TN Chương 1 – Hệ thống & Quản lý Nuôi trồng Thủy sản (HCE)

Bộ trắc nghiệm Chương 1 giúp bạn kiểm tra nhanh hiểu biết về khái niệm “hệ thống” trong NTTS, cấu trúc bên trong/bên ngoài và cơ chế vận hành động–mở. Câu hỏi bám sát trọng tâm: quan hệ nước–trầm tích (TC/TOC/TIC/TN), hiệu quả chuyển hóa và FCR, khác biệt môi trường nuôi ngọt–lợ–mặn, mô hình VAC và nuôi ghép, cùng các nguyên tắc an toàn sinh học, giống sạch bệnh, quản lý nước đáy. Phù hợp cho sinh viên HCE và người nuôi muốn tự đánh giá, củng cố kiến thức, chuẩn bị kiểm tra nhanh hoặc ôn thi kết thúc học phần.

Từ khoá: trắc nghiệm NTTS hệ thống NTTS quản lý ao nuôi nước–trầm tích FCR an toàn sinh học giống sạch bệnh nuôi ghép nước ngọt nước lợ nước mặn VAC TC/TOC/TIC/TN HCE nuôi trồng thủy sản

Số câu hỏi: 80 câuSố mã đề: 2 đềThời gian: 1 giờ 30 phút

416,600 lượt xem 32,045 lượt làm bài

Xem trước nội dung
Câu 1: 0.25 điểm
Với mô hình cá–lúa ở vùng ngập lũ, lợi ích sinh thái–kinh tế chủ chốt là:
A.  
Tăng chi phí bơm tiêu nước
B.  
Giảm sâu bệnh lúa, tận dụng dinh dưỡng, đa dạng hóa thu nhập
C.  
Nhu cầu phân hóa học cao hơn
D.  
Phải bỏ hoàn toàn vụ lúa để nuôi cá
Câu 2: 0.25 điểm
Đối với hệ nước lợ xen canh tôm–lúa, mục tiêu quản lý mặn chủ đạo trong mùa mưa là:
A.  
Duy trì mặn > 25‰ để hạn chế bệnh
B.  
Hạ mặn xuống gần ngưỡng nước ngọt để phù hợp giai đoạn lúa
C.  
Giữ mặn ổn định 15‰ quanh năm
D.  
Luân phiên sốc mặn 5‰ ↔ 30‰ để kích thích tăng trưởng
Câu 3: 0.25 điểm
Trong quản trị chi phí NTTS, vì sao thức ăn thường >50% giá thành?
A.  
Do chi phí điện năng rất thấp
B.  
Do hệ số FCR cao bất thường
C.  
Do khẩu phần chiếm trực tiếp phần lớn nhu cầu dinh dưỡng tăng trưởng và hiệu suất sử dụng không đạt 100%
D.  
Do giống luôn miễn phí
Câu 4: 0.25 điểm
Trong theo dõi biến động hệ tảo, chỉ số nào hữu dụng nhất để phát hiện sớm “đảo tảo” (algal shift) có nguy cơ?
A.  
Độ trong Secchi
B.  
Tỷ lệ pH chiều/sáng và biên độ DO ngày–đêm
C.  
Kiềm tổng
D.  
Độ mặn
Câu 5: 0.25 điểm
Khi NO2−-N tăng trong ao tôm, mục tiêu ngắn hạn bằng bổ sung muối thường hướng tới tỷ lệ Cl−:NO2− (tính theo mg/L) vào khoảng:
A.  
1:1
B.  
6:1 đến 10:1
C.  
25:1 đến 30:1
D.  
100:1
Câu 6: 0.25 điểm
Tại sao “đường nước một chiều” lại quan trọng trong khu nuôi tập trung?
A.  
Giúp tiết kiệm độ dốc địa hình
B.  
Ngăn nước thải quay ngược về nguồn cấp, giảm lan truyền mầm bệnh
C.  
Tăng tốc độ lắng phù sa hữu cơ vào ao nuôi
D.  
Tăng độ trong nước cấp bằng cách trộn với nước xả
Câu 7: 0.25 điểm
Khi thiết kế kênh cấp và kênh xả riêng biệt, lợi ích kiểm soát dịch bệnh lớn nhất là:
A.  
Tiết kiệm diện tích đất
B.  
Tránh tái xâm nhập mầm bệnh từ dòng thải của trại hoặc hàng xóm
C.  
Tăng tốc độ lắng phù sa
D.  
Giảm nhu cầu quạt nước
Câu 8: 0.25 điểm
Với cá lồng biển, lựa chọn kích thước mắt lưới nhỏ hơn ngưỡng khuyến nghị có thể gây hậu quả chính là:
A.  
Giảm bám fouling
B.  
Tăng tồn đọng chất thải và giảm trao đổi nước trong lồng
C.  
Tăng tốc độ dòng chảy qua lưới
D.  
Giảm lực cản thủy động
Câu 9: 0.25 điểm
Với tôm thẻ chân trắng có FCR mục tiêu 1,2; nếu thu 6 tấn tôm nguyên liệu thì lượng thức ăn khô dùng hợp lý nhất khoảng bao nhiêu?
A.  
5,0 tấn
B.  
6,0 tấn
C.  
7,2 tấn
D.  
8,4 tấn
Câu 10: 0.25 điểm
Biện pháp nào GIẢM nguy cơ lây mầm bệnh qua động vật trung gian trong ao tôm?
A.  
Tăng cường ánh sáng ban đêm
B.  
Lưới chắn cua/cá dữ, bẫy còng, vệ sinh bờ và cống
C.  
Thả rải rác tôm kích cỡ hỗn hợp
D.  
Giảm sục khí
Câu 11: 0.25 điểm
Denitrification trong RAS có tác động gì lên cân bằng kiềm (alkalinity)?
A.  
Không ảnh hưởng đến kiềm
B.  
Tiêu tốn kiềm như nitrification
C.  
Phục hồi một phần kiềm đã mất do nitrification
D.  
Làm tăng độ mặn nhưng giảm kiềm
Câu 12: 0.25 điểm
Tại sao động vật thủy sản có FCR thấp hơn heo/gia cầm về nguyên lý sinh lý học?
A.  
Vì hấp thu qua mang làm tăng nhu cầu năng lượng
B.  
Vì cơ thể đẳng nhiệt nên cần nhiều năng lượng nền
C.  
Vì lực nâng nước giảm chi phí đỡ cơ thể và điều nhiệt
D.  
Vì tốc độ chuyển hóa protein luôn cao hơn động vật trên cạn
Câu 13: 0.25 điểm
Một ao 0,8 ha, sâu trung bình 1,4 m. Nếu bơm tuần hoàn 10% thể tích/ngày, HRT (thời gian lưu thủy) xấp xỉ:
A.  
5 ngày
B.  
7 ngày
C.  
10 ngày
D.  
14 ngày
Câu 14: 0.25 điểm
Trong bối cảnh cộng đồng ven biển/đầm phá, rào cản nào thường làm chậm chuyển đổi từ quảng canh sang thâm canh bền vững?
A.  
Liên kết cộng đồng quá lỏng lẻo
B.  
Khả năng tiếp cận vốn hạn chế và phụ thuộc lao động hợp tác
C.  
Thiếu nguồn nước mặn
D.  
Nhiệt độ nước quá ổn định
Câu 15: 0.25 điểm
Trong kiểm soát tảo lam, tín hiệu cảnh báo sớm đáng tin cậy nhất là:
A.  
Biên độ pH ngày–đêm tăng và mùi bùn hữu cơ rõ rệt
B.  
Kiềm tăng đều 10 mg/L mỗi tuần
C.  
Độ mặn dao động 1–2‰
D.  
Độ trong tăng nhẹ 5 cm
Câu 16: 0.25 điểm
Chuyển đổi từ quảng canh sang bán thâm canh ở vùng đầm phá, yếu tố hạ tầng nào QUAN TRỌNG NHẤT trước khi tăng mật độ?
A.  
Mua thêm quạt nước nhưng giữ chung kênh cấp/xả
B.  
Tách riêng kênh cấp–kênh xả và có ao lắng/khử trùng
C.  
Thêm bạt phủ toàn bộ bờ
D.  
Tăng số lần thay nước/ngày
Câu 17: 0.25 điểm
Khi so sánh TOC và TIC trong bùn đáy, nhận định nào đúng về tác động đến nguy cơ phát sinh H2S?
A.  
TOC cao làm tăng nền hữu cơ → nguy cơ H2S cao hơn khi yếm khí
B.  
TIC cao luôn làm tăng H2S vì cung cấp S vô cơ
C.  
TIC cao làm giảm H2S bằng cách giải phóng NH3
D.  
TOC thấp luôn đồng nghĩa DO cao
Câu 18: 0.25 điểm
Chọn phương án bố trí thiết bị đo để đánh giá “đảo tảo” trong ao sâu 1,8 m:
A.  
Một cảm biến DO/pH cố định tại mặt nước
B.  
Đo DO/pH tại mặt, 0,9 m và sát đáy theo chu kỳ sáng–đêm
C.  
Chỉ đo pH buổi chiều
D.  
Chỉ đo DO lúc 6h sáng
Câu 19: 0.25 điểm
Chọn TỔ HỢP GIÁ TRỊ phù hợp cho ao tôm sú thâm canh ít thay nước (mùa ổn định):
A.  
DO 3 mg/L; NH3-N 0,2 mg/L; pH 6,8
B.  
DO ≥ 5 mg/L; NH3-N < 0,05 mg/L; pH 7,5–8,5
C.  
DO ≥ 7 mg/L; NO2−-N > 1 mg/L; pH 9,5–10
D.  
DO 4 mg/L; kiềm < 40 mg/L; pH 7,0
Câu 20: 0.25 điểm
Khi pH nước tăng nhanh buổi chiều do quang hợp mạnh, thông số nào ở pha nước có nguy cơ vượt ngưỡng độc trước?
A.  
NH3 (amoniac tự do)
B.  
NO3−
C.  
H2S hòa tan
D.  
SiO2 hòa tan
Câu 21: 0.25 điểm
Với ương cá giống trong lồng sông, lợi thế hệ thống so với ao tĩnh là:
A.  
Giảm hoàn toàn phụ thuộc chất lượng nguồn nước
B.  
Tận dụng dòng chảy tự nhiên nâng cao trao đổi khí và cuốn trôi chất thải
C.  
Dễ kiểm soát mầm bệnh ngoại lai hơn ao
D.  
Không cần thức ăn viên vì có thức ăn tự nhiên dồi dào
Câu 22: 0.25 điểm
Trong nuôi cá lồng trên sông, độ sâu treo lồng hợp lý thường nhằm:
A.  
Nằm đúng tầng ấm nhất để tăng chuyển hóa
B.  
Tránh lớp mặt biến động nhiệt/oxy, đồng thời tránh tầng sát đáy thiếu oxy
C.  
Chạm đáy để lồng ổn định
D.  
Nằm sát mặt để tiện cho ăn
Câu 23: 0.25 điểm
Tính thời gian gấp đôi sinh khối (biomass doubling time, D) của tôm nếu tốc độ tăng trưởng đặc trưng r = 0,023 ngày⁻¹ (mô hình mũ đơn giản).
A.  
D ≈ 15 ngày
B.  
D ≈ 23 ngày
C.  
D ≈ 30 ngày
D.  
D ≈ 45 ngày
Câu 24: 0.25 điểm
Trong quản lý ao, tại sao “sục khí khuếch tán đáy” (diffused aeration) có thể hiệu quả hơn quạt nước trong ao sâu?
A.  
Vì quạt nước chỉ tăng DO bề mặt và kém hiệu quả trộn cột nước sâu
B.  
Vì sục khí đáy làm giảm tiêu thụ oxy của vi khuẩn
C.  
Vì sục khí đáy làm tăng độ mặn
D.  
Vì quạt nước tạo yếm khí ở đáy
Câu 25: 0.25 điểm
Trong ao thâm canh, biến động nào báo hiệu nguy cơ bùng phát tảo lam?
A.  
pH ngày giảm, đêm tăng
B.  
Tỷ lệ N:P thấp (thiếu N), độ trong giảm nhanh, mùi đất mốc
C.  
Độ kiềm tăng đột ngột > 250 mg/L CaCO3
D.  
DO đêm tăng cao bất thường
Câu 26: 0.25 điểm
Một trại đặt mục tiêu giảm thay nước để ổn định hệ. Phương án kỹ thuật phù hợp nhất là:
A.  
Tăng lưu lượng xả đáy hàng ngày
B.  
Áp dụng biofloc hoặc RAS với sục khí mạnh và kiểm soát C:N
C.  
Giảm sục khí để hạn chế phân hủy hữu cơ
D.  
Chỉ bổ sung chế phẩm vi sinh, không thay đổi thiết kế
Câu 27: 0.25 điểm
Khi NO2−-N tăng và methemoglobin hình thành ở cá lồng, bổ sung muối NaCl giúp vì lý do nào?
A.  
Cl− cạnh tranh với NO2− tại mang, giảm hấp thu nitrit
B.  
Na+ tạo phức với NO2− làm kết tủa
C.  
Cl− oxy hóa NO2− thành NO3− ngay trong nước
D.  
NaCl làm tăng pH, giảm độc tính
Câu 28: 0.25 điểm
Trong mô hình biofloc cho tôm thẻ, mục tiêu C:N ~15:1 (theo khối lượng). Nếu ước tính TAN phát sinh 1,0 kg/ngày và dùng mật rỉ (45% C), lượng mật rỉ cần bổ sung xấp xỉ bao nhiêu?
A.  
2,2 kg/ngày
B.  
3,3 kg/ngày
C.  
33,3 kg/ngày
D.  
15,0 kg/ngày
Câu 29: 0.25 điểm
Trong nuôi tôm–lúa, ngưỡng độ mặn đầu vụ lúa thường được quản lý theo hướng nào để giảm stress muối cho lúa non?
A.  
< 2‰
B.  
5–8‰
C.  
10–12‰
D.  
15–18‰
Câu 30: 0.25 điểm
Đặc điểm nào dưới đây làm cho NTTS được xem có lợi thế dinh dưỡng so với chăn nuôi heo?
A.  
Chuyển hóa protein kém hơn nhưng vòng nuôi dài hơn
B.  
Hệ số FCR thấp hơn và khả năng tích lũy omega-3 cao
C.  
Cần năng lượng duy trì nhiệt ổn định cao hơn động vật trên cạn
D.  
Phụ thuộc hoàn toàn vào thức ăn tươi sống
Câu 31: 0.25 điểm
Chỉ tiêu nào là BỘ PHẬN của “TC/TOC/TIC/TN” và liên quan trực tiếp đến chất hữu cơ dễ phân hủy trong bùn đáy?
A.  
TIC
B.  
TOC
C.  
TN vô cơ
D.  
TSS
Câu 32: 0.25 điểm
Lựa chọn kháng sinh trong NTTS cần tuân thủ nguyên tắc nào để giảm nguy cơ tồn dư và kháng kháng sinh?
A.  
Dùng liều cao hơn khuyến cáo để rút ngắn thời gian
B.  
Chỉ sử dụng khi có chẩn đoán vi khuẩn rõ ràng và theo thời gian ngừng thuốc (withdrawal time)
C.  
Trộn kháng sinh định kỳ phòng bệnh
D.  
Tăng thay nước kết hợp kháng sinh để rút ngắn WDT
Câu 33: 0.25 điểm
Một ao tôm có DO đêm giảm còn 3,8 mg/L tại giữa ao nhưng 5,5 mg/L gần quạt nước. Kết luận thao tác vận hành phù hợp nhất là:
A.  
Tăng số lượng quạt và/hoặc bố trí lại để tạo vòng tuần hoàn bao phủ toàn ao
B.  
Giảm quạt để tiết kiệm điện vì bờ ao đã đủ oxy
C.  
Tắt quạt ban đêm, chỉ bật ban ngày
D.  
Tăng thay nước tức thời 50% thể tích
Câu 34: 0.25 điểm
Khi xây SOP lấy mẫu PCR kiểm WSSV cho đàn postlarvae (PL), điều nào sau đúng về gộp mẫu (pooling)?
A.  
Gộp 50–100 PL/mẫu luôn đảm bảo không sai sót
B.  
Gộp 5–10 PL/mẫu cân bằng độ nhạy và chi phí, tăng số mẫu đại diện
C.  
Không nên gộp vì làm giảm độ đặc hiệu test
D.  
Chỉ cần 1 mẫu cho cả bể ương
Câu 35: 0.25 điểm
Chọn phát biểu SAI về ưu điểm nuôi ghép (đa đối tượng) trong ao:
A.  
Tận dụng các bậc dinh dưỡng giúp giảm chất thải
B.  
Phân tán rủi ro dịch bệnh giữa các loài
C.  
Luôn cho năng suất từng loài cao hơn nuôi đơn loài
D.  
Có thể cải thiện hiệu quả môi trường và kinh tế
Câu 36: 0.25 điểm
Trong ao thâm canh tôm thẻ, nếu khẩu phần tăng thêm 120 kg/ngày, giả sử nhu cầu oxy ban đêm ≈ 1,2 kg O2 cho mỗi kg thức ăn cho ăn trong ngày, tổng nhu cầu O2 bổ sung ban đêm xấp xỉ là:
A.  
72 kg O2/đêm
B.  
96 kg O2/đêm
C.  
120 kg O2/đêm
D.  
144 kg O2/đêm
Câu 37: 0.25 điểm
Một ao có TOC bùn cao và dấu hiệu yếm khí. Biện pháp can thiệp căn cơ nhất trong ngắn hạn là:
A.  
Tăng thay nước 5%/ngày
B.  
Hút bùn khu vực dày nhất kết hợp tăng sục khí đáy
C.  
Giảm pH xuống 6,5
D.  
Bổ sung muối 10‰
Câu 38: 0.25 điểm
Trong quản lý thị trường xuất khẩu, yêu cầu nào là tối thiểu để vào EU/Mỹ/Nhật?
A.  
Sản lượng lớn, giá rẻ
B.  
Hồ sơ truy xuất nguồn gốc và tuân thủ giới hạn dư lượng hóa chất/kháng sinh
C.  
Bao bì đơn giản
D.  
Chỉ cần chứng nhận hữu cơ nội bộ
Câu 39: 0.25 điểm
Trong cách nhìn hệ thống NTTS, “ranh giới” nào sau đây là ví dụ điển hình của ranh giới tạm thời và mang tính mở nhất?
A.  
Bờ ao đất có lót bạt HDPE kín hoàn toàn
B.  
Lưới chắn tại cống lấy nước theo mùa triều
C.  
Tường bê tông bao trại với hệ thống tuần hoàn kín RAS
D.  
Mương nội đồng không thông với kênh cấp/xả bên ngoài
Câu 40: 0.25 điểm
Tôm thẻ 10.000 con, TLTB 12 g/con, FCR dự kiến 1,3; muốn lên 18 g/con. Lượng thức ăn bổ sung ước tính gần nhất?
A.  
60 kg
B.  
78 kg
C.  
96 kg
D.  
120 kg