Trắc Nghiệm Co Giật, Viêm Màng Não, Viêm Màng Não Mủ - Học Viện Quân Y (VMMA) Kiểm tra và ôn tập kiến thức về co giật, viêm màng não, và viêm màng não mủ với bài trắc nghiệm trực tuyến miễn phí dành cho sinh viên Học Viện Quân Y (VMMA). Bài kiểm tra bao gồm câu hỏi đa dạng, có đáp án chi tiết giúp bạn củng cố kiến thức lâm sàng hiệu quả.
Từ khoá: trắc nghiệm co giật viêm màng não viêm màng não mủ Học Viện Quân Y VMMA bài kiểm tra y học kiến thức lâm sàng trắc nghiệm y khoa bài thi viêm màng não kiểm tra kiến thức y khoa trắc nghiệm có đáp án
Mã đề 1 Mã đề 2 Mã đề 3
Bạn chưa làm Mã đề 1!
Bắt đầu làm Mã đề 1
Câu 1: Co giật do sốt phức tạp có số cơn trong ngày:
Câu 2: Cấu 17: Ở trẻ em co giật hay gặp nhất do:
C. Rối loạn chức năng não
D. Sai lạc nhiễm sắc thể
Câu 3: Xét nghiệm có giá trị nhiều nhất trong chẩn đoán viêm màng não mủ:
A. Công thức máu, tốc độ máu lắng
C. Chụp cắt lớp sọ não
Câu 4: Xét nghiệm thường làm trong xuất huyết màng não ở trẻ:
A. Chụp cắt lớp sọ não
C. Siêu âm não qua thóp
D. Làm công thức máu, định lượng protrombin
Câu 5: Vi khuẩn gây bệnh viêm màng não mủ ở nhóm tuổi 3 tháng - 6 tuổi thường gặp
A. Hemophilus-Influenzae (HI) Phế cầu,
B. Tụ cầu, màng não cầu
D. Liên cầu B, Hemophilus-Influenzae
Câu 6: Trạng thái động kinh gặp nhiều nhất ở trẻ:
Câu 7: Trạng thái động kinh cơn giật kéo dài
Câu 8: Trẻ lớn viêm màng não mủ giai đoạn khởi phát có dấu hiệu cổ cứng, Kernig
C. Dấu hiệu màng não nghi ngờ (4)
D. Thường không rõ ràng
Câu 9: Co giật ở trẻ < 1 tuổi hay gặp do:
A. Dị tật não, sang chấn sọ não
B. Viêm màng não, xuất huyết màng não
C. Hạ đường huyết, hạ calci
D. Rối loạn chuyển hóa, nhiễm trùng
Câu 10: Co giật do sốt cao ở trẻ em thường gặp ở độ tuổi:
Câu 11: Co giật do sốt cao thường kéo dài:
Câu 12: Các giai đoạn của động kinh cơn lớn theo thứ tự:
A. Co cung co giật - duỗi cơ hội phục
B. Co cứng - duỗi co - co giật - hồi phục
C. Co giật - co cứng - duỗi cơ - hồi phục
D. Co giật - duỗi cơ - co cứng - hồi phục
Câu 13: Liều Diazepam cho trẻ 1-5 tuổi bị co giật là:
A. Á 0,2-0,3 mg/kg/lần
Câu 14: Vi khuẩn gây bệnh viêm màng não mủ ở nhóm tuổi 6 – 15 tuổi thường gặp:
A. E Coli, màng não cầu
B. Tụ cầu, phế cầu.
C. Phế cầu, màng não cầu
D. Liên cầu B, màng não cầu
Câu 15: Biến chứng hay gặp trong viêm màng não:
A. Choáng nhiễm trùng
B. Rối loạn điện giải
Câu 16: Đường trong dịch não tủy của trẻ > 2 tháng bình thường:
Câu 17: Vi khuẩn gây viêm màng não mủ thường gặp:
A. Tụ cầu Hemophilus-Influenzae (HI)
B. Phể cầu, liên cầu B
C. E Coli, vi khuẩn gram (-) khác
D. HI, phế cầu, màng não cầu
Câu 18: Liều Gluconate calci 10% điều trị co giật ở trẻ sơ sinh:
Câu 19: Giai đoạn duỗi cơ trong động kinh toàn bộ cơn lớn ở trẻ em kéo dài:
Câu 20: Màu dịch não tủy trong viêm màng não mủ điển hình:
D. Đục như nước vo gạo
Câu 21: Liều Depakin đề phòng sốt cao co giật:
Câu 22: Dấu hiệu lâm sàng viêm màng não mủ ở trẻ lớn có giá trị chẩn đoán:
A. Sốt cao, cổ cứng (+) Kenig (+)
B. Sốt, nhức đầu, nôn vọt
C. Sốt cao, co giật, lơ mơ
D. Sốt, nôn vọt, liệt
Câu 23: Màu dịch não tủy trong xuất huyết màng não ở trẻ:
Câu 24: Đạm trong dịch não tủy của trẻ > 2 tháng bình thường:
Câu 25: Viêm màng não mủ là viên Các màng não do vi khuẩn sinh mổ sau:
A. Màng nhện, màng nuôi
B. Màng nhiên, khoảng dưới nhện, màng
C. B Màng củng, màng nhện
D. Màng nhện, khoang đưới nhện,