Trắc nghiệm chương 7 - Quản trị tài chính doanh nghiệp NEU
Củng cố kiến thức Chương 7: Các Kỹ Thuật Phân Tích Dự Án Đầu Tư môn Quản trị Tài chính Doanh nghiệp NEU. Thử sức với 40+ câu hỏi trắc nghiệm nâng cao (NPV, IRR, PI, Payback) kèm đáp án và giải thích chi tiết để tự tin đạt điểm cao trong kỳ thi cuối kỳ.
Từ khoá: trắc nghiệm quản trị tài chính quản trị tài chính doanh nghiệp phân tích dự án đầu tư chương 7 quản trị tài chính tài chính doanh nghiệp neu trắc nghiệm npv trắc nghiệm irr thời gian hoàn vốn payback period chỉ số sinh lời arr câu hỏi ôn tập quản trị tài chính đề thi tài chính doanh nghiệp neu kinh tế quốc dân
Câu 1: Giám đốc tài chính đang xem xét một dự án có NPV dương. Điều này có ý nghĩa gì đối với giá trị của doanh nghiệp nếu dự án được chấp thuận?
A. Giá trị doanh nghiệp sẽ giảm tương ứng với chi phí vốn của dự án.
B. Giá trị doanh nghiệp sẽ tăng lên một khoản đúng bằng giá trị hiện tại ròng (NPV) của dự án.
C. Giá trị doanh nghiệp sẽ không thay đổi vì NPV chỉ là một chỉ số tương đối.
D. Giá trị doanh nghiệp sẽ tăng lên một khoản bằng tổng các luồng tiền chưa chiết khấu.
Câu 2: Một dự án yêu cầu vốn đầu tư ban đầu là 1.000 triệu đồng và tạo ra dòng tiền ròng đều đặn là 250 triệu đồng mỗi năm. Thời gian hoàn vốn của dự án là bao nhiêu?
D. Không thể xác định nếu không có tỷ lệ chiết khấu.
Câu 3: Khi so sánh hai dự án loại trừ lẫn nhau, nếu chỉ tiêu NPV và IRR đưa ra kết luận xếp hạng trái ngược nhau, nhà quản trị nên ưu tiên lựa chọn dự án dựa trên chỉ tiêu nào?
A. Chỉ tiêu IRR vì nó phản ánh tỷ suất sinh lời thực tế của dự án.
B. Cả hai đều không đáng tin cậy, cần sử dụng phương pháp khác.
C. Chỉ tiêu Thời gian hoàn vốn vì nó đo lường rủi ro tốt hơn.
D. Chỉ tiêu NPV vì nó đo lường mức gia tăng giá trị tuyệt đối cho doanh nghiệp và có giả định tái đầu tư thực tế hơn.
Câu 4: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là một luồng tiền ra (cash outflow) trong phân tích dự án đầu tư?
A. Chi phí khấu hao tài sản cố định.
B. Chi phí đầu tư mua sắm máy móc ban đầu.
C. Chi phí vận hành, bảo trì hàng năm.
D. Chi phí đào tạo nhân viên để sử dụng thiết bị mới.
Câu 5: Công ty A đang cân nhắc một dự án có dòng tiền như sau: Năm 0: -500 triệu; Năm 1: 200 triệu; Năm 2: 300 triệu; Năm 3: 200 triệu. Với tỷ lệ chiết khấu 10%, NPV của dự án là bao nhiêu?
Câu 6: Đặc điểm nào sau đây là một nhược điểm lớn của phương pháp Thời gian hoàn vốn (Payback Period)?
A. Nó quá phức tạp để tính toán.
B. Nó bỏ qua hoàn toàn các luồng tiền phát sinh sau thời gian hoàn vốn.
C. Nó yêu cầu phải biết chính xác chi phí vốn của doanh nghiệp.
D. Nó chỉ áp dụng được cho các dự án có dòng tiền đều.
Câu 7: Một dự án có chỉ số sinh lời (PI) là 1.15. Điều này ngụ ý rằng:
B. Cứ mỗi 1 đồng vốn đầu tư, dự án tạo ra 1.15 đồng giá trị hiện tại của các luồng tiền vào.
C. Tỷ lệ hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án là 15%.
D. Dự án sẽ hoàn vốn trong 1.15 năm.
Câu 8: Bước nào trong quy trình xác định và đánh giá dự án đầu tư liên quan đến việc so sánh các luồng tiền thực tế với các luồng tiền dự toán?
D. Kiểm tra, đánh giá mức độ hoàn thành dự án (Hậu kiểm).
Câu 9: Giả định về tỷ lệ tái đầu tư của các luồng tiền trung gian trong phương pháp Tỷ lệ hoàn vốn nội bộ (IRR) là gì?
A. Tỷ lệ tái đầu tư bằng chi phí vốn của doanh nghiệp.
B. Tỷ lệ tái đầu tư bằng chính mức IRR của dự án.
C. Tỷ lệ tái đầu tư bằng 0.
D. Phương pháp IRR không có giả định nào về tỷ lệ tái đầu tư.
Câu 10: Phân tích độ nhạy (Sensitivity Analysis) trong thẩm định dự án đầu tư được sử dụng để làm gì?
A. Để xác định chính xác NPV của dự án.
B. Để loại bỏ hoàn toàn rủi ro của dự án.
C. Để xem xét sự thay đổi của kết quả đầu ra (ví dụ: NPV) khi một yếu tố đầu vào (ví dụ: giá bán) thay đổi.
D. Để tính toán thời gian hoàn vốn có điều chỉnh rủi ro.
Câu 11: Một dự án có vốn đầu tư 800 triệu đồng, vòng đời 4 năm và được khấu hao theo phương pháp đường thẳng (giá trị thanh lý bằng 0). Thuế suất thuế TNDN là 20%. "Lá chắn thuế của khấu hao" hàng năm là bao nhiêu?
Câu 12: Khi một doanh nghiệp bị khan hiếm tiền mặt, phương pháp thẩm định nào có thể được ưu tiên sử dụng do nó tập trung vào tốc độ thu hồi vốn?
A. Giá trị hiện tại ròng (NPV)
B. Thời gian hoàn vốn (Payback Period)
D. Tỷ suất sinh lời kế toán (ARR)
Câu 13: Tỷ lệ hoàn vốn nội bộ (IRR) được định nghĩa là tỷ lệ chiết khấu mà tại đó:
A. Giá trị hiện tại ròng (NPV) của dự án bằng 0.
B. Tổng các luồng tiền vào bằng tổng các luồng tiền ra.
C. Giá trị hiện tại ròng (NPV) của dự án đạt giá trị lớn nhất.
D. Thời gian hoàn vốn của dự án là ngắn nhất.
Câu 14: Công ty B đầu tư một tài sản trị giá 500 triệu đồng, dự kiến mang lại lợi nhuận kế toán sau thuế trung bình hàng năm là 60 triệu đồng trong suốt vòng đời 5 năm. Giả sử giá trị thanh lý bằng 0, tỷ suất sinh lời kế toán (ARR) của dự án là bao nhiêu?
Câu 15: Quy tắc ra quyết định đối với một dự án độc lập sử dụng chỉ số sinh lời (PI) là gì?
A. Chấp nhận dự án nếu PI > 1.
B. Chấp nhận dự án nếu PI < 1.
C. Chấp nhận dự án nếu PI > Chi phí vốn.
D. Chấp nhận dự án nếu PI = 0.
Câu 16: Một dự án có dòng tiền bất thường (đổi dấu nhiều hơn một lần) có thể dẫn đến vấn đề gì khi sử dụng phương pháp IRR?
A. Không thể tính được NPV.
B. Dự án có thể có nhiều giá trị IRR hoặc không có giá trị IRR nào.
C. Thời gian hoàn vốn sẽ dài vô tận.
D. Chỉ số sinh lời (PI) sẽ luôn bằng 1.
Câu 17: Một công ty đang đánh giá 2 dự án loại trừ lẫn nhau. Dự án X có NPV = 50 tỷ đồng và IRR = 15%. Dự án Y có NPV = 60 tỷ đồng và IRR = 12%. Chi phí vốn là 10%. Công ty nên chọn dự án nào?
A. Dự án X vì có IRR cao hơn.
B. Cả hai dự án đều không nên được chọn vì có chỉ số mâu thuẫn.
C. Dự án Y vì có NPV cao hơn.
D. Không đủ thông tin để ra quyết định.
Câu 18: Tại sao việc sử dụng lãi suất chiết khấu cao hơn cho các dự án rủi ro hơn lại là một cách điều chỉnh rủi ro trong phân tích NPV?
A. Nó làm tăng giá trị hiện tại của các luồng tiền tương lai.
B. Nó làm giảm giá trị hiện tại của các luồng tiền tương lai, đặc biệt là các luồng tiền ở xa, tạo ra một "ranh giới an toàn" cao hơn cho dự án.
C. Nó đảm bảo rằng IRR của dự án sẽ tăng lên.
D. Nó làm cho thời gian hoàn vốn của dự án ngắn lại.
Câu 19: Phương pháp tỷ suất sinh lời kế toán (ARR) có ưu điểm nào so với phương pháp Thời gian hoàn vốn?
A. Nó có xét đến giá trị thời gian của tiền.
B. Nó xem xét đến lợi nhuận trong toàn bộ vòng đời của dự án.
C. Nó dựa trên luồng tiền thay vì lợi nhuận kế toán.
D. Nó tính toán đơn giản hơn.
Câu 20: Một dự án có vốn đầu tư ban đầu 2.000 triệu đồng và các dòng tiền ròng sau thuế như sau: Năm 1: 500 triệu, Năm 2: 800 triệu, Năm 3: 700 triệu, Năm 4: 500 triệu. Thời gian hoàn vốn của dự án là bao lâu?
Câu 21: Tỷ suất chiết khấu (discount rate) sử dụng trong phân tích NPV thường được xác định dựa trên cơ sở nào?
A. Chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC) của doanh nghiệp.
B. Tỷ lệ lạm phát dự kiến.
C. Lãi suất tiền gửi ngân hàng.
D. Tỷ lệ hoàn vốn nội bộ (IRR) của các dự án trước đó.
Câu 22: Yếu tố nào sau đây là một giả định quan trọng của các phương pháp chiết khấu dòng tiền (DCF)?
A. Tất cả các dự án đều không có rủi ro.
B. Lợi nhuận kế toán bằng với dòng tiền.
C. Các luồng tiền được giả định phát sinh vào cuối mỗi kỳ.
D. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp bằng 0.
Câu 23: Một dự án đầu tư có chi phí ban đầu là 1.200 triệu đồng, tạo ra dòng tiền vào sau thuế là 1.500 triệu đồng (đã quy về giá trị hiện tại). Chỉ số sinh lời (PI) của dự án là bao nhiêu?
Câu 24: Trong trường hợp nào thì kỹ thuật "chi phí bình quân thấp nhất" có thể được sử dụng thay cho NPV hay IRR?
A. Khi so sánh các dự án có doanh thu rất cao.
B. Khi lựa chọn giữa các phương án để thực hiện một dự án bắt buộc (ví dụ: xử lý chất thải) mà khó định lượng được luồng tiền vào.
C. Khi tất cả các dự án đều có IRR âm.
D. Khi doanh nghiệp có nguồn vốn dồi dào.
Câu 25: Một nhà quản lý quyết định từ chối một dự án có NPV dương vì cho rằng nó có rủi ro cao cho bộ phận của mình, mặc dù dự án đó tốt cho toàn công ty. Vấn đề này liên quan đến khái niệm nào?
A. Vấn đề về quan hệ đại diện (Agency Problem).
C. Bất cân xứng thông tin.
D. Hiệu ứng đòn bẩy tài chính.
Câu 26: Nếu một dự án có IRR bằng với chi phí vốn của doanh nghiệp, thì NPV của dự án đó sẽ:
D. Không thể xác định được.
Câu 27: Công ty C đang xem xét dự án có vốn đầu tư 3.000 triệu đồng, tạo ra dòng tiền ròng 900 triệu/năm trong 5 năm. Chi phí vốn là 12%. Dựa vào NPV, công ty có nên thực hiện dự án không? (Biết thừa số chiết khấu cho niên kim 5 năm, lãi suất 12% là 3,6048)
C. Hòa vốn, có thể chấp nhận hoặc không.
D. Không đủ dữ liệu để tính.
Câu 28: Mục đích chính của việc hoạch định ngân sách vốn là gì?
A. Tối thiểu hóa chi phí thuế cho doanh nghiệp.
B. Xác định các dự án đầu tư dài hạn có khả năng tối đa hóa giá trị cho cổ đông.
C. Quản lý dòng tiền ngắn hạn và vốn lưu động.
D. Lập báo cáo tài chính hàng năm.
Câu 29: Khi lãi suất chiết khấu tăng lên, giá trị hiện tại ròng (NPV) của một dự án đầu tư thông thường (dòng tiền ra ban đầu, dòng tiền vào sau đó) sẽ thay đổi như thế nào?
D. Có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào IRR.
Câu 30: Phương pháp nào sau đây sử dụng lợi nhuận kế toán thay vì dòng tiền làm cơ sở để đánh giá dự án?
A. Giá trị hiện tại ròng (NPV)
B. Tỷ suất sinh lời kế toán (ARR)
C. Tỷ lệ hoàn vốn nội bộ (IRR)
D. Thời gian hoàn vốn (Payback Period)
Câu 31: "Lá chắn thuế của khấu hao" (Depreciation Tax Shield) có tác động như thế nào đến dòng tiền của một dự án?
A. Nó là một luồng tiền ra vì làm giảm lợi nhuận.
B. Nó không có tác động gì đến dòng tiền.
C. Nó là một luồng tiền vào vì nó làm giảm số thuế thu nhập phải nộp.
D. Nó chỉ có tác động trong năm đầu tiên của dự án.
Câu 32: Một dự án có NPV = 34.714 triệu đồng. Nếu dự án được thực hiện, giá trị thị trường của công ty được kỳ vọng sẽ:
A. Tăng thêm 34.714 triệu đồng.
B. Giảm đi 34.714 triệu đồng.
C. Tăng bằng với chi phí đầu tư ban đầu.
Câu 33: Doanh nghiệp X đang xem xét một dự án 5 năm với chi phí vốn là 10%. Dòng tiền ròng hàng năm dự kiến là 183 tỷ đồng có thể giảm xuống mức nào trước khi NPV của dự án trở nên âm? (Biết thừa số chiết khấu cho niên kim 5 năm, lãi suất 10% là 3.791)
Câu 34: Ưu điểm chính của việc sử dụng phương pháp NPV so với IRR là gì?
A. NPV luôn cho ra kết quả dưới dạng phần trăm, dễ so sánh hơn.
B. NPV có giả định tái đầu tư thực tế hơn và luôn đưa ra một kết quả duy nhất ngay cả với dòng tiền bất thường.
C. NPV dễ tính toán thủ công hơn IRR.
D. NPV không yêu cầu ước tính chi phí vốn.
Câu 35: Một dự án được coi là khả thi về mặt tài chính theo phương pháp IRR khi nào?
A. Khi IRR lớn hơn tỷ suất sinh lời yêu cầu (chi phí vốn).
B. Khi IRR nhỏ hơn tỷ suất sinh lời yêu cầu (chi phí vốn).
Câu 36: Doanh nghiệp nên lựa chọn dự án nào nếu áp dụng chỉ tiêu PI (Chỉ số sinh lời)? Dự án A: Chi phí 100 tỷ, PV dòng tiền vào 120 tỷ. Dự án B: Chi phí 200 tỷ, PV dòng tiền vào 230 tỷ.
A. Dự án B vì có NPV cao hơn.
B. Dự án A vì có PI cao hơn.
C. Cả hai dự án đều hấp dẫn như nhau.
D. Không nên chọn dự án nào.
Câu 37: Quy trình hoạch định ngân sách vốn thường bắt đầu bằng việc gì?
A. Tính toán NPV của tất cả các lựa chọn.
B. Huy động vốn từ thị trường.
C. Đề xuất các ý tưởng đầu tư.
D. Thực hiện hậu kiểm các dự án đã hoàn thành.
Câu 38: Nếu một dự án có NPV = 0, điều này có nghĩa là:
A. Dự án không tạo ra bất kỳ dòng tiền nào.
B. Dự án tạo ra một tỷ suất sinh lời đúng bằng tỷ suất sinh lời yêu cầu (chi phí vốn).
D. Chi phí đầu tư ban đầu của dự án bằng 0.
Câu 39: Nhược điểm của phương pháp tỷ suất sinh lời kế toán (ARR) là gì?
A. Nó không xem xét giá trị thời gian của tiền và dựa trên lợi nhuận kế toán thay vì dòng tiền.
B. Nó bỏ qua các khoản lợi nhuận ở những năm cuối của dự án.
C. Nó rất phức tạp và khó áp dụng trong thực tế.
D. Nó chỉ có thể áp dụng cho các dự án ngắn hạn dưới 1 năm.
Câu 40: Một công ty có chi phí vốn là 15%. Công ty nên quyết định thế nào về một dự án có IRR là 13%?
C. Chấp nhận dự án nếu NPV dương.