Đề Thi Online Miễn Phí Quản Trị Nhân Lực Trải nghiệm làm đề thi online miễn phí môn Quản Trị Nhân Lực với hệ thống câu hỏi có đáp án chi tiết. Đề thi phù hợp cho sinh viên ngành quản trị kinh doanh và nhân sự, hỗ trợ ôn tập hiệu quả các kiến thức về tuyển dụng, đào tạo và quản lý nhân sự. Công cụ học tập trực tuyến giúp bạn chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi.
Từ khoá: đề thi online quản trị nhân lực ôn thi quản trị kinh doanh quản lý nhân sự đề thi có đáp án tuyển dụng đào tạo nhân sự bài kiểm tra nhân sự học quản trị nhân lực luyện thi quản trị nhân sự
Mã đề 1 Mã đề 2 Mã đề 3 Mã đề 4 Mã đề 5 Mã đề 6 Mã đề 7
Bạn chưa làm Mã đề 1!
Bắt đầu làm Mã đề 1
Câu 1: Ưu điểm của phương pháp luân chuyển và thuyên chuyển công việc là:
A. Được làm thật nhiều công việc.
B. Giúp cho quá trình lĩnh hội kiến thức và kỹ năng cần thiết được dễ dàng hơn.
C. Học viên được trang bị một lượng khá lớn các kiến thức và kĩ năng.
D. Cả A,B,C đều đúng.
Câu 2: Kế hoạch sản lượng là 300 sản phẩm. Tiền công sản phẩm theo đơn giá cố định của công nhân là 800.000 đồng. Theo quy định, cứ 1% hoàn thành vượt mức được thưởng 1,5% so với tiền công tính theo đơn giá cố định. Một công nhân làm được 315 sản phẩm; tiền lương của anh ta là?
Câu 3: Phòng nguồn nhân lực thường có nhiệm vụ gì trong việc phân tích công việc?
A. Xác định mục đích của phân tích công việc , kế hoạch hóa và điều phối toàn bộ các hệ thống , các quá trình có liên quan , xác định các bước tiến hành phân tích công việc.
B. Xây dựng các văn bản thủ tục , các bản câu hỏi ,bản mẫu điều tra để thu thập thông tin.
C. Tổ chức lực lượng cán bộ được thu hút vào phân tích công việc.
D. Cả A,B,C đều đúng.
Câu 4: Các yếu tố ảnh hưởng đến cung nhân lực của tổ chức:
B. Nguồn lao động từ nước ngoài về
Câu 5: Các yếu tố ảnh hưởng đến lương bổng và đãi ngộ là:
A. Nhóm các yếu tố ảnh hưởng đến bản thân nhân viên, Môi trường doanh nghiệp.
B. Thị trường lao động, Môi trường doanh nghiệp.
C. Môi trường doanh nghiệp, Thị trường lao động, Môi trường doanh nghiệp.
D. Bản chất công việc, Môi trường doanh nghiệp, Thị trường lao động, Môi trường doanh nghiệp.
Câu 6: Yêu cầu chủ yếu khi thành lập bộ phận nguồn nhân lực là:
D. Cả A và B đều đúng.
Câu 7: Trong các loại phỏng vấn sau loại phỏng vấn nào dễ làm cho ứng viên không thấy thoải mái, căng thẳng về tâm lý?
A. Phỏng vấn không chỉ dẫn.
B. Phỏng vấn theo mẫu.
C. Phỏng vấn tình hình.
D. Phỏng vấn căng thẳng.
Câu 8: Sự bất bình được giải quyết có tổ chức với sự tham gia của:
A. Những người quản lý trực tiếp, ban quản lý và những thành viên quản lý trung gian, ban quản lý cao nhất và đại diện công đoàn lao động.
B. Những người quản lý trực tiếp, ban quản lý và những thành viên quản lý trung gian,đại diện công đoàn lao động.
C. Ban quản lý và những thành viên quản lý trung gian, ban quản lý cao nhất và đại diện công đoàn lao động.
D. Những người quản lý trực tiếp, ban quản lý và những thành viên quản lý trung gian, quản trị viên.
Câu 9: Trắc nghiệm trong tuyển chọn có ý nghĩa gì?
A. Giúp cho các quản trị gia chọn được đúng người cho đúng việc.
B. Giúp cho mọi người có cơ hội tìm hiểu rõ hơn về năng lực của mình, chọn được một nghề, một công việc phù hợp.
Câu 10: Nguyên tắc quản lý con người của trường phái hiện đại, ngoại trừ:
A. Phát triển các hình thức mới về tổ chức lao động.
B. Cách tiếp cận hệ thống.
C. Thống nhất chỉ huy và điều khiển.
D. Bàn bạc, thuyết phục, thương lượng với con người.
Câu 11: A. Thù lao theo nhân viên là thù lao cơ bản dựa vào khả năng, kiến thức tiềm năng của cá nhân cũng như tính linh hoạt, nhạy bén của cá nhân lao động trong thực hiện các nhiệm vụ khác nhau.
B. Thù lao theo công việc trả lương theo số lượng sản phẩm sản xuất ra hoặc trả lương theo doanh số bán.
D. Thù lao theo thực hiện công việc là trả lương theo số lượng sản phẩm sản xuất ra hoặc trả lương theo doanh số bán.
Câu 12: Một công nhân hoàn thành kế hoạch là 103,4%, tiền công sp theo đơn giá cố định của công nhân đó là 800.000 đồng. Theo quy định cứ hoàn thành vượt mức 1% là được hưởng lương là 1,5% so với tiền công theo đơn giá cố định. Tiền công tính theo sản phẩm có thưởng của công nhân đó là:
Câu 13: Hoạch định nguồn nhân lực là cơ sở cho hoạt động:
A. Biên chế nguồn nhân lực và đào tạo nguồn nhân lực
B. Đào tạo nguồn nhân lực và phát triển nguồn nhân lực
C. Phát triển nguồn nhân lực, biên chế nguồn nhân lực và đào tạo nguồn nhân lực
Câu 14: Cách thức tác động tới nhân viên của thuyết Z?
A. Tự thấy mình có ích và quan trọng, có vai trò nhất định trong tập thể do đó họ càng có trách nhiệm.
B. Tự nguyện, tự giác làm việc, tận dụng khai thác tiềm năng của mình.
C. Tin tưởng, trung thành và dồn hết tâm lực vào công việc.
D. Cả A và B đều đúng.
Câu 15: Hệ thống đánh giác thực hiện công việc cần yêu cầu phải có “tính nhạy cảm”, nghĩa là:
A. Đòi hỏi hệ thống đánh giá phải có những công cụ đo lường có khả năng phân biệt được những người hoàn thành tốt công việc những người không hoàn thành tốt công việc.
B. Yêu cầu này đòi hỏi phải có sự liên quan rõ ràng giữa các tiêu chuẩn thực hiện công việc, các tiêu thức đánh giá với các mục tiêu của tổ chức.
C. Được thể hiện ở sự nhất quán của đánh giá. Có nghĩa là, hệ thống đánh giá phải đảm bảo sao cho đối với mỗi một người lao động bất kỳ, kết quả đánh giá độc lập của những người đánh giá khác nhau về họ phải thống nhất với nhau về cơ bản.
D. Đòi hỏi hệ thống đánh giá phải được chấp nhận và ủng hộ bởi người lao động.
Câu 16: Thuyết X nhìn nhận đánh giá về con người, ngoại trừ:
A. Con người về bản chất là không muốn làm việc.
B. Cái mà họ làm không quan trọng bằng cái mà họ kiếm được.
C. Con người muốn cảm thấy mình có ích và quan trọng
D. Rất ít người muốn làm một công việc đòi hỏi tính sáng tạo, tự quản, sáng kiến hoặc tự kiểm tra.
Câu 17: Ưu điểm của hình thức trả công theo thời gian là:
B. Tạo điều kiện cho cả người quản lý và công nhân có thể tính toán tiền công một cách dễ dàng.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 18: Trong trường hợp cầu nhân lực lớn hơn cung nhân lực, tổ chức cần sử dụng các biện pháp, ngoại trừ:
A. Kế hoạch hóa kế cận & phát triển quản lí.
B. Tuyển mộ người lao động mới từ ngoài tổ chức.
C. Thuê những lao động làm việc không trọn ngày.
D. Cho các tổ chức khác thuê nhân lực.
Câu 19: Phương pháp đào tạo nào sau đây thường được áp dụng cho công nhân?
A. Đào tạo tại chỗ theo kiểu học nghề.
B. Mô hình hóa hành vi.
D. Trò chơi kinh doanh.
Câu 20: Phân tích công việc thường được tiến hành trong dịp nào?
A. Khi tổ chức bắt đầu hoạt động và chương trình phân tích công việc lần đầu tiên được tiến hành.
B. Khi các công việc có sự thay đổi đáng kể về nội dung do kết quả của các phương pháp mới, các thủ tục mới hoặc công nghệ mới.
C. Khi xuất hiện các công việc mới
D. Cả A,B,C đều đúng.
Câu 21: Hợp đồng lao động không chấm dứt trong trường hợp nào sau đây:
A. Hết hạn hợp đồng.
B. Đã hoàn thành công việc theo hợp đồng.
C. Người lao động bị tạm giữ, tạm giam.
D. Hai bên thoả thuận chấm dứt hợp đồng.
Câu 22: Khi xác định nhu cầu nhân lực cho năm tới theo phương pháp tính lượng lao động hao phí, yếu tố nào là không cần thiết?
A. Hệ số tăng năng suất lao động dự tính năm kế hoạch
B. Tổng số sản phẩm cần sản xuất ở năm kế hoạch
C. Mức lương trung bình mỗi lao động ở năm hiện tại
Câu 23: Hợp đồng lao động tồn tại :
A. Hợp đồng bằng miệng .
B. Hợp đồng bằng văn bản
Câu 24: Trong nội bộ tổ chức những nguyên nhân của sự bất bình, ngoại trừ:
A. Điều kiện làm việc thấp kém.
B. Thỏa ước lao động không được rõ ràng.
C. Phong cách lãnh đạo và người lãnh đạo bộ phận chưa hợp lí.
D. Người lao động thấy bị xúc phạm khi có những lời phê bình thiếu cân nhắc.
Câu 25: Yêu cầu về tính thực tiễn trong hệ thống đánh giá là
A. Các phương tiện đánh giá phải đơn giản,dễ hiểu.
B. Có thể thực hiện trên thực tế.
C. Dễ sử dụng với người lao động và người quản lí.
D. Cả A,B,C đều đúng.