Đề Thi Trắc Nghiệm Môn Lập Trình Đối Tượng OP - Part 1 Đại Học Điện Lực (EPU) - Có Đáp Án Chi Tiết Đề thi trắc nghiệm môn Lập Trình Đối Tượng OP - Part 1 tại Đại Học Điện Lực (EPU), tập trung vào các khái niệm cơ bản như lớp, đối tượng, tính kế thừa, tính đóng gói, và các bài tập lập trình căn bản. Đề thi kèm đáp án chi tiết giúp sinh viên nắm chắc kiến thức và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi.
Từ khoá: đề thi trắc nghiệm Lập Trình Đối Tượng OP đề thi OP part 1 môn Lập Trình Đối Tượng EPU đề thi Lập Trình Đối Tượng OP Đại Học Điện Lực đề thi môn Lập Trình Đối Tượng có đáp án giải chi tiết đề thi Lập Trình Đối Tượng OP part 1 ôn thi môn Lập Trình Đối Tượng OP EPU câu hỏi trắc nghiệm Lập Trình Đối Tượng OP đề thi thử OP part 1 tài liệu học Lập Trình Đối Tượng OP EPU bài tập Lập Trình Đối Tượng OP có đáp án đề kiểm tra môn OP EPU đề thi Lập Trình Đối Tượng OP cơ bản đề thi OP nâng cao đề thi môn Lập Trình Đối Tượng OP năm 2025 tài liệu ôn luyện môn OP bộ đề thi OP EPU luyện thi Lập Trình Đối Tượng OP hiệu quả đề thi Lập Trình Đối Tượng OP bám sát chương trình
Bộ sưu tập: Tuyển Tập Bộ Đề Thi Môn Lập Trình Hướng Đối Tượng, PLC, OP, BTD - Trường Đại Học Điện Lực (EPU) - Có Đáp Án Chi Tiết
Bạn chưa làm đề thi này!
Bắt đầu làm bài
Câu 1: Lập trình hướng đối tượng là:
A. Lập trình hướng đối tượng là phương pháp mới của lập trình máy tính, chia chương trình thành các hàm; quan tâm đến chức năng của hệ thống.
B. Lập trình hướng đối tượng là phương pháp đặt trọng tâm vào các chức năng, cấu trúc chương trình được xây dựng theo cách tiếp cận hướng chức năng.
C. Lập trình hướng đối tượng là phương pháp lập trình cơ bản gần với mã máy.
D. Lập trình hướng đối tượng là phương pháp đặt trọng tâm vào các đối tượng, nó không cho phép dữ liệu chuyển động một cách tự do trong hệ thống; dữ liệu được gắn với các hàm thành phần.
Câu 2: Đặc điểm cơ bản của lập trình hướng đối tượng thể hiện ở:
A. Tính đóng gói, tính kế thừa, tính đa hình, tính trừu tượng.
B. Tính chia nhỏ, tính kế thừa.
C. Tính đóng gói, tính trừu tượng.
D. Tính đóng gói, tính kế thừa, tính đa hình, tính đặc biệt hóa.
Câu 3: OOP là viết tắt của:
A. Open Object Programming
B. Object Open Programming.
C. Object Oriented Proccessing.
D. Object Oriented Programming.
Câu 4: Hãy chọn câu đúng:
A. Ngôn ngữ lập trình pascal, C, C++ là ngôn ngữ lập trình cấu trúc.
B. Ngôn ngữ lập trình pascal, C là ngôn ngữ lập trình cấu trúc.
C. Ngôn ngữ lập trình C, C++ là ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng.
D. Ngôn ngữ lập trình C++, Java là ngôn ngữ lập trình cấu trúc.
Câu 5: Chọn câu sai:
A. Ngôn ngữ Pascal là ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng.
B. C++ là ngôn ngữ lập trình cấu trúc.
C. C, Pascal là ngôn ngữ lập trình cấu trúc.
D. Ngôn ngữ C++, Java là ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng.
Câu 6: Tính bao gói là:
A. Cơ chế không cho phép các thành phần khác truy cập đến bên trong nó.
B. Cơ chế ràng buộc dữ liệu và thao tác trên dữ liệu đó thành một thể thống nhất, tránh được các tác động bất ngờ từ bên ngoài. Thể thống nhất này gọi là đối tượng.
C. Cơ chế cho thấy một hàm có thể có nhiều thể hiện khác nhau ở từng thời điểm.
D. Cơ chế chia chương trình thành các hàm và thủ tục thực hiện các chức năng riêng rẽ.
Câu 7: Tính kế thừa là:
A. Khả năng xây dựng các lớp mới từ các lớp cũ, lớp mới được gọi là lớp dẫn xuất, lớp cũ được gọi là lớp cơ sở.
B. Tất cả đều đúng.
C. Khả năng sử dụng lại các kiểu dữ liệu đã xây dựng.
D. Khả năng sử dụng lại các hàm đã xây dựng.
Câu 9: Sự trừu tượng là:
Câu 12: Trong kế thừa. Lớp mới có thuật ngữ tiếng Anh là:
Câu 13: Trong kế thừa. Lớp cha có thuật ngữ tiếng Anh là:
Câu 14: Tính đa hình là:
A. Khả năng một hàm, thủ tục có thể được kế thừa lại.
B. Khả năng một hàm, thủ tục được sử dụng lại.
C. Khả năng một thông điệp có thể thay đổi cách thể hiện của nó theo lớp cụ thể của đối tượng được nhận thông điệp.
D. Khả năng một thông điệp có thể được truyền lại cho lớp con của nó.
Câu 15: Lớp đối tượng là:
A. Tập các phần tử cùng loại.
B. Một thể hiện cụ thể cho các đối tượng.
C. Tập các giá trị cùng loại.
D. Một thiết kế hay mẫu cho các đối tượng cùng kiểu.
Câu 16: Sau khi khai báo và xây dựng thành công lớp đối tượng Sinh viên. Khi đó lớp đối tượng Sinh viên còn được gọi là:
A. Kiểu dữ liệu trừu tượng.
B. Kiểu dữ liệu cơ bản.
C. Lớp đối tượng cơ sở.
Câu 17: Trong các phương án sau, phương án nào mô tả đối tượng:
C. Tất cả đều đúng.
Câu 18: Muốn lập trình hướng đối tượng, bạn cần phải phân tích chương trình, bài toàn thành các:
A. Các đối tượng từ đó xây dựng các lớp đối tượng tương ứng.
Câu 19: Trong phương án sau, phương án mô tả tính đa hình là:
A. Lớp Điểm, Hình tròn cùng có hàm tạo, hàm hủy.
B. Lớp hình tròn kế thừa lớp điểm.
C. Các lớp Điểm, Hình tròn, Hình vuông, Hình chữ nhật… đều có phương thức Vẽ.
D. Lớp hình vuông kế thừa lớp hình chữ nhật.
Câu 20: Phương pháp lập trình tuần tự là:
A. Phương pháp lập trình với việc cấu trúc hóa dữ liệu và cấu trúc hóa chương trình để tránh các lệnh nhảy.
B. Phương pháp xây dựng chương trình ứng dụng theo quan điểm dựa trên các cấu trúc dữ liệu trừu tượng, các thể hiện cụ thể của cấu trúc và quan hệ giữa chúng..
C. Phương pháp lập trình được cấu trúc nghiêm ngặt với cấu trúc dạng module.
D. Phương pháp lập trình với cách liệt kê các lệnh kế tiếp.
Câu 21: Phương pháp lập trình cấu trúc là:
A. Phương pháp lập trình với việc cấu trúc hóa dữ liệu và cấu trúc hóa chương trình để tránh các lệnh nhảy.
B. Phương pháp lập trình được cấu trúc nghiêm ngặt với cấu trúc dạng module.
C. Phương pháp xây dựng chương trình ứng dụng theo quan điểm dựa trên các cấu trúc dữ liệu trừu tượng, các thể hiện cụ thể của cấu trúc và quan hệ giữa chúng..
D. Phương pháp lập trình với cách liệt kê các lệnh kế tiếp.
Câu 22: Khi khai báo và xây dựng thành công lớp đối tượng, để truy cập vào thành phần của lớp ta phải:
A. Truy cập thông qua tên lớp hay tên đối tượng của lớp.
B. Không thể truy cập được.
C. Chỉ có thể truy cập thông qua tên lớp.
D. Chỉ có thể truy cập thông qua tên đối tượng của lớp.
Câu 23: Câu 23.Phương pháp lập trình module là:
A. Phương pháp lập trình với cách liệt kê các lệnh kế tiếp.
B. Phương pháp lập trình được cấu trúc nghiêm ngặt với cấu trúc dạng module.
C. Phương pháp lập trình với việc cấu trúc hóa dữ liệu và cấu trúc hóa chương trình để tránh các lệnh nhảy.
D. Phương pháp xây dựng chương trình ứng dụng theo quan điểm dựa trên các cấu trúc dữ liệu trừu tượng, các thể hiện cụ thể của cấu trúc và quan hệ giữa chúng..
Câu 24: Trừu tượng hóa là:
A. Phương pháp thay thế những chi tiết chính bằng những chi tiết tương tự.
B. Không có phương án chính xác
C. Phương pháp chỉ quan tâm đến những chi tiết cần thiết (chi tiết chính) và bỏ qua những chi tiết không cần thiết
D. Phương pháp quan tâm đến mọi chi tiết của đối tượng
Câu 25: Đối tượng là:
A. Một thực thể cụ thể trong thế giới thực
B. Một mẫu hay một thiết kế cho mọi lớp đối tượng.
C. Một vật chất trong thế giới thực.
D. Một lớp vật chất trong thế giới thực.
Câu 26: Khi khai báo và xây dựng một lớp ta cần phải xác định rõ thành phần:
A. Khái niệm và đối tượng của lớp.
B. Thuộc tính (dữ liệu) và phương thức (hành vi) của lớp.
C. Dữ liệu và đối tượng của lớp.
D. Vô số thành phần.
Câu 27: Chọn câu đúng:
A. Tại chương trình chính chỉ có thể truy cập đến thành phần private của lớp.
B. Tại chương trình chính có thể truy cập đến bất kì thành phần nào của lớp.
C. Tại chương trình chính chỉ có thể truy cập đến thành phần public của lớp.
D. Tại chương trình chính không thể truy cập đến thành phần nào của lớp.
Câu 28: Khi khai báo lớp trong các ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng phải sử dụng từ khóa:
Câu 29: Thành phần private của lớp là thành phần:
A. Cho phép truy xuất từ bên ngoài lớp và cho phép kế thừa.
B. Không cho phép truy xuất từ bên ngoài của lớp nhưng cho phép lớp kế thừa truy xuất tới.
C. Cho phép truy xuất từ bên ngoài lớp.
D. Không cho phép truy xuất từ bên ngoài của lớp chỉ có các phương thức bên trong lớp mới có thể truy xuất được.
Câu 30: Thành phần protected của lớp là thành phần:
A. Không cho phép truy xuất từ bên ngoài của lớp chỉ có các phương thức bên trong lớp mới có thể truy xuất được.
B. Cho phép truy xuất từ bên ngoài lớp và cho phép kế thừa.
C. Cho phép truy xuất từ bên ngoài lớp.
D. Không cho phép truy xuất từ bên ngoài của lớp nhưng cho phép lớp kế thừa truy xuất tới.