125 Câu Hỏi Khó Quản Trị Nguồn Nhân Lực (Miễn Phí, Có Đáp Án)

Bộ 125 câu hỏi trắc nghiệm khó về Quản Trị Nguồn Nhân Lực, giúp sinh viên và người học nâng cao kiến thức về quản lý nhân sự và phát triển tổ chức. Tài liệu bao gồm những câu hỏi đa dạng, thách thức, kèm đáp án chi tiết, hỗ trợ quá trình ôn tập và chuẩn bị cho các kỳ thi chuyên sâu. Tải miễn phí ngay để thử thách bản thân và nắm vững kỹ năng quản trị nguồn nhân lực.

Từ khoá: Quản Trị Nguồn Nhân Lực125 câu hỏi khócâu hỏi trắc nghiệmtài liệu miễn phícó đáp ánôn tập quản trị nhân sựôn thi quản trị nguồn nhân lựcphát triển tổ chứckiến thức nhân sựcâu hỏi quản lý nhân sự

Số câu hỏi: 125 câuSố mã đề: 5 đềThời gian: 1 giờ

75,597 lượt xem 5,794 lượt làm bài

Xem trước nội dung
Câu 1: 0.4 điểm

Trong công thức để đánh giá tổng hợp về năng lực thực hiện của nhân viên, giá trị Gi cho biết điều gì?

A.  

Điểm số chỉ tầm quan trọng của của yêu cầu chủ yếu.

B.  

Điểm số đánh giá năng lực thực hiện công việc của nhân viên theo yêu cầu .

C.  

Cả A và B đều đúng.

D.  

Cả A và B đều sai.

Câu 2: 0.4 điểm
Học thuyết tăng cường tích cực KHÔNG đề cập đến vấn đề nào sau đây:
A.  
Những hành vi được thưởng sẽ có xu hướng được lặp lại.
B.  
Khoảng thời gian giữa thời điểm xảy ra hành vi và thời điểm thưởng/phạt càng ngắn bao nhiêu thì càng có tác dụng thay đổi hành vi bấy nhiêu.
C.  
Phạt có tác dụng loại trừ những hành vi ngoài ý muốn của người quản lý nhưng có thể gây ra những hậu quả tiêu cực.
D.  
Các mục tiêu cụ thể và thách thức sẽ dẫn đến sự thực hiện công việc tốt hơn.
Câu 3: 0.4 điểm
Bản thảo của mô tả công việc có thể tiến hành theo trình tự các bước như thế nào?
A.  
Thu thập thông tin – lập kê kế hoạch – viết lại – phê chuẩn.
B.  
Lập kế hoạch – thu thập thông tin – phê chuẩn – viết lại.
C.  
Lập kế hoạch – thu thập thông tin – viết lại – phê chuẩn.
D.  
Thu thập thông tin – lập kế hoạch – phê chuẩn – viết lại.
Câu 4: 0.4 điểm
Khi đánh giá và dự đoán nguồn nhân lực từ thị trường lao động bên ngoài cần tập trung vào những nội dung nào?
A.  
Biến động mức sinh,mức chết ,qui mô và cơ cấu dân số
B.  
Phân tích quy mô và cơ cấu lực lượng lao động xã hội,phân tích chất lượng nguồn nhân lực
C.  
Phân tích tình hình di dân,dự đoán nguồn lao động từ nước ngoài về
D.  
Cả A, B, C đều đúng
Câu 5: 0.4 điểm

Các phương pháp đánh giá thường không có tác dụng khuyến khích sự cộng tác và đoàn kết trong lao động tập thể vì:

A.  

Dễ dẫn đến tình trạng chạy đua thành tích mạnh ai nấy làm, không vì mục tiêu chung của tổ chức

B.  

Thường gây ra sự ganh ghét, đố kị giữa những người có thành tích thấp với những người được đánh giá cao

C.  

Thường dẫn đến tình trạng chia bè kéo cánh, gây ra sư mất đoàn kết trong tổ chức

D.  

Cả A,B,C đều đúng.

Câu 6: 0.4 điểm
“Các thông tin thu thập được về bản chất đã được lượng hóa và có thể dễ dàng cập nhật khi các công việc thay đổi, do đó thích hợp với việc xử lý thông tin trên máy tính và phân tích một khối lượng lớn các thông tin” là ưu điểm của phương pháp thu thập thông tin nào?
A.  
Quan sát
B.  
Nhật ký công việc
C.  
Sử dụng bảng câu hỏi được thiết kế sẵn
D.  
Phỏng vấn
Câu 7: 0.4 điểm
Theo cách phân loại theo quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động thì các quan hệ liên quan đến quyền lợi của người lao động bao gồm:
A.  
Các quan hệ về quyền lợi vật chất: quy chế về tiền lương, tiền thưởng, hưu trí…
B.  
Các quan hệ liên quan đến quyền lợi được nghỉ ngơi, bảo đảm an toàn và vệ sinh lao động.
C.  
Các quan hệ liên quan đến quyền lợi về hoạt động chính trị - xã hội: quyền được tham gia công đoàn, nghiệp đoàn, được đình công…
D.  
Cả A,B,C đều đúng.
Câu 8: 0.4 điểm

Chọn công thức đúng nhất về phương pháp tính theo năng suất lao động

A.  

D = Q/W

B.  

D = W/Q

C.  

D = Q x W

D.  

D = (Q × t)× T-1

Câu 9: 0.4 điểm
Thù lao cơ bản được trả dựa trên cơ sở nào:
A.  
Loại công việc cụ thể
B.  
Trình độ và thâm niên
C.  
Mức độ thực hiện công việc
D.  
Cả A,B,C đều đúng.
Câu 10: 0.4 điểm
Thuyết Y nhìn nhận, đánh giá về con người là:
A.  
Con người về bản chất là không muốn làm việc.
B.  
Cái mà họ làm không quan trọng bằng cái mà họ kiếm được.
C.  
Con người muốn cảm thấy mình có ích và quan trọng.
D.  
Người lao động sung sướng là chìa khóa dẫn tới năng suất lao động cao.
Câu 11: 0.4 điểm

Đào tạo theo kiểu: bài giảng hội nghị hay thảo luận có nhược điểm gì?

A.  

Đầu tư cho sự chuẩn bị bài giảng rất lớn

B.  

Tốn thời gian,phạm vi hẹp.

C.  

Cần có phương tiện và trang thiết bị riêng cho học tập.

D.  

Có thể gây ra những thiệt hại

Câu 12: 0.4 điểm
Trường phái cổ điển có những ưu điểm, ngoại trừ:
A.  
Đưa ra sự phân tích khoa học, tỉ mỉ mọi công việc.
B.  
Quan tâm đến những nhu cầu vật chất và tinh thần.
C.  
Ấn định các mức lao động, các tiêu chuẩn thực hiện công việc.
D.  
Đưa ra cách trả công xứng đáng với kết quả công việc.
Câu 13: 0.4 điểm
“Chế độ vắt kiệt mồ hôi sức lực” gắn liền với quan niệm nào về con người?
A.  
Con người muốn được cư xử như những con người.
B.  
Con người là động vật biết nói.
C.  
Con người được coi như là một công cụ lao động.
D.  
Con người có các tiềm năng cần được khai thác và làm cho phát triển.
Câu 14: 0.4 điểm

Tại sao trong tuyển mộ cần có "bản mô tả công việc" và "bản xác định yêu cầu công việc đối với người thực hiện"?

A.  

Để làm căn cứ cho quảng cáo, thông báo tuyển mộ.

B.  

Để xác định các kỹ năng, kỹ xảo cần thiết mà người xin việc phải có khi làm việc tại vị trí tuyển mộ.

C.  

Giúp người xin việc quyết định xem họ có nên nộp đơn hay không.

D.  

Cả A,B,C đều đúng.

Câu 15: 0.4 điểm

Nhược điểm của loại hình đào tào nguồn nhân lực “kèm cặp và chỉ bảo” là gì?

A.  

Chi phí cao.

B.  

Làm hư hỏng.

C.  

Dễ bị ảnh hưởng một số phương pháp, cách thức làm việc không tiên tiến.

D.  

Không có điều kiện thử công việc thật.

Câu 16: 0.4 điểm
Phương pháp thu thập thông tin nào sau đây là nhanh nhất và dễ thực hiện nhất?
A.  
Thu thập thông tin bằng Bảng câu hỏi.
B.  
Thu thập thông tin bằng Phỏng vấn
C.  
Thu thập thông tin bằng cách quan sát tại nơi làm việc
D.  
Không có phương pháp nào ở trên cả , phụ thuộc vào từng hoàn cảnh để có phương pháp phù hợp nhất.
Câu 17: 0.4 điểm
Sắp xếp các bước phân tích công việc sau theo thứ tự đúng: 1. Sử dụng thông tin thu thập được vào các mục đích của phân tích công việc.2. Lựa chọn các phương pháp thu thập thông tin.3. Tiến hành thu thập thông tin.4. Xác định các công việc cần phân tích.
A.  
1-2-3-4.
B.  
4-2-3-1.
C.  
2-3-1-4.
D.  
3-2-4-1.
Câu 18: 0.4 điểm
Trong quá trình thực hiện phân tích công việc, phòng nguồn nhân lực đóng vai trò gì?
A.  
Trực tiếp nhưng không chính yếu.
B.  
Trực tiếp và chính yếu.
C.  
Chính yếu nhưng không trực tiếp.
D.  
Không trực tiếp, không chính yếu.
Câu 19: 0.4 điểm

Dự báo cầu nhân lực theo phương pháp lao động hao phí , Tn biểu thị:

A.  

Thời gian để sản xuât một đơn vị sản phẩm

B.  

Quỹ thời gian làm việc bình quân của một lao động năm kế hoạch.

C.  

Lượng lao động hao phí để sản xuất 1 đơn vị sản phẩm.

D.  

Cả A,B,C đều sai

Câu 20: 0.4 điểm
Đối với cơ hội thăng tiến, công nhân đòi hỏi nơi nhà quản trị, ngoại trừ:
A.  
Giờ làm việc hợp lý.
B.  
Cơ hội cải thiện cuộc sống.
C.  
Một công việc có tương lai.
D.  
Cơ hội được học hỏi các kỹ năng mới.
Câu 21: 0.4 điểm
Những năng lực nào cần có của một người quản lý trực tiếp trong việc giải quyết bất bình.
A.  
Biết lắng nghe, khả năng suy xét, khả năng thuyết phục.
B.  
Đối xử công bằng với mọi người, khơi gợi tâm sự đầy đủ và trọn vẹn của người lao động.
C.  
Khả năng giao tiếp tốt và thấu hiểu nhân viên cấp dưới.
D.  
Cả A,B,C đều đúng.
Câu 22: 0.4 điểm
Một công nhân làm viêc theo ca, tiền công theo được trả theo chế độ trả công sản phẩm trực tiếp cá nhân. Anh làm được 100 sản phẩm,khi nghiệm thu thì chỉ 95 sản phẩm đạt chất lượng. Đơn giá mỗi sản phẩm là 15.000 đồng/sản phẩm. Mỗi sản phẩm không đạt chất lượng bị phạt 50.000 đ. Vậy,tiền công của công nhân nhận được sau ca làm việc của mình là:
A.  
1.175.000 đồng
B.  
1.500.000 đồng
C.  
1.250.000 đồng
D.  
Kết quả khác.
Câu 23: 0.4 điểm

Phân tích tổ chức là việc?

A.  

Xem xét sự hợp lý của các hoạt động đào tạo trong mối quan hệ với chiến lược kinh doanh của tổ chức

B.  

Xác định đối tượng đào tạo để nhằm có phương pháp bồi dưỡng

C.  

Thống kê các công việc, các định hướng của tổ chức

D.  

Phát hiện những yếu kém trong tổ chức rồi từ đó phân tích và có phương pháp giải quyết.

Câu 24: 0.4 điểm
Dự báo cầu nhân lực ngắn hạn theo phương pháp lao động hao phí ,Km biểu thị hệ số tăng năng suất lao động, vậy hệ số này chủ yếu phụ thuộc vào:
A.  
Kỹ thuật - công nghệ.
B.  
Kỹ thuật - công nghệ, tổ chức.
C.  
Kỹ thuật - công nghệ, tổ chức, tay nghề công nhân.
D.  
Cả A,B,C đều sai.
Câu 25: 0.4 điểm
Yếu tố nào sau đây không thuộc vào “Nội dung công việc”:
A.  
Tính ổn định của công việc
B.  
Cơ hội để thăng tiến, đề bạt hoặc phát triển.
C.  
Chính sách hợp lý và công bằng của tổ chức
D.  
Yêu cầu về trách nhiệm khi thực hiện công việc