Trắc nghiệm Ôn tập Thuế Và Hệ Thống Thuế (Chương 4) - EPU

Bạn đang tìm kiếm tài liệu ôn tập Thuế và Hệ Thống Thuế (Chương 4) tại Đại Học Điện Lực? Tài liệu này cung cấp các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập lý thuyết kèm đáp án chi tiết, giúp sinh viên nắm vững kiến thức về các loại thuế, vai trò và cấu trúc hệ thống thuế. Phù hợp cho sinh viên ngành kinh tế, tài liệu được biên soạn kỹ lưỡng, bám sát chương trình học và hỗ trợ bạn chuẩn bị tốt cho kỳ thi. Tải ngay tài liệu miễn phí để ôn luyện hiệu quả và đạt kết quả cao trong kỳ thi.

Từ khoá: thuế và hệ thống thuếchương 4 thuế Đại Học Điện Lựcôn tập hệ thống thuếtài liệu thuế có đáp ánđề thi thuế và hệ thống thuếhọc thuế Đại Học Điện Lựcbài tập thuế và hệ thống thuếđề thi hệ thống thuế chương 4ôn thi thuế miễn phícấu trúc hệ thống thuế

Số câu hỏi: 60 câuSố mã đề: 3 đềThời gian: 1 giờ

11,158 lượt xem 843 lượt làm bài


Bạn chưa làm Mã đề 1!

Xem trước nội dung
Câu 1: 0.5 điểm
Trong kỳ tính thuế, công ty An Khánh nhận ủy thác nhập khẩu một lô thiết bị đồng bộ thuộc loại trong nước chưa sản xuất được dùng làm TSCĐ cho một dự án đầu tư. Trị giá lô thiết bị ghi trong hợp đồng ngoại thương là 2 triệu USD (giá CIF Hải Phòng). Thuế suất thuế nhập khẩu thiết bị đồng bộ là 2%. Tỷ giá tính thuế 1 USD = 20.000 đồng VN. Giá tính thuế nhập khẩu của lô thiết bị trên là:
A.  
40 tỷ đồng
B.  
400 tỷ đồng
C.  
4 tỷ đồng
D.  
Không có trường hợp nào nêu trên
Câu 2: 0.5 điểm
Một doanh nghiệp nhập khẩu 1 lô hàng hóa với các số liệu sau: +Giá mua hàng trên hóa đơn: 1 tỷ đồng; +Chi phí vận chuyển và bảo hiểm hàng tính đến cửa khẩu nhập là 100 triệu đồng; +Chi phí vận chuyển từ cửa khẩu nhập về kho của doanh nghiệp: 10 triệu đồng . Giá tính thuế nhập khẩu của lô hàng trên được xác định theo phương pháp trị giá giao dịch. Giá tính thuế nhập khẩu của lô hàng trên là:
A.  
1.100.000.000đ
B.  
1.110.000.000đ
C.  
1.000.000.000đ
D.  
900.000.000đ
Câu 3: 0.5 điểm
Công ty Minh Ngọc chuyên sản xuất thuốc lá, trong kỳ bán cho một cơ sở kinh doanh để xuất khẩu theo hợp đồng kinh tế 20.000 bao, giá bán chưa thuế GTGT 10% là 10.000đ/bao. Thuế suất thuế xuất khẩu thuốc lá quy định là 5%. Số thuế GTGT đầu ra mà công ty Minh Ngọc phải kê khai trong trường hợp này là:
A.  
20 triệu đồng
B.  
22 triệu đồng
C.  
0 đồng
D.  
Miễn thuế
Câu 4: 0.5 điểm
Trong kỳ tính thuế, công ty An Khánh nhận ủy thác nhập khẩu một lô thiết bị đồng bộ thuộc loại trong nước chưa sản xuất được dùng làm TSCĐ cho một dự án đầu tư. Trị giá lô thiết bị ghi trong hợp đồng ngoại thương là 2 triệu USD (giá CIF Hải Phòng). Thuế suất thuế nhập khẩu thiết bị đồng bộ là 2%. Tỷ giá tính thuế 1 USD = 20.000 đồng VN. Thuế GTGT hàng nhập khẩu của lô thiết bị trên là:
A.  
480 triệu đồng
B.  
4,08 tỷ đồng
C.  
4,8 tỷ đồng
D.  
Không có trường hợp nào nêu trên
Câu 5: 0.5 điểm
Trong kỳ tính thuế, công ty Minh Thành giao ủy thác nhập khẩu 10 tấn hóa chất cho một doanh nghiệp XNK khác. Trị giá lô hàng ghi trong hợp đồng ngoại thương là 2,7 tỷ đồng (giá CIF Quảng Ninh). Thuế suất thuế nhập khẩu hóa chất là 20%, thuế GTGT 10%. Giá tính thuế GTGT hàng nhập khẩu của lô thiết bị trên là:
A.  
32,4 tỷ đồng
B.  
2,7 tỷđồng
C.  
3,24 tỷ đồng
D.  
Không có trường hợp nào nêu trên
Câu 6: 0.5 điểm
Trong kỳ tính thuế, công ty Minh Thành giao ủy thác nhập khẩu 10 tấn hóa chất cho một doanh nghiệp XNK khác. Trị giá lô hàng ghi trong hợp đồng ngoại thương là 2,7 tỷ đồng (giá CIF Quảng Ninh). Thuế suất thuế nhập khẩu hóa chất là 20%. Thuế nhập khẩu của lô thiết bị trên là:
A.  
2,7 tỷ đồng
B.  
27 tỷđồng
C.  
540 triệu đồng
D.  
Không có trường hợp nào nêu trên
Câu 7: 0.5 điểm
Trong những phát biểu nào sau đây, phát biểu nào ĐÚNG? (i) Thuế xuất khẩu, nhập khẩu đánh vào các mặt hàng xuất nhập khẩu qua biên giới Việt Nam.; (ii)Thuế xuất khẩu, nhập khẩu đánh vào các mặt hàng được phép xuất nhập khẩu qua biên giới Việt Nam; (iii)Thuế xuất khẩu, nhập khẩu đánh vào các mặt hàng đưa từ thị trường trong nước ngoài vào khu phi thuế quan.; (iv) Thuế xuất khẩu, nhập khẩu đánh vào các mặt hàng đưa từ khu phi thuế quan ra thị trường nước ngoài.
A.  
(i)
B.  
(ii), (iii)
C.  
(iv), (iii)
D.  
(ii)
Câu 8: 0.5 điểm
Một doanh nghiệp nhập khẩu 1 lô hàng hóa với các số liệu sau: +Giá mua hàng trên hóa đơn: 1 tỷ đồng +Chi phí vận chuyển và bảo hiểm hàng tính đến cửa khẩu nhập là 100 triệu đồng +Chi phí vận chuyển từ cửa khẩu nhập về kho của doanh nghiệp: 10 triệu đồng. Giá tính thuế nhập khẩu của lô hàng trên được xác định theo phương pháp trị giá giao dịch. Thuế suất thuế nhập khẩu của lô hàng trên là 30%, thuế GTGT 10%. Giá tính thuế GTGT hàng nhập khẩu của lô hàng trên là:
A.  
1.000.000.000đ
B.  
1.100.000.000đ
C.  
1.430.000.000đ
D.  
Số khác
Câu 9: 0.5 điểm
Một doanh nghiệp kinh doanh XNK trong kỳ tính thuế có nhận nhập khẩu ủy thác 1.000 chai rượu, giá bán tại cửa khẩu xuất: 500.000đ/chai; chi phí vận tải, bảo hiểm tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên cho cả lô hàng là 200.000.000đ. Giá tính thuế nhập khẩu được xác định theo phương pháp thứ nhất, thuế suất thuế nhập khẩu rượu là 150%. Giá tính thuế nhập khẩu của lô hàng trên là:
A.  
500.000.000đ
B.  
700.000.000đ
C.  
300.000.000đ
D.  
Không có trường hợp nào nêu trên
Câu 10: 0.5 điểm
Một doanh nghiệp kinh doanh XNK trong kỳ tính thuế có nhận nhập khẩu ủy thác 1.000 chai rượu, giá bán tại cửa khẩu xuất: 500.000đ/chai; chi phí vận tải, bảo hiểm tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên cho cả lô hàng là 200.000.000đ. Giá tính thuế nhập khẩu được xác định theo phương pháp thứ nhất, thuế suất thuế nhập khẩu rượu là 150%. Thuế NK doanh nghiệp phải nộp ở khâu nhập khẩu lô hàng trên là:
A.  
1.025.000.000đ
B.  
1.050.000.000đ
C.  
1.000.000.000đ
D.  
Không có trường hợp nào nêu trên
Câu 11: 0.5 điểm
Trong những phát biểu sau đây, phát biểu nào KHÔNG ĐÚNG?
A.  
Trị giá hải quan của hàng hóa nhập khẩu là giá thực tế phải trả tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên
B.  
Giá thực tế phải trả của hàng nhập khẩu tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên được xác định bằng cách áp dụng tuần tự 6 phương pháp và dừng ngay ở phương pháp xác định được trị giá hải quan.
C.  
Giá thực tế phải trả của hàng nhập khẩu tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên được xác định bằng cách áp dụng tuần tự 4 phương pháp và dừng ngay ở phương pháp xác định được trị giá hải quan.
D.  
Một trong các phương pháp xác định trị giá hải quan của hàng nhập khẩu là phương pháp suy luận.
Câu 12: 0.5 điểm
Giá FOB (Free on board) và giá DAF (delivered at frontier) là giá:
A.  
Đã bao gồm phí vận tải quốc tế
B.  
Đã bao gồm phí bảo hiểm quốc tế
C.  
Chưa bao gồm phí vận tải và bảo hiểm quốc tế
D.  
Đã bao gồm phí vận tải quốc tế nhưng chưa bao gồm phí bảo hiểm quốc tế
Câu 13: 0.5 điểm
Trong kỳ tính thuế, công ty An Khánh nhận ủy thác nhập khẩu một lô thiết bị đồng bộ thuộc loại trong nước chưa sản xuất được dùng làm TSCĐ cho một dự án đầu tư. Trị giá lô thiết bị ghi trong hợp đồng ngoại thương là 2 triệu USD (giá CIF Hải Phòng). Thuế suất thuế nhập khẩu thiết bị đồng bộ là 2%. Tỷ giá tính thuế 1 USD = 20.000 đồng VN. Thuế nhập khẩu của lô thiết bị trên là:
A.  
800 triệu đồng
B.  
850 triệu đồng
C.  
Miễn thuế
D.  
Không có trường hợp nào nêu trên
Câu 14: 0.5 điểm
Trong kỳ tính thuế, công ty Minh Thành giao ủy thác nhập khẩu 10 tấn hóa chất cho một doanh nghiệp XNK khác. Trị giá lô hàng ghi trong hợp đồng ngoại thương là 2,7 tỷ đồng (giá CIF Quảng Ninh). Thuế suất thuế nhập khẩu hóa chất là 20%, thuế GTGT 10%. Thuế GTGT hàng nhập khẩu của lô thiết bị trên là:
A.  
0 triệu đồng
B.  
270 triệu đồng
C.  
324 triệu đồng
D.  
Không kê khai
Câu 15: 0.5 điểm
Công ty XNK A nhận ủy thác xuất khẩu lô hàng của cơ sở sản xuất B, theo quy định của luật thuế xuất nhập khẩu hiện hành; đối tượng nộp thuế xuất khẩu của lô hàng này là:
A.  
Cơ sở B vì đây là đơn vị chủ hàng
B.  
Công ty XNK A.
C.  
Cả 2 đơn vị đều phải nộp thuế XNK
D.  
Không có trường hợp nào nêu trên
Câu 16: 0.5 điểm
Một lô hàng tiêu dùng nhập khẩu có giá tính thuế nhập khẩu là 8 tỷ đồng, thuộc diện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu là 5%. Tuy nhiên sau khi xem xét hồ sơ của đơn vị nhập khẩu, cơ quan hải quan đã ra quyết định miễn thuế nhập khẩu đối với lô hàng này. Giá tính thuế GTGT của lô hàng này là
A.  
8 tỷ đồng
B.  
8,4 tỷ đồng
C.  
7,6 tỷ đồng
D.  
Không có trường hợp nào nêu trên
Câu 17: 0.5 điểm
Trong kỳ tính thuế, công ty A mua 430 tấn gạo để xuất khẩu với giá chưa thuế GTGT là 11,5 triệu đồng/tấn. Doanh nghiệp đã xuất khẩu toàn bộ số gạo này với giá FOB là: 12,8triệu đồng /tấn. Thuế suất thuế xuất khẩu gạo là 2%. Số thuế xuất khẩu mà công ty A phải nộp cho lô hàng trên là:
A.  
100.000.000đ
B.  
110.000.000đ
C.  
110.080.000đ
D.  
Không có trường hợp nào nêu trên
Câu 18: 0.5 điểm
Doanh nghiệp X nhập khẩu 2.000 chai rượu ngoại, giá tính thuế nhập khẩu được xác định là 150.000đ/chai. Trong quá trình làm thủ tục tại khu vực hải quan quản lý, số rượu này đã bị vỡ hoàn toàn 100 chai. Thuế nhập khẩu phải nộp sẽ được xác định trên số lượng chai rượu là:
A.  
2.000 chai
B.  
1.900 chai
C.  
2.100 chai
D.  
Số khác
Câu 19: 0.5 điểm
Công ty A mua 40 tấn hạt điều để xuất khẩu với giá mua chưa thuế GTGT là 20 triệu đồng/tấn. Doanh nghiệp đã xuất khẩu toàn bộ số hàng này với giá xuất bán tại kho là: 22,8 triệu đồng /tấn. Thuế suất thuế xuất khẩu mặt hàng này là 2%, thuế suất thuế GTGT là 10%. Số thuế GTGT đầu ra của lô hàng trên là:
A.  
80.000.000đ
B.  
91.200.000đ
C.  
0 đ
D.  
Miễn thuế
Câu 20: 0.5 điểm
Công ty Simex ủy thác nhập khẩu 6.500kg socola các loại, giá FOB tại cửa khẩu xuất ghi trong hợp đồng ngoại thương là 6USD/1kg. Chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế cho cả lô hàng về đến Việt Nam là 4.800USD. Thuế suất thuế nhập khẩu Socola là 25%. Thuế nhập khẩu phải nộp của lô hàng trên là (tỷ giá quy đổi: 1 USD = 20.000đ):
A.  
195.000.000đ
B.  
219.000.000đ
C.  
87.000.000đ
D.  
Số khác