Tổng Hợp Câu Hỏi Ôn Thi Bào Chế Học - VNU-UMP Có Đáp Án
Làm bài ôn thi Bào Chế Học trực tuyến tại Trường Đại Học Y Dược, Đại Học Quốc Gia Hà Nội. Bộ câu hỏi trắc nghiệm bám sát nội dung chương trình học, kèm đáp án chi tiết, giúp sinh viên nắm vững kiến thức về các phương pháp bào chế thuốc, tiêu chuẩn chất lượng, và ứng dụng thực tiễn trong ngành Dược. Đây là tài liệu quan trọng hỗ trợ học tập và chuẩn bị hiệu quả cho kỳ thi.
Từ khoá: Bào Chế Học Trường Đại Học Y Dược Đại Học Quốc Gia Hà Nội Ôn Thi Bào Chế Học Đề Thi Bào Chế Học Miễn Phí Kiến Thức Bào Chế Thuốc Đề Trắc Nghiệm Bào Chế Học Tài Liệu Bào Chế Có Đáp Án Học Môn Bào Chế Học Bài Tập Bào Chế Phương Pháp Bào Chế Thuốc.
Câu 1: Phương pháp bào chế vi nang nào tạo ra vi nang có vỏ bao hoàn thiện nhất
A. Bao mảng trong nồi bao
Câu 2: Loại van định liều ở thẳng đứng với ống nhúng nhỏ thường cho loại thuốc phun mù có cấu trúc kiểu
D. Hỗn dịch và nhũ tương
Câu 3: Trong phương pháp dùng thiết bị đóng lạnh để nạp chất đẩy trong bào chế thuốc phun mù chất đẩy được tiếp xúc với nguồn lạnh ở nhiệt độ là
Câu 4: Dược chất tan trong dầu nếu điều chế bằng phương pháp nhỏ giọt sẽ được hoà tan vào tá dược
Câu 5: Các chất đẩy fluorocarbon có ưu điểm là
A. Trơ về mặt hóa học, ít độc hại,không dễ cháy
B. Có khả năng hòa tan tốt nhiều dược chất
C. Không có tác dụng dược lý riêng
D. Không gây phá hủy tầng ozone của khí quyển
Câu 6: Vai trò chính của aerosil khí làm tả được trơn cho viên nến là
A. Điều hòa sự chảy
C. Chống tích điện bề mặt
Câu 7: Phương pháp phân chia thuốc bột
A. Có thể cho thêm dung môi bay hơi
B. Chỉ nên sử dụng máy nghiền
C. Có thể cho thêm chất làm trơn
D. Có thể cho thêm dầu thực vật
Câu 8: Ưu điểm chính của tinh bột biến tính khi dùng làm tả dược độn cho vi
C. Làm cho viên dễ rã
D. Ít tương kỵ với dược chất
Câu 9: Phương pháp bảo chế vi nang nào cho hiệu suất vi nang hóa cao nhất
A. Bao màng trong nổi bao
Câu 10: Khi bào chế siêu vi nang bằng phương pháp Birrenbach - Speicer, quá trình polymer hóa tạo vỏ xảy ra ở giai đoạn nào:
B. Nhũ hóa dung dịch dược chất
D. Hóa dược chất vào nước
Câu 11: Tá dược gel có nhược điểm là hay khô cứng, vì vậy thường cho thêm chất giữ ẩm
Câu 12: Ưu điểm của phương pháp nặn trong bào chế thuốc đặt là
A. Kỹ thuật bào chế đơn giản, không dụng cụ phức tạp
B. Không cần dụng cụ phức tạp
C. Phù hợp với nhiều loại tá dược
D. Viên thuốc có hình dạng đẹp
Câu 13: Trong các tá dược sau , tá dược nào có khả năng sát khuẩn
Câu 14: Theo DDVNIV, viên sủi bọt phải rã trong vòng
Câu 15: Hydrocarbon no thuộc nhóm tá dược thuốc mỡ nào sau đây
Câu 16: Chất chống oxy hóa nào sau đây thường được dùng trong công thức nào chế thuốc phun mù
Câu 17: Chất làm tăng độ dẻo cho màng bao film là
Câu 18: Ưu điểm nổi bật của khí hóa lỏng dùng làm chất đẩy trong thuốc phun mù
A. Giữ được áp suất khẳng định trong quá trình sử dụng , bảo đảm độ mịn của các tiểu phân và phân liều chính xác
B. Không có tác dụng dược lý riêng
C. An toàn trong quá trình bảo quản và sử dụng
D. Có thể đồng thời làm dung môi hòa tan dược chất
Câu 19: Tá dược dùng trong viên có cao mềm dược liệu
Câu 20: Trong các phương pháp bào chế sau , phương pháp nào thông dụng nhất để bào chế thuốc đặt
A. Phương pháp đun đun chảy đổ khuôn
B. Phương pháp ép khuôn
D. Phương pháp nặn và Phương pháp ép khuôn
Câu 21: Kích thước vi nang bào chế theo phương pháp phun sấy phụ thuộc chủ yếu vào:
A. Kích thước tiểu phân dược chất rắn
B. Nhiệt độ đầu vào
Câu 22: Ưu điểm chính của phương pháp đập kép so với phương pháp dập viên qua tạo hạt ức -
A. Tránh được ẩm và nhiệt
B. Tiết kiệm được thời gian
C. Tiết kiệm được mặt bằng sản xuất
D. Dễ đảm bảo được độ chắc của viên
Câu 23: Dầu thầu dầu được sử dụng nhiều làm tá dược cho Mỹ phẩm và thuốc mỡ do có ưu điểm chính
A. Không độc, không kích ứng
B. Hòa tan nhiều dược chất
C. Độ nhớt cao, làm bỏng tốt
D. Có khả năng thấm cao
Câu 24: Khi bào chế viên nén từ vi nang, để hạn chế làm rách vô vi nang, người ta lưu ý nhất đến yêu 4 tổ nào:
B. Thành phần vỏ vi nang
C. Kích thước vì nang
Câu 25: khi pha chế thuốc bột có chứa cao mềm dược liệu thường có biện pháp
A. Phối hợp thêm chất hút. Hơ nóng cối chảy
B. Sấy cối chảy rồi để thật nguội
D. Phối hợp thêm chất dễ hòa tan cao
Câu 26: Cuống có van phun liên tục trong bình chưa thuốc phun mù sẽ không có đặc điểm nào sau đây
A. Làm bằng thuỷ tinh
B. Làm bằng kim loại mềm
C. Trên cuống van có 1 hoặc nhiều lỗ
D. Làm bằng chất dẻo
Câu 27: Trong bào chế thuốc mỡ , tá dược nhũ tương có sẵn được áp dụng cho các loại dược chất sau
A. Dược chất ở trạng thái lỏng hoặc rắn nhưng hòa tan trong tướng nước hoặc tướng dầu trong thành phần nhũ tương
B. Dược chất rắn không tan trong tá dược
C. Dược chất lỏng phân cực hoặc bán phân cực , không đồng tan với tá dược
D. Dược chất rắn chỉ phát huy tác dụng dược lý tốt nhất khi được dùng dưới dạng dung dịch nước
Câu 28: Trong đơn thuốc bột dùng ngoài nếu lượng dầu khoáng nhiều quả gây ẩm bột thì nên khắc phục bằng cách:
C. Thêm đường hấp phụ
Câu 29: Viên ngậm nên dùng tá dược dính là
Câu 30: Tá dược hút dùng trong thuốc bột có thể là
Câu 31: Nang mềm nhỏ giọt có tính chất sau
A. Không áp dụng cho được chất có tác dụng mạnh, Thường dụng các dung dịch đầu
B. Không áp dụng cho dược chất có tác dụng mạnh
C. Thường có hai màu trên một nang
D. Thường đựng bột thuốc
Câu 32: Qui trình tao nha trong min N/D để hình thành liposome xay ra ở phương pháp:
Câu 33: Tá dược PEG có ưu điểm nào sau đây
A. Đồ bền có học cao
B. Thích hợp với nhiều phương pháp điều chế
C. Chảy hoàn toàn ở thân nhiệt
D. Có khả năng phối hợp với nhiều loại dược chất
Câu 34: Trong các loại liposome, loại nào có phần trăm dược chất liên kết cao nhất
Câu 35: Trong các tá dược sau, tá dược nào có nhiệt độ nóng chảy cao hơn thân nhiệt
Câu 36: Cho dung dịch thuốc nhỏ mắt sau: Protacgol. 3g. Dung dịch natri clorid 0,9% 100ml Có thể khắc phục hiện tượng tương kỵ trong công thức trên bằng cách thay dung dịch Natri clorid bằng dung môi là:
Câu 37: Tá dược gel có nhược điểm là hay khô cứng, vì vậy thường cho thêm chất giữ ẩm
Câu 38: Khi pha chế thuốc tiêm vitamin B1, có thể điều chỉnh pH môi trường:
B. Kiểm nhẹ (pH 7,5-8,0)
Câu 39: Khi sử dụng thuốc phun mù kiểu hỗn dịch thì khó khăn thường gặp phải là
B. Liều dùng khó chính xác
C. Dễ có tương kị giữa các thành phần dược chất và bình chứa
D. Khi dùng theo đường hô hấp thì thuốc dễ gây kích ứng
Câu 40: Khả năng hút nước của lanolin khan ( tính theo tỉ lệ %)
Câu 41: Bối dẫn từng lớp Theo Dược điển Anh (BP 1998) quy định, thuốc cốm sủi bọt khí cho vào cốc chứa 200ml nước ở 15-25°C, phải rã trong vòng:
Câu 42: Để tăng khả năng nhũ hóa của bơ cacao người ta thường phối hợp bơ cacao với
A. Lanolin khan nước alcol cetylic
Câu 43: Trong đơn thuốc bột dùng ngoài, khi tinh dầu nhiều quá gây ẩm bột thì nên khắc phục bảng, cách:
C. Thêm đường hấp phụ
Câu 44: Bột có sinh khả dụng cao nhất là:
D. Bột cho thêm tả được rã
Câu 45: Cách rã lý tưởng nhất của viên nén là
Câu 46: Công thức điều chế vi nang theophylin gồm: 14g 7g Theophylin etyl xenluloza 7g 700ml Aerosil Cyclohexan Mục đích bảo chế vi nang là:
A. Kéo dài giải phóng
B. Bảo vệ được chất
C. Che giấu mùi vị được chất
Câu 47: Đâu không phải là mục đích chế tạo hệ tiểu phân micro
A. Tăng thời gian bảo quân
B. Bảo vệ được chất tránh tác động của ngoại môi
C. Hạn chế sự bay hơi của dược chất
D. Hạn chế tương kỵ
Câu 48: Để hạn chế phản ứng oxy hóa khử gây ra tương kỵ hóa học với các dược chất dễ bị oxy hóa như vitamin C, clopromazin...người ta thường sục khí trơ vào các giai đoạn:
A. Sục vào nước cắt và vào ống rỗng trước và sau khi nạp dung dịch
B. Sục vào dung dịch đã lọc
C. Sục vào phần ống rỗng sau khi đã đóng dung dịch
D. Sục trong khi hòa tan
Câu 49: Cellulose vi tinh thể làm rã viên chủ yếu theo cơ chế
Câu 50: Tá dược nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao hơn thân nhiệt