung thư
Câu 30: Đặc điểm thành phần hoá học của gan:
A. Tỉ lệ % nước bằng tỉ lệ % chất khô
B. Cholesterol là thành phần chủ yếu của lipid trong gan
C. Gan chứa một hệ thống enzyme hoàn chỉnh
D. Vitamin duy nhất được dự trữ ở gan là vitamin C
E. Tất cả các câu đều sai
Câu 31: Liên quan chức năng tạo mật của gan:
A. Sắc tố mật giúp cho lipid thức ăn được nhũ tương hoá
B. Muối mật là do sắc tố mật kết hợp với glycin và taurin
C. Sắc tố mật chính là Bilirubin tự do
D. Acid mật là dẫn xuất của acid cholanic
E. Tất cả các câu đều đúng
Câu 32: Chức năng khử độc của gan :
A. Cố định và thải trừ chất độc.
B. Chuyển hoá chất độc thành chất không độc.
C. Câu A đúng, câu B sai.
D. Câu A sai, câu B đúng.
E. Câu A đúng, câu B đúng.
Câu 33: Các biểu hiện của gan suy :
D. Rối loạn chức năng đông máu.
Câu 34: Bilirubin liên hợp xuất hiện trong nước tiểu nhiều trong trường hợp :
E. Cả 4 câu trên đều sai.
Câu 35: Chất nào sau là muối mật :
Câu 36: Sắc tố mật là :
D. Bilirubin liên hợp.
E. Cholesterol este hoá.
Câu 37: Muối mật :
A. Làm giảm sức căng bề mặt nước tiểu.
B. Làm tăng sức căng bề mặt nước tiểu.
C. Là cholesterol este hoá.
E. Là sản phẩm thoái hoá của bilirubin.
Câu 38: 18 .Định lượng enzyme SGOT , enzyme SGPT trong huyết thanh :
A. Tăng cao trong trường hợp viêm gan cấp tính.
B. Enzyme SGOT tăng cao trong nhồi máu cơ tim.
C. Enzyme SGPT tăng cao trong viêm gan mạn tính.
D. Câu A & B đúng, câu C sai.
E. Cả ba câu A, B, C đều đúng.
Câu 39: Khi chức năng gan suy thì có thể có các biểu hiện sau:
C. Rối loạn chức năng đông máu.
E. Tất cả các câu trên đều đúng.
Câu 40: Khi gan suy có rối loạn đông máu thì :
A. Định lượng fibrinogen trong máu giảm, tỷ prothrombin giảm.
B. Định lượng fibrinogen trong máu tăng, tỷ prothrombin bình thường.
C. Định lượng fibrinogen bình thường , tỷ prothrombin bình thường.
D. Ure, creatinin trong máu tăng và trong nước tiểu giảm.