Trắc nghiệm chương 2 - Chủ nghĩa XHKH (Giáo trình Bộ GD&DT)

Kiểm tra và củng cố kiến thức Chương 2 môn Chủ nghĩa xã hội khoa học: "Lược khảo lịch sử tư tưởng xã hội chủ nghĩa". Đề trắc nghiệm online bao gồm các câu hỏi về khái niệm, phân loại, các giai đoạn phát triển của tư tưởng XHCN từ cổ đại[cite: 28, 35], thời kỳ XV-XVIII (Tômát Morơ, Babớp)[cite: 38, 46, 60], đến chủ nghĩa xã hội không tưởng - phê phán đầu thế kỷ XIX với các đại biểu như Xanh Ximông, Phuriê, Rôbớt Ôoen[cite: 72, 83]. Ôn tập hiệu quả giá trị và hạn chế của các tư tưởng này[cite: 112, 125].

Từ khoá: Lịch sử tư tưởng xã hội chủ nghĩa Chủ nghĩa xã hội không tưởng Chủ nghĩa xã hội không tưởng phê phán Tômát Morơ Xanh Ximông Phuriê Rôbớt Ôoen Grắccơ Babớp Tư tưởng xã hội chủ nghĩa cổ đại Trắc nghiệm CNXHKH Ôn tập Chương 2 CNXHKH Tư tưởng xã hội chủ nghĩa trước Mác Đề thi Chủ nghĩa xã hội khoa học Lịch sử tư tưởng XHCN

Số câu hỏi: 80 câuSố mã đề: 2 đềThời gian: 1 giờ

377,982 lượt xem 29,074 lượt làm bài

Xem trước nội dung
Câu 1: 0.25 điểm
Theo tài liệu, yếu tố nào được xem là tiền đề kinh tế - xã hội cho sự xuất hiện các phong trào và tư tưởng xã hội chủ nghĩa từ phía nhân dân lao động?
A.  
Sự phát triển của khoa học kỹ thuật.
B.  
Sự ra đời của các thành thị trung cổ.
C.  
Sự xuất hiện chế độ tư hữu, giai cấp thống trị và bóc lột.
D.  
Ảnh hưởng của các cuộc cách mạng tôn giáo.
Câu 2: 0.25 điểm
Một trong những biểu hiện cơ bản của tư tưởng xã hội chủ nghĩa là quan niệm về một chế độ xã hội mà ở đó tư liệu sản xuất thuộc về ai?
A.  
Giai cấp tư sản.
B.  
Nhà nước quân chủ.
C.  
Các tập đoàn kinh tế lớn.
D.  
Mọi thành viên, thuộc về toàn xã hội.
Câu 3: 0.25 điểm
Khi phân loại tư tưởng xã hội chủ nghĩa, các nhà sử học mácxít thường dựa trên sự kết hợp của những tiêu chí nào?
A.  
Quy mô ảnh hưởng và mức độ phổ biến của tư tưởng.
B.  
Nguồn gốc địa lý và đặc điểm văn hóa của tư tưởng.
C.  
Quá trình lịch sử hình thành gắn với các chế độ xã hội và tính chất, trình độ phát triển của tư tưởng.
D.  
Tác động kinh tế và số lượng người theo đuổi tư tưởng.
Câu 4: 0.25 điểm
Tư tưởng xã hội chủ nghĩa thời cổ đại chủ yếu được thể hiện dưới hình thức nào?
A.  
Các cương lĩnh chính trị chi tiết.
B.  
Những ước mơ, niềm khát vọng về "thời đại hoàng kim", quay về chế độ cộng sản nguyên thủy.
C.  
Các học thuyết kinh tế phức tạp.
D.  
Các kế hoạch cải cách xã hội cụ thể.
Câu 5: 0.25 điểm
Tác phẩm "Không tưởng" (Utopie) nổi tiếng, đề cập đến nhiều nội dung của tư tưởng xã hội chủ nghĩa, là của nhà tư tưởng nào?
A.  
Giêrắcdơ Uynxtenli
B.  
Tômát Morơ
C.  
Grắccơ Babớp
D.  
Tômađô Campanenla
Câu 6: 0.25 điểm
Tư tưởng chủ đạo của Tômát Morơ trong tác phẩm "Không tưởng" cho rằng nguyên nhân sâu xa của mọi tệ nạn xã hội là gì?
A.  
Sự yếu kém của nhà nước.
B.  
Trình độ dân trí thấp.
C.  
Chế độ tư hữu.
D.  
Xung đột tôn giáo.
Câu 7: 0.25 điểm
Nhà tư tưởng nào được coi là đại biểu xuất sắc và lãnh tụ của lực lượng chính trị mới, giai cấp vô sản, trong bối cảnh Cách mạng tư sản Pháp (1789)?
A.  
Giăng Mêliê
B.  
Grắccơ Babớp
C.  
Gabriendo Mably
D.  
Môrely
Câu 8: 0.25 điểm
Đặc điểm nổi bật của phái G. Babớp là gì so với các tư tưởng xã hội chủ nghĩa trước đó?
A.  
Chỉ tập trung vào phê phán lý thuyết.
B.  
Đặt vấn đề đấu tranh cho chủ nghĩa xã hội với tính cách một phong trào thực tiễn.
C.  
Ủng hộ chế độ quân chủ chuyên chế.
D.  
Chủ trương cải cách xã hội một cách ôn hòa.
Câu 9: 0.25 điểm
Một nhà tư tưởng thế kỷ XVIII cho rằng quyền bình đẳng là tự nhiên, vốn có của con người, và chế độ tư hữu ra đời đã làm tiêu tan quyền đó. Ông là ai?
A.  
Hăngri Đơ Xanh Ximông
B.  
Sáclơ Phuriê
C.  
Rôbớt Ôoen
D.  
Môrely
Câu 10: 0.25 điểm
Ba nhà tư tưởng vĩ đại nào được xem là đại biểu của chủ nghĩa xã hội không tưởng - phê phán đầu thế kỷ XIX?
A.  
Tômát Morơ, Tômađô Campanenla, Giêrắcdơ Uynxtenli
B.  
Giăng Mêliê, Gabriendo Mably, Grắcco Babóp
C.  
Hăngri Đơ Xanh Ximông, Sáclơ Phuriê, Rôbớt Ôoen
D.  
Các Mác, Phriđrích Ăngghen, V.I. Lênin
Câu 11: 0.25 điểm
Một công nhân nhà máy thế kỷ 19 chứng kiến sự bất công khi người lao động làm ra nhiều sản phẩm nhưng hưởng thụ rất ít, trong khi giới chủ lại giàu có. Anh ta nghĩ rằng "sự nghèo khổ được sinh ra từ chính sự thừa thãi". Suy nghĩ này phản ánh phê phán của nhà tư tưởng nào về chủ nghĩa tư bản?
A.  
Rôbớt Ôoen
B.  
Hăngri Đơ Xanh Ximông
C.  
Sáclơ Phuriê
D.  
Grắccơ Babớp
Câu 12: 0.25 điểm
Nhà xã hội chủ nghĩa không tưởng nào đã không chỉ đề xướng tư tưởng mà còn tổ chức thực nghiệm mô hình xã hội mới trong công xưởng của mình?
A.  
Sáclơ Phuriê
B.  
Rôbớt Ôoen
C.  
Hăngri Đơ Xanh Ximông
D.  
Tômát Morơ
Câu 13: 0.25 điểm
Một trong những giá trị lịch sử quan trọng của chủ nghĩa xã hội không tưởng là gì?
A.  
Đưa ra được con đường cách mạng bạo lực để lật đổ chủ nghĩa tư bản.
B.  
Phát hiện ra sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.
C.  
Chứa đựng tinh thần nhân đạo cao cả, phê phán chế độ áp bức bóc lột.
D.  
Xây dựng thành công mô hình xã hội chủ nghĩa trên thực tế.
Câu 14: 0.25 điểm
Hạn chế cơ bản khiến các nhà tư tưởng xã hội chủ nghĩa trước Mác không thể chỉ ra con đường cách mạng đúng đắn là gì?
A.  
Họ không có đủ nguồn lực tài chính.
B.  
Họ không được sự ủng hộ của đông đảo quần chúng.
C.  
Họ chưa thoát khỏi quan niệm duy tâm về lịch sử, chưa phát hiện ra lực lượng xã hội tiên phong.
D.  
Họ bị đàn áp quá mạnh mẽ bởi giai cấp thống trị.
Câu 15: 0.25 điểm
Nguyên nhân cơ bản của những hạn chế có tính lịch sử của chủ nghĩa xã hội không tưởng là gì?
A.  
Trình độ nhận thức cá nhân của các nhà tư tưởng.
B.  
Sự thiếu vắng các phương tiện truyền thông.
C.  
Điều kiện kinh tế - xã hội chưa chín muồi, phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa chưa phát triển đầy đủ.
D.  
Sự cản trở từ các thế lực tôn giáo bảo thủ.
Câu 16: 0.25 điểm
Vào những năm 40 của thế kỷ XIX, yếu tố kinh tế - xã hội nào đã tạo điều kiện cho sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học?
A.  
Sự thắng lợi của các cuộc cách mạng nông dân.
B.  
Sự phát triển mạnh mẽ của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa và sự lớn mạnh của giai cấp công nhân.
C.  
Sự suy yếu của chế độ phong kiến trên toàn thế giới.
D.  
Sự bùng nổ của các phong trào văn hóa Phục hưng.
Câu 17: 0.25 điểm
Ba tiền đề lý luận trực tiếp cho sự ra đời của chủ nghĩa Mác là gì?
A.  
Triết học cổ điển La Mã, Kinh tế học trọng thương, Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp.
B.  
Triết học Khai sáng Pháp, Kinh tế chính trị học cổ điển Đức, Chủ nghĩa xã hội Anh.
C.  
Triết học cổ điển Đức, Kinh tế chính trị học cổ điển Anh, Chủ nghĩa xã hội không tưởng - phê phán.
D.  
Triết học kinh viện, Kinh tế học phong kiến, Các tư tưởng cải cách tôn giáo.
Câu 18: 0.25 điểm
Hai phát kiến vĩ đại nào của Các Mác và Phriđrích Ăngghen đã luận giải một cách khoa học sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân?
A.  
Thuyết tiến hóa và Định luật bảo toàn năng lượng.
B.  
Chủ nghĩa duy vật lịch sử và học thuyết về giá trị thặng dư.
C.  
Phép biện chứng duy tâm và học thuyết về nhà nước pháp quyền.
D.  
Học thuyết tế bào và Phát minh ra máy hơi nước.
Câu 19: 0.25 điểm
Tác phẩm nào đánh dấu sự hình thành về cơ bản chủ nghĩa xã hội khoa học, do C.Mác và Ph.Ăngghen soạn thảo vào đầu năm 1848?
A.  
Hệ tư tưởng Đức
B.  
Tình cảnh giai cấp lao động ở Anh
C.  
Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản
D.  
Bộ Tư bản (Tập I)
Câu 20: 0.25 điểm
Trong thời kỳ 1848-1871, việc xuất bản tác phẩm nào của Mác đã khẳng định thêm một cách vững chắc địa vị kinh tế – xã hội và vai trò lịch sử của giai cấp công nhân?
A.  
Phê phán Cương lĩnh Gôta
B.  
Chống Đuyrinh
C.  
Nội chiến ở Pháp
D.  
Bộ Tư bản (Tập I)
Câu 21: 0.25 điểm
Sau Công xã Pari (1871), C.Mác và Ph.Ăngghen đã phát triển chủ nghĩa xã hội khoa học, nêu nhiều luận điểm quan trọng về vấn đề gì?
A.  
Chiến lược cách mạng dân tộc dân chủ.
B.  
Phá huỷ bộ máy nhà nước tư sản và xây dựng nhà nước mới của giai cấp công nhân.
C.  
Vai trò của nông dân trong cách mạng công nghiệp.
D.  
Thỏa hiệp với giai cấp tư sản để cải cách xã hội.
Câu 22: 0.25 điểm
Trong tác phẩm "Phê phán cương lĩnh Gôta", C.Mác đã dự kiến khoa học về hình thái cộng sản chủ nghĩa chia thành mấy giai đoạn?
A.  
Một giai đoạn duy nhất.
B.  
Ba giai đoạn: thấp, trung bình và cao.
C.  
Hai giai đoạn: thấp và cao.
D.  
Bốn giai đoạn, tương ứng với các mùa trong năm.
Câu 23: 0.25 điểm
Một nhà lãnh đạo cho rằng các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa xã hội khoa học là bất biến, nhưng cách thức vận dụng chúng phải linh hoạt tùy theo hoàn cảnh lịch sử cụ thể. Quan điểm này có phù hợp với tinh thần của C.Mác và Ph.Ăngghen không?
A.  
Không, vì Mác và Ăngghen cho rằng lý luận của các ông là hoàn chỉnh và không cần thay đổi.
B.  
Có, vì chính Mác và Ăngghen cũng đã căn dặn về sự cần thiết phải vận dụng sáng tạo lý luận.
C.  
Chỉ phù hợp một phần, vì chỉ cách thức thay đổi, còn nguyên lý cũng có thể thay đổi.
D.  
Không, vì điều này thể hiện sự xét lại chủ nghĩa Mác.
Câu 24: 0.25 điểm
V.I. Lênin đã vận dụng và phát triển chủ nghĩa xã hội khoa học trong hoàn cảnh lịch sử nào?
A.  
Thời kỳ chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh.
B.  
Thời kỳ chủ nghĩa tư bản đã phát triển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa và cách mạng vô sản trở thành nhiệm vụ trực tiếp.
C.  
Thời kỳ sau khi hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới sụp đổ.
D.  
Thời kỳ các cuộc cách mạng tư sản đang diễn ra mạnh mẽ ở châu Âu.
Câu 25: 0.25 điểm
Một trong những đóng góp quan trọng của V.I. Lênin trong việc phát triển chủ nghĩa xã hội khoa học thời kỳ trước Cách mạng Tháng Mười Nga là gì?
A.  
Xây dựng lý luận về kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
B.  
Phát triển học thuyết về đảng kiểu mới của giai cấp công nhân, về các nguyên tắc tổ chức, cương lĩnh, sách lược của Đảng.
C.  
Đề ra chính sách kinh tế mới (NEP).
D.  
Phân tích nguyên nhân sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu.
Câu 26: 0.25 điểm
Sau thắng lợi của Cách mạng Tháng Mười, V.I. Lênin đã xác định chính sách kinh tế mới (NEP) nhằm mục đích gì?
A.  
Thủ tiêu hoàn toàn kinh tế tư bản, xây dựng ngay lập tức nền kinh tế cộng sản.
B.  
Sử dụng và học tập kinh nghiệm tổ chức, quản lý kinh tế của chủ nghĩa tư bản để cải tạo nền kinh tế tiểu nông lạc hậu.
C.  
Phát triển mạnh mẽ công nghiệp nặng bằng mọi giá.
D.  
Thực hiện chính sách cộng sản thời chiến một cách triệt để hơn.
Câu 27: 0.25 điểm
Theo tài liệu, sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và Liên Xô có thể được coi là minh chứng cho điều gì liên quan đến việc vận dụng chủ nghĩa xã hội khoa học?
A.  
Sự lỗi thời hoàn toàn của chủ nghĩa xã hội khoa học.
B.  
Sự thành công và thất bại của việc vận dụng, áp dụng các nguyên lý, quy luật của chủ nghĩa xã hội khoa học vào thực tiễn.
C.  
Chủ nghĩa tư bản là con đường phát triển duy nhất đúng đắn cho mọi quốc gia.
D.  
Sự can thiệp từ bên ngoài là nguyên nhân duy nhất dẫn đến sụp đổ.
Câu 28: 0.25 điểm
Một quốc gia đang trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội quyết định ưu tiên phát triển kinh tế, nhưng đồng thời cũng chú trọng đến việc đảm bảo an sinh xã hội và giảm bất bình đẳng. Chủ trương này phản ánh nguyên tắc nào trong tư tưởng xã hội chủ nghĩa?
A.  
Tập trung toàn bộ nguồn lực cho công nghiệp hóa bằng mọi giá.
B.  
Phát triển kinh tế phải đi đôi với tiến bộ và công bằng xã hội.
C.  
Chấp nhận sự phân hóa giàu nghèo như một động lực phát triển.
D.  
Ưu tiên tuyệt đối cho các doanh nghiệp nhà nước.
Câu 29: 0.25 điểm
Chủ tịch Hồ Chí Minh và Đảng Cộng sản Việt Nam đã vận dụng sáng tạo chủ nghĩa xã hội khoa học, trong đó có luận điểm quan trọng nào về mối quan hệ giữa dân tộc và chủ nghĩa xã hội?
A.  
Độc lập dân tộc là mục tiêu cuối cùng, chủ nghĩa xã hội chỉ là phương tiện.
B.  
Chủ nghĩa xã hội có thể xây dựng thành công mà không cần độc lập dân tộc hoàn toàn.
C.  
Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội là một tính quy luật của cách mạng Việt Nam.
D.  
Chỉ cần tập trung xây dựng chủ nghĩa xã hội, độc lập dân tộc sẽ tự khắc đến.
Câu 30: 0.25 điểm
Trong quá trình đổi mới ở Việt Nam, Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương kết hợp đổi mới kinh tế với đổi mới chính trị như thế nào?
A.  
Đổi mới chính trị đi trước, đổi mới kinh tế theo sau.
B.  
Đổi mới kinh tế làm trung tâm, đồng thời đổi mới từng bước về chính trị, giữ vững ổn định chính trị.
C.  
Đổi mới đồng thời cả kinh tế và chính trị với tốc độ như nhau.
D.  
Chỉ đổi mới kinh tế, không đổi mới chính trị.
Câu 31: 0.25 điểm
Một trong những bài học kinh nghiệm lớn được Đảng Cộng sản Việt Nam rút ra từ thực tiễn 20 năm đổi mới (tính đến thời điểm văn kiện được viết) là gì?
A.  
Phải ưu tiên phát triển công nghiệp nặng bằng mọi giá.
B.  
Trong quá trình đổi mới phải kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội trên nền tảng chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh.
C.  
Cần hạn chế tối đa sự hợp tác với các nước tư bản chủ nghĩa.
D.  
Tập trung quyền lực tuyệt đối vào trung ương, hạn chế vai trò của địa phương.
Câu 32: 0.25 điểm
Khái niệm "tư tưởng xã hội chủ nghĩa" theo định nghĩa trong tài liệu KHÔNG bao hàm yếu tố nào sau đây?
A.  
Những ước mơ của các giai cấp lao động, bị thống trị.
B.  
Con đường, cách thức và phương pháp đấu tranh.
C.  
Sự duy trì và củng cố chế độ tư hữu.
D.  
Một chế độ xã hội mà tư liệu sản xuất thuộc về toàn xã hội.
Câu 33: 0.25 điểm
Theo Hăngri Đơ Xanh Ximông, để thực hiện cuộc "tổng cách mạng" nhằm thay thế xã hội cũ, cần phải đi theo con đường nào?
A.  
Bạo lực cách mạng lật đổ giai cấp thống trị.
B.  
Đấu tranh nghị trường và cải cách pháp luật.
C.  
"Con đường bình yên chung".
D.  
Chờ đợi sự sụp đổ tự nhiên của chủ nghĩa tư bản.
Câu 34: 0.25 điểm
Quan điểm của Sáclơ Phuriê về chế độ sở hữu trong xã hội mới ("xã hội hài hoà") như thế nào?
A.  
Chủ trương xóa bỏ hoàn toàn chế độ tư hữu.
B.  
Không chủ trương xoá bỏ chế độ tư hữu.
C.  
Ủng hộ việc tập trung toàn bộ tư hữu vào tay nhà nước.
D.  
Đề xuất chia đều tư hữu cho tất cả mọi người.
Câu 35: 0.25 điểm
Rôbớt Ôoen, khác với Xanh Ximông và Phuriê, có chủ trương gì đối với chế độ tư hữu?
A.  
Chỉ cải cách chế độ tư hữu để giảm bớt bất công.
B.  
Phải xoá bỏ tư hữu.
C.  
Mở rộng chế độ tư hữu cho tất cả mọi người.
D.  
Quốc hữu hóa toàn bộ tư liệu sản xuất lớn.
Câu 36: 0.25 điểm
Một nhóm nhà hoạt động xã hội cho rằng chỉ cần tìm ra một mô hình xã hội hoàn hảo và thuyết phục mọi người làm theo là có thể xây dựng xã hội mới. Cách tiếp cận này phản ánh hạn chế nào của chủ nghĩa xã hội không tưởng?
A.  
Thiếu tinh thần nhân đạo.
B.  
Không phê phán chế độ tư bản chủ nghĩa.
C.  
Quan niệm duy tâm về lịch sử, cho rằng chân lý vĩnh cửu đã có sẵn và chỉ cần phát hiện ra.
D.  
Không có sự tham gia của trí thức.
Câu 37: 0.25 điểm
Phát kiến lớn thứ ba của C. Mác và Ph. Ăngghen, bên cạnh chủ nghĩa duy vật lịch sử và học thuyết giá trị thặng dư, là gì?
A.  
Học thuyết về nhà nước pháp quyền.
B.  
Luận giải khoa học về sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.
C.  
Lý thuyết về đấu tranh giai cấp nói chung.
D.  
Học thuyết về cách mạng không ngừng.
Câu 38: 0.25 điểm
Thời kỳ nào trong quá trình C.Mác và Ph.Ăngghen xây dựng chủ nghĩa xã hội khoa học được đánh dấu bằng việc chuyển từ chủ nghĩa dân chủ cách mạng sang chủ nghĩa xã hội, từ chủ nghĩa duy tâm sang chủ nghĩa duy vật biện chứng?
A.  
Thời kỳ thứ hai (1848-1871)
B.  
Thời kỳ thứ ba (1871-1895)
C.  
Thời kỳ thứ nhất (1844-1848)
D.  
Sau khi Ph.Ăngghen qua đời.
Câu 39: 0.25 điểm
Một chính sách ở một nước xã hội chủ nghĩa nhằm phát huy sức mạnh của mọi thành phần dân tộc, tôn giáo, và công dân trong và ngoài nước để xây dựng đất nước. Chính sách này thể hiện nội dung nào trong sự vận dụng chủ nghĩa xã hội khoa học của Đảng Cộng sản Việt Nam?
A.  
Xây dựng kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
B.  
Mở rộng và phát huy khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
C.  
Tăng cường vai trò quản lý của Nhà nước.
D.  
Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
Câu 40: 0.25 điểm
Theo Ph. Ăngghen, những lý luận chưa chín muồi của chủ nghĩa xã hội không tưởng phù hợp với điều gì?
A.  
Với trình độ phát triển cao của khoa học tự nhiên.
B.  
Với sự trưởng thành vượt bậc của giai cấp công nhân.
C.  
Với tình trạng chưa chín muồi của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa và quan hệ giai cấp.
D.  
Với sự ủng hộ mạnh mẽ từ các chính phủ đương thời.