Trắc nghiệm Ngoại Bệnh lý 1 - Đại học Y Dược Buôn Ma Thuột (BMTU) Bộ câu hỏi trắc nghiệm về Ngoại Bệnh lý 1 dành cho sinh viên Đại học Y Dược Buôn Ma Thuột (BMTU). Tài liệu giúp ôn tập và củng cố kiến thức về chẩn đoán, điều trị và kỹ thuật can thiệp trong các bệnh lý ngoại khoa thường gặp. Hỗ trợ sinh viên chuẩn bị tốt cho các kỳ thi học phần và nâng cao kỹ năng lâm sàng trong lĩnh vực ngoại khoa.
Từ khoá: trắc nghiệm Ngoại Bệnh lý 1 Đại học Y Dược Buôn Ma Thuột BMTU chẩn đoán ngoại khoa điều trị ngoại khoa kỹ thuật can thiệp ôn tập y khoa câu hỏi trắc nghiệm luyện thi ngoại khoa kỹ năng lâm sàng
Mã đề 1 Mã đề 2 Mã đề 3 Mã đề 4 Mã đề 5 Mã đề 6 Mã đề 7 Mã đề 8 Mã đề 9 Mã đề 10 Mã đề 11 Mã đề 12 Mã đề 13 Mã đề 14 Mã đề 15 Mã đề 16 Mã đề 17 Mã đề 18
Bạn chưa làm Mã đề 1!
Bắt đầu làm Mã đề 1
Câu 1: Trong trường hợp nào sau đây, tôn thường tạng đặc ở một BN bị chấn thương định can thiệp phẫu thuật tuyệt đối:
A. Chân thương bụng kín có chi
B. Tổn thương độ IV trở lên
C. Sinh hiệu không ổn định
D. Có thương tồn tạng rỗng phối hợp.
E. Không có sẵn máu cùng nhóm
Câu 2: Tiến triển của một bệnh nhân viêm tuỵ cấp do sỏi có thể bao gồm:
C. Khỏi nhưng để lại các di chứng
Câu 3: Trong cơ chế chấn thương trực tiếp khi lồng ngực cố định và khi lồng ngực di động có sự khác biệt nhau cơ bản là:
A. Tác nhân gây chấn thương trực tiếp vào lồng ngực
B. Khối lượng, tốc độ, hình dạng tác nhân gây chấn thương.
C. Thay đổi vị trí, vận tốc, hướng tác động
D. Thay đổi vị trí các cơ quan trong lồng ngực.
E. Mức độ thường tồn của thành ngực
Câu 4: Trong vỡ dạ dày sau chấn thương, đau bụng có tính chất:
Câu 5: Chọn câu đúng nhất: Trên ASP (abdomen sans preparation) có hình cản quang tròn đều ở rốn thận. Đây có thể là:
B. Sỏi bể thận đơn thuần
C. C, Sỏi khúc nối bể thận - niệu quản
D. Sỏi bể thận thứ phát sau hẹp khúc nối bể thận - niệu quản
Câu 6: Trong thủng dạ dày tá tràng, khi nhìn bụng bệnh nhân ta có thể thấy
A. Bụng di động nhẹ nhàng theo nhịp thở
B. Hai cơ thẳng bụng nổi rõ được các vách cân ngang cắt thành từng múi
C. Bụng nằm im không di động theo nhịp thở
D. Có khi bụng hơi chướng
Câu 7: Thủng ổ loét dạ dày tá tràng dùng phương pháp hút liên tục không mổ khi:
A. Thủng đến sớm < 6 giờ
B. Chưa có biểu hiện viêm phúc mạc
C. Theo dõi và điều trị trong môi trường ngoại khoa
Câu 8: Thái độ xử trí triệt để sỏi niệu đạo kẹt tại niệu đạo tiền liệt tuyến:
A. Đẩy sỏi vào bàng quang và đặt sonde tiểu giữ lại
B. Đẩy sỏi vào bàng quang và mô bàng quang lấy sỏi
C. Đẩy sỏi vào bàng quang và bóp sỏi nội soi
D. Mở miệng sáo lấy sỏi (Méatomie)
E. Gắp sỏi qua miệng sáo bằng pince
Câu 9: Điều trị thực sự đối với mảng sườn di động:
A. Cố định ngoài: kéo liên tục đối với mảng sườn trước và bên, nẹp Judet cho mảng sườn mảng sườn sau không cần cố định.
B. Cố định bên trong bằng cách đặt nội khí quản và cho bệnh nhân thở máy.
C. Bằng mọi biện pháp khai thông đường hô hấp, giảm đau, giảm tiết dịch, chống chướng bụng,
Câu 10: Nguyên nhân gây bỏng:
A. Sức nóng ướt hay gặp ở trẻ em
B. Sức nóng khô hay gặp ở người lớn
C. Bỏng do hóa chấợt hay gặp ở trẻ em
Câu 11: Ý nào sai khi nói về áp xe ruột thừa:
A. Ruột thửa đã vỡ
B. Hố chậu phải có khối ranh giới không rõ
C. Hố chậu phải có khối mặt nhẫn
D. Hố chậu phải có mật độ căng
E. Hố chậu phải có khối gỗ đục
Câu 12: Khi nhiều đám da hoại tử ướt, thấy:
A. Da trắng bệch hay đỏ xám
B. Đảm da hoại tử gồ cao hơn da lành
C. Xung quanh sưng nề rộng
Câu 13: Triệu chứng lâm sàng của hẹp môn vị ở giai đoạn cuối bao gồm, ngoại trừ
A. Đau liên tục, mức độ đau giảm
B. Non ft hơn nhưng số lượng mỗi lần nên nhiều hơn
D. Dấu mất nước rõ
E. Dấu óc ách lúc đói (+)
Câu 14: Băng ép bỏng sau ngâm lạnh có tác dụng:
A. Hạn chế sự nhiễm trùng
C. Hạn chế sự thoát dịch
E. Tất cả đều đúng.
Câu 15: Lâm sàng viêm tụy cấp:
A. A Đau ngày càng tăng
B. Đau vùng trên rốn, lan ra hạ sườn phải
C. Đau xuyên ra sau lưng
Câu 16: Vết thương thấu bụng được định nghĩa là:
A. Chấn thương vào vùng bụng bao gồm chấn thương do bạch khí và do hoả khí
B. Chấn thương vào vùng bụng gây thủng phúc mạc
C. Chấn thương vào vùng bụng tạo nên thông thương giữa 3 phúc mạc với môi trường bên ngoài
Câu 17: Thời gian ngâm lạnh vị trí tổn thương bỏng từ:
Câu 18: Đặc điểm lâm sàng của bóng độ III:
A. Nốt phỏng có vòm dày
B. Đáy nốt phỏng tím sẫm hay trắng bệch
C. Khỏi bệnh sau 15-45 ngày
Câu 19: Trong khám bệnh nhân thủng dạ dày tá tràng, khi gõ thì tư thế nhân là:
A. Nằm ngửa trên giường
B. Để bệnh nhân ở tư thế nửa ngồi nửa nằm
C. Nằm nghiêng sang phải
D. Nằm nghiêng sang trái
Câu 20: Khi khám một gãy hai xương cẳng chân đến muộn có nốt phổng, cần chú ý biến chứng nào sau đây:
Câu 21: Sonde JJ:
A. Đặt từ niệu quản xuống bàng quang
B. Dẫn lưu nước tiểu từ niệu quản xuống bàng quang
C. Đề phòng tắc niệu quản sau mổ
Câu 22: Ung thư dạ dày di căn theo các đường:
Câu 23: Sỏi niệu quản có thể gây ra các biến chứng sau, ngoại trừ:
Câu 24: Trong cơ chế chấn thương ngực khi lồng ngực di động, mức độ trầm trọng phụ thuộc vào:
A. Khối lượng, tốc độ của tác nhân và hướng tác động
B. Tốc độ, vị trí và hướng tác động
C. Hình dáng tác nhân, tốc độ và hướng tác động
D. Hướng tác động và tốc độ tác nhân
E. Tốc độ và hưởng tác động
Câu 25: Phân loại gãy 2 xương cẳng tay dựa vào:
A. Vị trí gãy trên xương quay
B. Vị trí gãy trên xương trụ
C. Vị trí gãy ở cả 2 xương
D. Vị trí rách của màng liên cốt
Câu 26: Suy thận cấp do sỏi ống mật chủ do:
A. Sốc nhiễm trùng, nhiễm độc làm giảm thể tích tuần hoàn
B. Hoại tử ống thận cấp tính
C. Co thắt động mạch thận
Câu 27: Vị trí lỗ thủng ổ loét dạ dày - tá tràng thường gặp:
A. Hai hay nhiều lỗ thủng
B. Ở mặt sau dạ dày
C. Ở mặt sau tá tràng
D. Ở mặt trước dạ dày, tá tràng
E. Thủng ở dạ dày nhiều hơn ở tá tràng
Câu 28: Chỉ định điều trị kết hợp xương bằng đinh, bằng agraff trong mảng sườn di động khi:
A. Gây nhiều xương sườn và biến dạng lồng ngực
B. Cố định xương sườn mục đích giảm đau
C. Có can thiệp ngoại khoa trong lồng ngực và biến dạng ở lồng ngực trầm trọng
D. Biến dạng lồng ngực trầm trọng
E. Có tổn thương phối hợp với gãy xương chi trên
Câu 29: Khi sơ cứu giảm đau trong bỏng cần:
A. Bất động vùng bỏng.
B. Phong bế Novocain 0,25% ở gốc chi.
C. Dùng thuốc giảm đau không steroide
Câu 30: Ung thư đại tràng phải khi nhập viện, khám trên lâm sàng thường phát hiện:
A. Thể trạng suy kiệt, thiếu máu
B. Bụng mềm không sờ thấy u cục gờ
C. Thường sờ thấy khối u vibg bụng phải
D. Phát hiện tuần hoàn bàng hệ
Câu 31: Điều trị ngoại khoa trong viêm tuỵ cấp có đặc điểm là
A. Điều trị ngoại khoa đóng vai trò quan trọng nhất
B. Nhằm mục đích giải quyết các nguyên nhân gây tắc nghẽn
C. Làm sạch tổ chức hoại tử tự
Câu 32: Điều trị viêm tụy cấp thể phủ chủ yếu là điều trị:
Câu 33: Chấn thương sọ não được phân loại tổn thương như sau:
A. Tổn thường trực tiếp và gián tiếp
B. Tổn thương nguyên phát và thứ phát
C. Tổn thương da đầu, sọ và não
D. Nứt sọ, giập não và máu tụ
Câu 34: Chỉ định: Điều trị sỏi thận bằng mổ mở khi:
C. Sỏi đài thận dưới
Câu 35: Sử dụng thuốc giảm đau trong bóng có thể dùng:
A. Promedol 2% từ 1-2 ml
B. Dimedrol 2% từ 1-2 ml
C. Pipolphen 2,5% từ 1-2 ml
D. Trộn lẫn 3 thứ tiêm bắp
Câu 36: Bệnh cảnh lâm sàng của chấn thương khí phế quản đa dạng bao gồm các triệu chứng:
A. Khó thở; tràn khí dưới da vùng cổ
B. Suy hô hấp, tràn khí trung thất vùng cổ, ho ra máu và tràn khí - máu màng phổi.
C. Khó thở, tràn máu màng phổi.
D. Khó thở, nôn ra máu
E. Khó thở kèm theo trụy mạch.
Câu 37: Đường mổ phù hợp nhất trong viêm phúc mạc toàn thể do ruột thừa là:
B. Đường trắng bên phải
C. Đường giữa trên rốn
D. Đường Mc Burity mở rộng
E. Đường ngang qua điểm Mc Bumey
Câu 38: Bỏng do hóa chất bao gồm:
Câu 39: Công thức Baster điều trị bỏng trong 24 giờ đầu:
C. Chuyền huyết tương.
D. Chuyền Glucose đẳng trương.
E. Tất cả đều đúng.
Câu 40: Thông khí phổi trong chấn thương ngực bị cản trở do:
A. Thương tổn ở thành ngực và đau
B. Thương tổn khoang màng phổi: tràn khí, tràn máu màng phổi gây chèn ép
C. Tăng tiết gây ứ đọng đờm giải