Trắc nghiệm ôn tập chương 9 - Tâm lý học giáo dục (HNUE)
Ôn tập Chương 9 Tâm lý học giáo dục (ĐHSP Hà Nội) với 40 câu trắc nghiệm chuyên sâu. Kiểm tra kiến thức về đặc điểm lao động sư phạm, các năng lực (dạy học, giáo dục) và nhân cách người thầy. Bao gồm câu hỏi tình huống và lý thuyết, có giải thích chi tiết.
Từ khoá: Trắc nghiệm Tâm lý học giáo dục Tâm lý học giáo dục HNUE Chương 9 Lao động sư phạm Lao động sư phạm Nhân cách người thầy giáo Năng lực sư phạm Trắc nghiệm TLHGD Ôn thi Tâm lý học giáo dục Tình huống sư phạm Đại học Sư phạm Hà Nội Năng lực dạy học Năng lực giáo dục
Câu 1: Công cụ lao động chủ yếu và đặc trưng nhất của người thầy giáo là gì?
A. Các phương tiện dạy học hiện đại (máy chiếu, máy tính).
B. Sách giáo khoa và tài liệu giảng dạy.
C. Nhân cách và năng lực của chính nhà giáo.
D. Hệ thống tri thức khoa học và phương pháp luận.
Câu 2: Khi một học sinh thường xuyên đi học muộn, người giáo viên nên áp dụng đặc điểm "làm việc với con người" như thế nào?
A. Giả định rằng học sinh lười biếng và yêu cầu em thay đổi thái độ.
B. Tìm hiểu nguyên nhân (hoàn cảnh gia đình, lý do cá nhân) trước khi phê bình.
C. Trừ điểm thi đua ngay lập tức để làm gương cho lớp.
D. Yêu cầu học sinh viết bản kiểm điểm và thông báo cho phụ huynh.
Câu 3: Đặc điểm "quán tính của trí tuệ" trong lao động sư phạm thể hiện rõ nhất ở hành động nào?
A. Giáo viên có khả năng ghi nhớ lâu các kiến thức đã dạy.
B. Giáo viên phải liên tục cập nhật kiến thức mới.
C. Giáo viên cần thời gian chuẩn bị (soạn giáo án) trước khi lên lớp.
D. Giáo viên vẫn tiếp tục suy nghĩ về bài giảng hoặc về học sinh ngay cả khi đã rời lớp.
Câu 4: Tính nghệ thuật trong lao động sư phạm được thể hiện chủ yếu qua khía cạnh nào?
A. Việc sử dụng thành thạo các phần mềm thiết kế bài giảng (như PowerPoint).
B. Sự khéo léo trong ứng xử và vận dụng phương pháp linh hoạt trong giao tiếp.
C. Khả năng thuộc lòng giáo án và trình bày đúng kiến thức khoa học.
D. Khả năng giải được các bài tập rất khó trong bộ môn mình phụ trách.
Câu 5: Ý nghĩa kinh tế của nghề dạy học (tái sản xuất sức lao động xã hội) là gì?
A. Giúp học sinh hình thành nhân cách và đạo đức tốt.
B. Nâng cao dân trí và bảo tồn văn hóa dân tộc.
C. Đào tạo ra nguồn nhân lực mới, có chất lượng cho xã hội.
D. Tạo ra những học sinh có khả năng học tập suốt đời.
Câu 6: Một giáo viên sử dụng cùng một giáo án và cách thức tổ chức hoạt động y hệt nhau cho 5 lớp khác nhau mà cô ấy dạy. Điều này cho thấy giáo viên đó đang thiếu đặc điểm nào nhất của lao động sư phạm?
B. Tính trí óc chuyên nghiệp.
Câu 7: Yêu cầu "nhận thức sự khác biệt cá nhân" trong lao động sư phạm nghĩa là giáo viên cần:
A. Đưa ra một chuẩn chung và yêu cầu tất cả học sinh phải đạt được như nhau.
B. Soạn nhiều bộ đề kiểm tra khác nhau cho các nhóm học sinh khác nhau.
C. Chấp nhận sự đa dạng về tốc độ học, cách thức hành động và kết quả của học sinh.
D. Chỉ tập trung vào các học sinh giỏi để nâng cao thành tích.
Câu 8: Đặc điểm "thời kì khởi động" (lấy đà) trong lao động trí óc của giáo viên tương ứng với hoạt động nào?
A. Quá trình rèn luyện để lao động đi vào nề nếp, tạo hiệu quả.
B. Quá trình suy nghĩ về học sinh sau giờ học.
C. Quá trình giao tiếp và tương tác với học sinh trên lớp.
D. Quá trình tự học, tự bồi dưỡng kiến thức chuyên môn.
Câu 9: Theo quan điểm truyền thống, biểu hiện ở mức độ cao của năng lực hiểu học sinh là khi giáo viên:
A. Chỉ cần nhìn vào điểm số bài kiểm tra của học sinh.
B. Thu thập thông tin từ giáo viên chủ nhiệm và phụ huynh.
C. Dựa vào câu trả lời và bài làm của học sinh.
D. Dựa vào các dấu hiệu của lớp học (tiếng xì xào, ánh mắt) để phán đoán sự lĩnh hội.
Câu 10: Năng lực nào được xem là "năng lực trụ cột" của nghề dạy học theo quan điểm truyền thống?
A. Năng lực giao tiếp sư phạm.
C. Tri thức và tầm hiểu biết của người thầy giáo.
D. Năng lực cảm hóa học sinh.
Câu 11: Khi soạn bài giảng về "Dòng điện xoay chiều", một giáo viên Vật lý đã liên hệ với cách dòng điện hoạt động trong các thiết bị gia dụng (quạt, tủ lạnh) và so sánh nó với dòng điện một chiều (pin). Giáo viên này đang thể hiện rõ năng lực nào?
A. Năng lực vạch dự án phát triển nhân cách.
B. Năng lực chế biến tài liệu học tập.
C. Năng lực nắm vững kỹ thuật dạy học.
D. Năng lực ứng xử sư phạm.
Câu 12: Đâu là yêu cầu về mặt *nội dung* của năng lực ngôn ngữ (theo quan điểm truyền thống)?
A. Ngôn ngữ phải sâu sắc, chứa đựng mật độ thông tin lớn.
B. Tốc độ nói không quá nhanh cũng không quá chậm.
C. Phát âm mạch lạc, giàu hình ảnh, có ngữ điệu biểu cảm.
D. Sử dụng phi ngôn ngữ (cử chỉ, ánh mắt) sinh động.
Câu 13: Trong giờ Lịch sử, thay vì thuyết trình, giáo viên tổ chức cho học sinh đóng vai các nhân vật lịch sử và tự tranh luận về một sự kiện. Giáo viên này đang thể hiện mạnh mẽ năng lực nào sau đây?
A. Năng lực ứng xử sư phạm.
B. Năng lực nắm vững kỹ thuật dạy học.
C. Năng lực chế biến tài liệu.
D. Năng lực hiểu học sinh.
Câu 14: Việc giáo viên không chỉ nắm vững chuyên môn mà còn có hiểu biết rộng về các lĩnh vực khác (văn hóa, xã hội, nghệ thuật) có tác dụng quan trọng nhất là gì?
A. Giúp giáo viên vượt qua các kỳ thi sát hạch chuyên môn.
B. Giúp giáo viên dễ dàng tổ chức các hoạt động ngoại khóa.
C. Giúp giáo viên chế biến tài liệu học tập nhanh hơn.
D. Tạo ra uy tín cho người giáo viên và bồi dưỡng nhãn quan rộng rãi cho học sinh.
Câu 15: Khi thấy lớp học bắt đầu có tiếng xì xào và nhiều học sinh nhìn ra cửa sổ, giáo viên lập tức thay đổi phương pháp, đặt một câu hỏi tình huống bất ngờ. Giáo viên đã sử dụng năng lực hiểu học sinh ở mức độ nào?
A. Mức độ thấp (qua bài tập).
B. Không sử dụng năng lực hiểu học sinh.
C. Mức độ cao (qua dấu hiệu không khí lớp học).
D. Mức độ trung bình (qua câu trả lời).
Câu 16: Năng lực "vạch dự án phát triển nhân cách" của giáo viên có nghĩa là:
A. Khả năng hình dung trước những phẩm chất cần giáo dục cho học sinh và hướng hoạt động để đạt được.
B. Khả năng lập kế hoạch bài học chi tiết theo tuần.
C. Khả năng tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp.
D. Khả năng đoán trước đề thi và nội dung kiểm tra.
Câu 17: Trong giao tiếp sư phạm, kỹ năng "định vị" (đồng cảm) có nghĩa là giáo viên:
A. Biết làm chủ trạng thái xúc cảm của bản thân khi giao tiếp.
B. Biết tìm ra đề tài giao tiếp thích hợp để thu hút đối tượng.
C. Biết đặt mình vào vị trí của học sinh để thấu hiểu và tạo sự thoải mái.
D. Biết phán đoán chính xác nhân cách học sinh qua biểu hiện bên ngoài.
Câu 18: Một học sinh cá biệt (H) ban đầu rất chống đối giáo viên chủ nhiệm (GVCN). Bằng sự quan tâm chân thành, kiên trì, tôn trọng và đối xử công bằng, GVCN đã khiến H dần thay đổi, tin tưởng và nghe theo lời khuyên của cô. Năng lực nào của GVCN đã tác động mạnh nhất đến H?
A. Năng lực tổ chức hoạt động sư phạm.
B. Năng lực chế biến tài liệu.
C. Năng lực nắm vững kỹ thuật dạy học.
D. Năng lực cảm hóa học sinh.
Câu 19: Đang giảng bài, giáo viên phát hiện một học sinh ở cuối lớp đang lén ăn quà vặt. Giáo viên nên thể hiện năng lực ứng xử sư phạm (khéo léo) bằng cách nào?
A. Tạm dừng, dùng ánh mắt nghiêm khắc nhưng không quát mắng, ra hiệu nhắc nhở (hoặc nhắc nhẹ nhàng) và tiếp tục bài giảng.
B. Dừng giảng bài, quát mắng học sinh đó thật to trước cả lớp.
C. Phớt lờ, coi như không nhìn thấy và tiếp tục giảng bài.
D. Lặng lẽ đi xuống cuối lớp, tịch thu đồ ăn và đuổi học sinh ra khỏi lớp.
Câu 20: Mục đích chính của năng lực tham vấn, tư vấn, hướng dẫn (theo quan điểm 2.1) là gì?
A. Cung cấp các thông tin về kỷ luật của nhà trường.
B. Thay học sinh quyết định tương lai, chọn trường, chọn nghề.
C. Tổ chức các hoạt động ngoại khóa để học sinh tham gia.
D. Khơi dậy tiềm năng, giúp học sinh tin vào bản thân và tự giải quyết vấn đề.
Câu 21: Hoạt động nào sau đây thể hiện rõ nhất năng lực tổ chức hoạt động sư phạm (theo quan điểm 2.1)?
A. Giáo viên trình bày bài giảng logic và hấp dẫn.
B. Giáo viên giải quyết một tình huống xung đột bất ngờ trong lớp.
C. Giáo viên phối hợp với Ban phụ huynh và Đoàn thanh niên để tổ chức hội trại.
D. Giáo viên thấu hiểu và đồng cảm với hoàn cảnh khó khăn của học sinh.
Câu 22: Khi bị học sinh đặt một câu hỏi khó mà giáo viên chưa thể trả lời ngay, cách ứng xử sư phạm khéo léo nhất là:
A. Phê bình học sinh vì hỏi câu không liên quan đến bài học.
B. Trả lời qua loa một cách chung chung để học sinh không hỏi nữa.
C. Bỏ qua câu hỏi và tiếp tục giảng bài như không nghe thấy.
D. Thẳng thắn thừa nhận đây là vấn đề hay, ghi nhận câu hỏi và hẹn sẽ cùng học sinh tìm hiểu, trả lời vào buổi sau.
Câu 23: Kỹ năng "điều khiển quá trình giao tiếp" KHÔNG bao gồm hành vi nào sau đây?
A. Biết làm chủ trạng thái xúc cảm của bản thân (ví dụ: không nổi nóng).
B. Phán đoán chính xác nhân cách của học sinh ngay từ lần gặp đầu tiên.
C. Tìm ra đề tài giao tiếp thích hợp (ví dụ: sở thích của học sinh).
D. Sử dụng phương tiện giao tiếp (lời nói, cử chỉ) thích hợp với tình huống.
Câu 24: Khi giáo viên nghiêm khắc nhưng vẫn thể hiện lòng vị tha và sự tôn trọng học sinh, khiến học sinh "tâm phục khẩu phục", đó là sự kết hợp của năng lực nào?
A. Năng lực ngôn ngữ và Năng lực nắm vững kỹ thuật dạy học.
B. Năng lực vạch dự án và Năng lực tổ chức.
C. Năng lực hiểu học sinh và Năng lực chế biến tài liệu.
D. Năng lực cảm hóa học sinh và Năng lực ứng xử sư phạm.
Câu 25: Theo quan điểm năng lực tiếp cận nghề nghiệp (2.2), năng lực nào sau đây KHÔNG nằm trong 5 nhóm năng lực chính?
A. Năng lực ứng xử sư phạm và cảm hóa học sinh.
B. Năng lực phát triển cộng đồng nghề và xã hội.
C. Năng lực định hướng phát triển học sinh.
D. Năng lực phát triển cá nhân.
Câu 26: Hoạt động "xây dựng kế hoạch bài học có tích hợp nội dung giáo dục môi trường" thuộc nhóm năng lực nào theo quan điểm tiếp cận nghề nghiệp (2.2)?
A. Năng lực phát triển cộng đồng nghề và xã hội.
C. Năng lực định hướng phát triển học sinh.
Câu 27: Hoạt động "phối hợp với phụ huynh để xử lý một học sinh có hành vi không mong đợi" thuộc nhóm năng lực nào theo quan điểm 2.2?
A. Năng lực phát triển cá nhân.
D. Năng lực định hướng phát triển học sinh.
Câu 28: Trong 5 nhóm năng lực theo quan điểm 2.2, năng lực "nghiên cứu khoa học" và "tự học" được xếp vào nhóm nào?
B. Năng lực định hướng phát triển học sinh.
C. Năng lực phát triển cộng đồng nghề.
D. Năng lực phát triển cá nhân.
Câu 29: Khi giáo viên giúp học sinh "chẩn đoán tiền đề học tập" (ví dụ: nhận diện hoàn cảnh sống, đặc điểm cá nhân) để hỗ trợ các em, giáo viên đang thể hiện năng lực nào theo quan điểm 2.2?
A. Năng lực dạy học phân hóa.
B. Năng lực định hướng phát triển học sinh.
C. Năng lực giáo dục học sinh cá biệt.
D. Năng lực phát triển cộng đồng xã hội.
Câu 30: Giáo viên A chủ động tổ chức một buổi sinh hoạt chuyên môn (dự giờ, rút kinh nghiệm) với các đồng nghiệp trong tổ để cùng nhau cải tiến phương pháp dạy học. Hoạt động này thể hiện rõ nhất năng lực nào theo quan điểm 2.2?
A. Năng lực phát triển cộng đồng nghề.
B. Năng lực tổ chức hoạt động giáo dục.
C. Năng lực công tác xã hội.
D. Năng lực hợp tác (thuộc nhóm phát triển cá nhân).
Câu 31: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa "Năng lực dạy học" và "Năng lực giáo dục" trong quan điểm 2.2?
A. Năng lực dạy học chỉ diễn ra trong giờ học, Năng lực giáo dục chỉ diễn ra ngoài giờ học.
B. Năng lực dạy học cần kiến thức, Năng lực giáo dục cần kỹ năng.
C. Năng lực dạy học quan trọng hơn Năng lực giáo dục.
D. Năng lực dạy học gắn với việc tổ chức hoạt động học tập bộ môn, Năng lực giáo dục gắn với việc hình thành phẩm chất, thái độ, xử lý hành vi.
Câu 32: Năng lực "giao tiếp sư phạm" (2.1.B.b) trong quan điểm truyền thống được đặt ở vị trí nào trong quan điểm tiếp cận nghề nghiệp (2.2)?
A. Là một phần của Năng lực giáo dục (nhóm 2).
B. Là một phần của Năng lực định hướng phát triển học sinh (nhóm 3).
C. Không còn được đề cập đến trong quan điểm mới.
D. Là một phần của Năng lực phát triển cá nhân (nhóm 5).
Câu 33: Năng lực "tư vấn, tham vấn" xuất hiện ở cả hai quan điểm (2.1.B.e và 2.2 - tiêu chí 2.8). Điểm chung của năng lực này ở cả hai cách tiếp cận là gì?
A. Đều là hoạt động trợ giúp, khơi dậy tiềm năng để học sinh tự tin.
B. Đều tập trung vào việc giúp học sinh chọn nghề, hướng nghiệp.
C. Đều là năng lực cốt lõi nhất của người giáo viên.
D. Đều chỉ được thực hiện bởi giáo viên chủ nhiệm.
Câu 34: Trong một lớp học có cả học sinh tiếp thu rất nhanh và học sinh khuyết tật học hòa nhập. Giáo viên thiết kế hệ thống bài tập riêng cho 2 nhóm đối tượng này. Giáo viên đang thể hiện rõ tiêu chí nào của năng lực dạy học (theo 2.2)?
A. Năng lực tổ chức và quản lí lớp học (1.7).
B. Năng lực dạy học tích hợp (1.3) và Đánh giá kết quả (1.9).
C. Năng lực dạy học phân hóa (1.4) và Hỗ trợ HS đặc biệt (1.8).
D. Năng lực xây dựng hồ sơ dạy học (1.10).
Câu 35: Khi giáo viên nắm vững quy luật phát triển tâm lý lứa tuổi (ví dụ: tâm lý khủng hoảng tuổi dậy thì) để thiết kế bài giảng, đó là biểu hiện của tính... (1). Khi giáo viên khéo léo xử lý xung đột của 2 học sinh tuổi dậy thì trong lớp, đó là biểu hiện của tính... (2).
A. (1) nghệ thuật; (2) khoa học
B. (1) sáng tạo; (2) khoa học
C. (1) khoa học; (2) nghệ thuật
D. (1) nghệ thuật; (2) sáng tạo
Câu 36: Yếu tố nào sau đây thuộc về *hình thức* của năng lực ngôn ngữ (theo 2.1)?
A. Mật độ thông tin lớn trong lời giảng.
B. Ngữ điệu biểu cảm, phát âm mạch lạc, giàu hình ảnh.
C. Tính sâu sắc của nội dung truyền đạt.
D. Sự phù hợp của nội dung với nhiệm vụ nhận thức.
Câu 37: Tình huống "biết biến cái bị động thành cái chủ động" trong ứng xử sư phạm (2.1.B.d) tương ứng với kịch bản nào sau đây?
A. Học sinh quên làm bài tập, giáo viên cho 0 điểm.
B. Học sinh nói chuyện riêng, giáo viên phê bình ngay lập tức.
C. Giáo viên chuẩn bị giáo án rất kỹ trước khi lên lớp.
D. Học sinh hỏi khó (bị động), giáo viên ghi nhận và biến thành đề tài nghiên cứu chung (chủ động).
Câu 38: Trong quan điểm 2.2, "Năng lực đánh giá sự tiến bộ và kết quả học tập của học sinh" (1.9) khác gì "Năng lực đánh giá sự tiến bộ và kết quả giáo dục HS" (2.9)?
A. Tiêu chí 1.9 là đánh giá kiến thức, kỹ năng (học lực); Tiêu chí 2.9 là đánh giá phẩm chất, hành vi (hạnh kiểm).
B. Tiêu chí 1.9 do giáo viên bộ môn làm; Tiêu chí 2.9 do giáo viên chủ nhiệm làm.
C. Tiêu chí 1.9 dùng để xếp loại; Tiêu chí 2.9 dùng để tư vấn.
D. Không có sự khác biệt, hai tiêu chí này là một.
Câu 39: Giáo viên chủ nhiệm xây dựng đội ngũ cán bộ lớp (lớp trưởng, lớp phó) vững mạnh, biết tự quản lý và giúp đỡ các thành viên khác trong tập thể. Đây là biểu hiện của năng lực nào theo quan điểm 2.1?
A. Năng lực cảm hóa học sinh.
B. Năng lực vạch dự án phát triển nhân cách.
C. Năng lực tổ chức hoạt động sư phạm.
D. Năng lực ứng xử sư phạm.
Câu 40: "Sản phẩm" của lao động sư phạm là gì?
A. Uy tín và danh tiếng của người thầy giáo trong xã hội.
B. Các bài giảng (giáo án) được thiết kế công phu.
C. Các công trình nghiên cứu khoa học giáo dục của giáo viên.
D. Tri thức, kĩ năng, kĩ xảo và các phẩm chất nhân cách được hình thành ở học sinh.