Đề Thi Trắc Nghiệm Môn Kinh Tế Vi Mô - Part 15 Đại Học Điện Lực (EPU) - Có Đáp Án Chi Tiết Đề thi trắc nghiệm môn Kinh Tế Vi Mô - Part 15 tại Đại Học Điện Lực (EPU) với nội dung xoay quanh các chủ đề quan trọng như cung cầu, hành vi tiêu dùng, sản xuất, chi phí và cấu trúc thị trường. Đề thi có đáp án chi tiết, giúp sinh viên ôn tập hiệu quả và đạt điểm cao trong kỳ thi.
Từ khoá: đề thi trắc nghiệm môn Kinh Tế Vi Mô đề thi Kinh Tế Vi Mô part 15 đề thi Kinh Tế Vi Mô Đại Học Điện Lực đề thi môn Kinh Tế Vi Mô EPU đề thi Kinh Tế Vi Mô có đáp án giải chi tiết đề thi Kinh Tế Vi Mô part 15 ôn thi môn Kinh Tế Vi Mô Đại học Điện Lực đề thi trắc nghiệm Kinh Tế Vi Mô có đáp án chi tiết tài liệu ôn thi Kinh Tế Vi Mô EPU đề thi môn Kinh Tế Vi Mô trường Đại học Điện Lực luyện thi môn Kinh Tế Vi Mô part 15 đề thi thử Kinh Tế Vi Mô EPU bộ đề thi Kinh Tế Vi Mô part 15 tài liệu học tập Kinh Tế Vi Mô đề kiểm tra môn Kinh Tế Vi Mô Đại học Điện Lực đề thi trắc nghiệm Kinh Tế Vi Mô EPU năm 2025 tài liệu ôn luyện Kinh Tế Vi Mô part 15 câu hỏi trắc nghiệm Kinh Tế Vi Mô có đáp án
Bộ sưu tập: 📘 Tuyển Tập Bộ Đề Thi Môn Kinh Tế Vi Mô - Trường Đại Học Điện Lực (EPU) - Có Đáp Án Chi Tiết
Bạn chưa làm đề thi này!
Bắt đầu làm bài
Câu 1: Biết ΣP0Q0 = 2000, ΣP1Q0 = 2500, ΣP2Q0 = 2600 (với 0,1,2 là ký hiệu năm cơ sở, năm thứ nhất, năm thứ hai). Chỉ số CPI năm thứ nhất, năm thứ hai là
Câu 2: GDP danh nghĩa năm 2016, 2017 lần lượt là 5150 và 5406; DGDP năm 2016, 2017 lần lượt là 1,03 và 1,02; tỷ lệ tăng trưởng kinh tế năm 2017 là
Câu 3: Nếu mức sản xuất không thay đổi, trong khi đó giá của mọi hàng hóa đều tăng gấp đôi so với năm gốc, khi đó:
A. GDP thực tế không đổi còn GDP danh nghĩa giảm đi một nửa
B. GDP thực tế không đổi và GDP danh nghĩa tăng gấp đôi
C. Cả GDP thực tế và GDP danh nghĩa đều không thay đổi
D. GDP thực tế tăng gấp đôi và GDP danh nghĩa không thay đổi
Câu 4: Nền kinh tế của một quốc gia có tổng tiền lương 3000, thu nhập từ cho thuê nhà đất 1000, thu nhập từ lãi cho vay vốn 500, lợi nhuận của các hãng kinh doanh 1500, trợ cấp cho các hộ gia đình 300, thuế thu nhập 10% so với thu nhập quốc dân. Thu nhập khả dụng là:
Câu 5: Nền kinh tế của một quốc gia có tổng tiền lương 3000, thu nhập từ cho thuê nhà đất và lãi cho vay vốn 1500, trợ cấp 300, thuế thu nhập 600, thu nhập khả dụng 5700. Thu nhập của các hãng kinh doanh là:
Câu 6: Nền kinh tế của một quốc gia có thu nhập quốc dân là 5000, thuế thu nhập 10% so với thu nhập quốc dân. Tiết kiệm là 1000. Vậy, tiêu dùng là:
Câu 7: Giả sử nền kinh tế sản xuất 2 sản phẩm A và B theo số liệu trong bảng, GNP danh nghĩa và GNP thực tế năm 2017 lần lượt là:
Câu 8: Khoản tiền 50.000$ mà gia đình bạn chi mua một chiếc xe BMW được sản xuất tại Đức sẽ được tính vào GDP của Việt Nam theo cách tiếp cận chi tiêu như thế nào?
A. Đầu tư tăng 50.000$ và xuất khẩu ròng giảm 50.000$
B. Tiêu dùng tăng 50.000$ và xuất khẩu ròng giảm 50.000$
C. Xuất khẩu ròng giảm 50.000$
D. Xuất khẩu ròng tăng 50.000$
Câu 9: GDP thực và GDP danh nghĩa của một năm bằng nhau nếu:
A. Chỉ số giá của năm hiện hành bằng chỉ số giá của năm gốc
B. Chỉ số giá của năm hiện hành bằng 0
C. Tỷ lệ lạm phát của năm hiện hành bằng 0
D. Chỉ số giá của năm hiện hành bằng chỉ số giá của năm trước
Câu 10: Từ dữ liệu trong bảng, với năm 2016 được coi là năm cơ sở, tỷ lệ lạm phát năm 2017 tính theo CPI là
Câu 11: Từ dữ liệu trong bảng, CPI năm 2017 và 2018 là
Câu 12: Biết ΣP0Q0 = 2000, ΣP1Q0 = 2500, ΣP2Q0 = 2600 (với 0,1,2 là ký hiệu năm cơ sở, năm thứ nhất, năm thứ hai). Tỷ lệ lạm phát năm thứ nhất, năm thứ hai là
Câu 13: Từ dữ liệu trong bảng, tỷ lệ lạm phát năm 2018 tính theo CPI là
Câu 14: Từ dữ liệu trong bảng, CPI và DGDP trong năm 2017 lần lượt là
Câu 15: Biết ΣP0Q0 = 1000, ΣPtQ0 = 1300, ΣP0Qt = 1400, ΣPtQt = 1680 (t là năm 2016). CPI và DGDP năm 2017 lần lượt là 1,5 và 1,4. Tỷ lệ lạm phát năm 2017 tính theo CPI và DGDP lần lượt là:
Câu 16: Từ dữ liệu trong bảng, tỷ lệ tăng trưởng kinh tế năm 2017 là
Câu 17: GDP thực năm 2016 là 6000, tỷ lệ tăng trưởng kinh tế năm 2017 là 6,8%, DGDP của 2017 là 1,05 . Vậy GDP theo giá thị trường năm 2017 là
Câu 18: GDP danh nghĩa năm 2016 là 6000, DGDP của 2016 là 1,05, tỷ lệ tăng trưởng kinh tế năm 2017 là 6,8%. Vậy GDP thực năm 2017 là
Câu 19: Tổng cầu về hàng hóa dịch vụ của một quốc gia phụ thuộc vào các quyết định của:
A. ? Người nước ngoài, các hộ gia đình
B. ? Các hộ gia đình, Chính phủ
D. ?Người nước ngoài, các hộ gia đình, Chính phủ
Câu 20: Cán cân thương mại thặng dư tức là:
A. ? Giá trị hàng hóa nhập khẩu > xuất khẩu
B. ? Giá trị hàng hóa nhập khẩu < xuất khẩu
C. ? Giá trị hàng hóa nhập khẩu và xuất khẩu thay đổi
D. ? Giá trị hàng hóa nhập khẩu và xuất khẩu bằng nhau và thay đổi như nhau.
Câu 21: Cán cân thương mại thâm hụt tức là:
A. ? Giá trị hàng hóa nhập khẩu > xuất khẩu
B. ? Giá trị hàng hóa nhập khẩu < xuất khẩu
C. ? Giá trị hàng hóa nhập khẩu và xuất khẩu thay đổi
D. ? Giá trị hàng hóa nhập khẩu và xuất khẩu bằng nhau và thay đổi như nhau.
Câu 22: Ngân sách cân bằng khi:
A. ? Thu của ngân sách bằng chi ngân sách
B. ? Số thu thêm bằng số chi thêm
C. ? Thu của ngân sách bằng chi ngân sách và Số thu thêm bằng số chi thêm
D. ? Thu của ngân sách khác chi ngân sách
Câu 23: Khi thực hiện chính sách tài khóa, chính phủ sử dụng công cụ:
A. ? Giá cả và tiền lương
B. ? Tỷ giá hối đoái
Câu 24: Khoản chi nào sau đây không phải là chi chuyển nhượng:
A. ? Tiền lãi về khoản nợ công cộng
B. ? Tiền trợ cấp thất nghiệp
C. ? Tiền trả để giữ gìn an ninh xã hội
D. ? Tiền lãi về khoản nợ công cộng và Tiền trả để giữ gìn an ninh xã hội
Câu 25: Thặng dư ngân sách chính phủ có nghĩa là:
A. ? Chính phủ có tiết kiệm cung cấp cho thị trường tài chính
B. ? Khu vực tư nhân không có tiết kiệm cung cấp cho thị trường tài chính
C. ? Đây là nền kinh tế đóng
D. ? Đây là nền kinh tế mở