Trắc nghiệm chương 7 - Lý luận chung Nhà nước và Pháp luật

Luyện tập 40 câu hỏi trắc nghiệm nâng cao Chương 7 - Quy phạm pháp luật môn Lý luận chung Nhà nước và Pháp luật. Đề thi bao gồm câu hỏi lý thuyết, tình huống thực tế, phân tích cơ cấu QPPL (Giả định, Quy định, Chế tài) và có giải thích đáp án chi tiết.

Từ khoá: Trắc nghiệm Lý luận chung Nhà nước và Pháp luật Quy phạm pháp luật Trắc nghiệm Chương 7 Quy phạm pháp luật Đề thi QPPL Giả định Quy định Chế tài Phân tích quy phạm pháp luật Câu hỏi tình huống pháp luật Ôn thi pháp luật đại cương Lý luận nhà nước và pháp luật

Số câu hỏi: 80 câuSố mã đề: 2 đềThời gian: 1 giờ

418,002 lượt xem 32,153 lượt làm bài

Xem trước nội dung
Câu 1: 0.25 điểm
Yếu tố cơ bản nhất để phân biệt quy phạm pháp luật (QPPL) với các quy phạm xã hội (QPXH) khác là gì?
A.  
QPPL được áp dụng lặp đi lặp lại nhiều lần.
B.  
QPPL có hình thức thể hiện bằng văn bản.
C.  
QPPL được đảm bảo thực hiện bằng sức mạnh cưỡng chế của Nhà nước.
D.  
QPPL là quy tắc xử sự điều chỉnh quan hệ xã hội.
Câu 2: 0.25 điểm
Đặc điểm "tính bắt buộc chung" của quy phạm pháp luật có nghĩa là gì?
A.  
Quy phạm đó phải được tất cả mọi người trong xã hội biết đến.
B.  
Quy phạm đó áp dụng cho mọi chủ thể (không xác định cụ thể) khi họ ở vào hoàn cảnh mà quy phạm dự liệu.
C.  
Quy phạm đó chỉ bắt buộc đối với các cơ quan nhà nước, công chức.
D.  
Quy phạm đó được áp dụng một lần duy nhất cho một trường hợp cụ thể.
Câu 3: 0.25 điểm
Chủ thể duy nhất có thẩm quyền ban hành hoặc phê chuẩn quy phạm pháp luật là ai?
A.  
Các tổ chức chính trị - xã hội.
B.  
Cộng đồng dân cư tại địa phương.
C.  
Các tập đoàn, công ty lớn.
D.  
Nhà nước.
Câu 4: 0.25 điểm
Việc quy phạm pháp luật phải được chứa đựng trong các hình thức văn bản cụ thể (như Luật, Nghị định) thể hiện đặc điểm nào?
A.  
Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
B.  
Tính được áp dụng lặp đi lặp lại.
C.  
Tính bắt buộc chung.
D.  
Tính cưỡng chế của nhà nước.
Câu 5: 0.25 điểm
Khi một quy phạm tập quán được Nhà nước thừa nhận và đưa vào văn bản pháp luật, nó trở thành...
A.  
Vô hiệu lực vì mâu thuẫn.
B.  
Quy phạm pháp luật.
C.  
Quy phạm đạo đức.
D.  
Vẫn chỉ là quy phạm tập quán.
Câu 6: 0.25 điểm
Một quy phạm pháp luật sẽ được áp dụng cho đến khi nào?
A.  
Chỉ áp dụng trong một năm tài chính.
B.  
Chỉ áp dụng cho một vụ việc duy nhất.
C.  
Cho đến khi nó bị thay đổi, hủy bỏ hoặc thay thế.
D.  
Cho đến khi tất cả mọi người đều đã tuân thủ.
Câu 7: 0.25 điểm
Quy định "Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên phải thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước" thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của QPPL?
A.  
Tính xác định về hình thức.
B.  
Tính lịch sử, giai cấp.
C.  
Tính được Nhà nước phê chuẩn.
D.  
Tính bắt buộc chung.
Câu 8: 0.25 điểm
Bộ phận nào của quy phạm pháp luật được xem là hạt nhân, là "mệnh lệnh" của Nhà nước, nêu lên cách thức xử sự?
A.  
Bộ phận Quy định.
B.  
Bộ phận Giả định.
C.  
Bộ phận Chế tài.
D.  
Bộ phận Tên gọi.
Câu 9: 0.25 điểm
Bộ phận nào của quy phạm pháp luật trả lời cho câu hỏi: "Ai? Khi nào? Trong hoàn cảnh, điều kiện nào?"
A.  
Quy định.
B.  
Giả định.
C.  
Chế tài.
D.  
Điều luật.
Câu 10: 0.25 điểm
Bộ phận nào của quy phạm pháp luật dự liệu các biện pháp tác động, hậu quả bất lợi nếu chủ thể không tuân thủ mệnh lệnh?
A.  
Quy định.
B.  
Giả định.
C.  
Chế tài.
D.  
Trách nhiệm pháp lý.
Câu 11: 0.25 điểm
"Người nào giết người thuộc một trong các trường hợp... giết phụ nữ mà biết là có thai; giết trẻ em..." Đây là ví dụ về loại giả định gì?
A.  
Giả định tùy nghi.
B.  
Giả định đơn giản.
C.  
Giả định pháp lý.
D.  
Giả định phức tạp.
Câu 12: 0.25 điểm
Biện pháp "cảnh cáo" hoặc "phạt tiền" do cơ quan công an áp dụng đối với người vi phạm giao thông thuộc loại chế tài nào?
A.  
Chế tài dân sự.
B.  
Chế tài kỷ luật.
C.  
Chế tài hình sự.
D.  
Chế tài hành chính.
Câu 13: 0.25 điểm
Xét quy phạm: "Công dân [1] có quyền có nơi ở hợp pháp [2]". Bộ phận [1] là gì?
A.  
Giả định.
B.  
Quy định.
C.  
Chế tài.
D.  
Chủ thể.
Câu 14: 0.25 điểm
Xét quy phạm: "Công dân [1] có quyền có nơi ở hợp pháp [2]". Bộ phận [2] là gì?
A.  
Giả định.
B.  
Quy định.
C.  
Chế tài.
D.  
Hậu quả pháp lý.
Câu 15: 0.25 điểm
Quy định trong một hợp đồng: "Nếu bên B giao hàng chậm, bên B phải trả cho bên A một khoản tiền phạt 8% giá trị hợp đồng". Biện pháp "phạt 8%" là loại chế tài gì?
A.  
Chế tài hành chính.
B.  
Chế tài hình sự.
C.  
Chế tài dân sự.
D.  
Chế tài kỷ luật.
Câu 16: 0.25 điểm
Một quy phạm nêu rõ: "Bên vay tài sản là vật phải trả vật cùng loại, đúng số lượng, chất lượng". Đây là loại quy định gì?
A.  
Quy định tùy nghi.
B.  
Quy định phức tạp.
C.  
Quy định cấm đoán.
D.  
Quy định dứt khoát.
Câu 17: 0.25 điểm
Xét quy phạm: "Người nào cưỡng ép người khác kết hôn... đã bị xử phạt hành chính... mà còn vi phạm, [1] thì bị phạt cảnh cáo, cải tạo không giam giữ... [2]". Bộ phận [2] là gì?
A.  
Quy định.
B.  
Giả định.
C.  
Chế tài.
D.  
Tội danh.
Câu 18: 0.25 điểm
Hình thức kỷ luật "buộc thôi việc" áp dụng đối với công chức vi phạm thuộc loại chế tài nào?
A.  
Chế tài kỷ luật.
B.  
Chế tài hành chính.
C.  
Chế tài hình sự.
D.  
Chế tài dân sự.
Câu 19: 0.25 điểm
Một quy phạm cho phép người sử dụng lao động "lựa chọn 01 trong 02 ngày nghỉ lễ Quốc khánh để bố trí cho người lao động nghỉ". Đây là loại quy định gì?
A.  
Quy định dứt khoát.
B.  
Quy định tùy nghi.
C.  
Quy định bắt buộc.
D.  
Quy định cấm đoán.
Câu 20: 0.25 điểm
Trong cấu trúc logic của QPPL (Nếu... thì... nếu không thì...), bộ phận "Nếu không thì..." (hậu quả) tương ứng với bộ phận nào?
A.  
Giả định.
B.  
Quy định.
C.  
Điều luật.
D.  
Chế tài.
Câu 21: 0.25 điểm
Mối quan hệ giữa "quy phạm pháp luật" (QPPL) và "điều luật" là gì?
A.  
Chúng luôn luôn đồng nhất, một điều luật là một QPPL.
B.  
Một điều luật có thể chứa một hoặc nhiều QPPL.
C.  
Một QPPL luôn được trình bày trong nhiều điều luật.
D.  
Điều luật là nội dung, QPPL là hình thức.
Câu 22: 0.25 điểm
Trong thực tế, nhiều quy phạm pháp luật trong Bộ luật Hình sự (ví dụ: Tội giết người) thường chỉ trình bày rõ ràng hai bộ phận nào?
A.  
Giả định và Chế tài.
B.  
Quy định và Chế tài.
C.  
Giả định và Quy định.
D.  
Giả định và Tên tội danh.
Câu 23: 0.25 điểm
Khi một quy phạm pháp luật chỉ có "Giả định" và "Quy định" (ví dụ: quy phạm trong Hiến pháp), thì bộ phận "Chế tài" thường nằm ở đâu?
A.  
Không tồn tại chế tài cho quy phạm đó.
B.  
Nằm ở một quy phạm pháp luật khác (thường trong văn bản xử phạt).
C.  
Nằm ngay trong phần giải thích của điều luật.
D.  
Nằm ở phần Giả định của quy phạm.
Câu 24: 0.25 điểm
Biện pháp "trục xuất" (đối với người nước ngoài phạm tội) là một loại hình phạt thuộc chế tài nào?
A.  
Chế tài dân sự.
B.  
Chế tài kỷ luật.
C.  
Chế tài hành chính.
D.  
Chế tài hình sự.
Câu 25: 0.25 điểm
Xét quy phạm: "Không ai [1] được xúc phạm đến danh dự, nhân phẩm, uy tín [2] của người khác [3]". Bộ phận Quy định (mệnh lệnh) là phần nào?
A.  
[1] và [3].
B.  
Chỉ [3].
C.  
[1] và [2].
D.  
Chỉ [1].
Câu 26: 0.25 điểm
Thứ tự trình bày các bộ phận của quy phạm pháp luật trong một điều luật...
A.  
Có thể hoán đổi hoặc đan xen, không nhất thiết phải theo thứ tự Giả định - Quy định - Chế tài.
B.  
Luôn luôn phải tuân thủ nghiêm ngặt: Giả định - Quy định - Chế tài.
C.  
Luôn luôn phải tuân thủ: Giả định - Chế tài (Quy định hiểu ngầm).
D.  
Luôn luôn phải tuân thủ: Giả định - Quy định (Chế tài ở luật khác).
Câu 27: 0.25 điểm
Một điều luật có 3 khoản, mỗi khoản quy định một quyền riêng biệt của cá nhân đối với hình ảnh. Điều luật này chứa...
A.  
Một quy phạm pháp luật duy nhất.
B.  
Ba quy phạm pháp luật (hoặc nhiều hơn).
C.  
Không chứa quy phạm pháp luật nào.
D.  
Chỉ chứa bộ phận Giả định.
Câu 28: 0.25 điểm
Ông A, Giám đốc công ty X, ra quyết định "sa thải" chị B vì vi phạm nội quy lao động nhiều lần. Hình thức "sa thải" là chế tài gì?
A.  
Chế tài hành chính.
B.  
Chế tài dân sự.
C.  
Chế tài hình sự.
D.  
Chế tài kỷ luật (lao động).
Câu 29: 0.25 điểm
Mục đích chính của việc yêu cầu ngôn ngữ QPPL phải "trong sáng, chặt chẽ, dễ hiểu" là gì?
A.  
Để làm văn bản pháp luật ngắn gọn hơn.
B.  
Để thể hiện quyền uy của Nhà nước.
C.  
Để đảm bảo quy phạm pháp luật khả thi, được hiểu và áp dụng chính xác.
D.  
Để phù hợp với các tiêu chuẩn quốc tế.
Câu 30: 0.25 điểm
Xét quy phạm: "Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng [1] đối với tổ chức thực hiện hành vi sử dụng tạm thời lòng đường... mà không có giấy phép [2]". Quy phạm này có cấu trúc trình bày là:
A.  
Chế tài - Giả định.
B.  
Giả định - Quy định.
C.  
Quy định - Chế tài.
D.  
Giả định - Chế tài.
Câu 31: 0.25 điểm
"Tịch thu tài sản" là một hình phạt bổ sung trong...
A.  
Chế tài kỷ luật.
B.  
Chế tài hình sự.
C.  
Chế tài dân sự.
D.  
Chế tài hành chính.
Câu 32: 0.25 điểm
"Người bị tuyên bố mất tích trở về [1] được nhận lại tài sản... [2] sau khi đã thanh toán chi phí quản lý [3]". Trong quy phạm này, bộ phận Giả định là:
A.  
Chỉ [1].
B.  
Chỉ [2].
C.  
Chỉ [3].
D.  
[1] và [3].
Câu 33: 0.25 điểm
Hình phạt "Tù chung thân" hoặc "Tử hình" chỉ xuất hiện trong loại chế tài nào?
A.  
Chế tài hành chính.
B.  
Chế tài kỷ luật.
C.  
Chế tài hình sự.
D.  
Chế tài dân sự.
Câu 34: 0.25 điểm
Xét quy phạm: "Lao động nữ làm nghề nặng nhọc... khi mang thai... [1] thì được người sử dụng lao động chuyển sang làm công việc nhẹ hơn... [2]". Bộ phận [1] là gì?
A.  
Giả định.
B.  
Quy định.
C.  
Chế tài.
D.  
Quyền lợi.
Câu 35: 0.25 điểm
Xét quy phạm: "Lao động nữ làm nghề nặng nhọc... khi mang thai... [1] thì được người sử dụng lao động chuyển sang làm công việc nhẹ hơn... [2]". Bộ phận [2] là gì?
A.  
Giả định.
B.  
Quy định.
C.  
Chế tài.
D.  
Nghĩa vụ.
Câu 36: 0.25 điểm
Trong thực tế, khi một quy phạm pháp luật chỉ nêu "Giả định" và "Chế tài", bộ phận "Quy định" được hiểu ngầm là gì?
A.  
Khuyến khích thực hiện hành vi trong Giả định.
B.  
Cho phép tự do lựa chọn thực hiện.
C.  
Không có quy định, chủ thể tự quyết định.
D.  
Cấm thực hiện hành vi đã nêu trong Giả định.
Câu 37: 0.25 điểm
"Tước quyền sử dụng giấy phép" (ví dụ: tước bằng lái xe) là một biện pháp xử phạt...
A.  
Bổ sung của Chế tài dân sự.
B.  
Bổ sung của Chế tài hình sự.
C.  
Bổ sung của Chế tài hành chính.
D.  
Chính của Chế tài kỷ luật.
Câu 38: 0.25 điểm
Khi một điều luật có cấu trúc đan xen "Giả định - Quy định - Giả định", mục đích của nhà làm luật thường là gì?
A.  
Để làm cho quy phạm trở nên rõ ràng và chặt chẽ hơn về mặt logic.
B.  
Để che giấu bộ phận Chế tài.
C.  
Để giảm bớt tính bắt buộc của quy phạm.
D.  
Để làm cho điều luật ngắn gọn hơn.
Câu 39: 0.25 điểm
Điều 48 Hiến pháp 2013: "Người nước ngoài cư trú ở Việt Nam phải tuân theo Hiến pháp và pháp luật Việt Nam...". Đây là ví dụ về trường hợp:
A.  
Một điều luật chứa nhiều quy phạm pháp luật.
B.  
Một điều luật chứa một quy phạm pháp luật.
C.  
Một quy phạm pháp luật không có Giả định.
D.  
Một quy phạm pháp luật không có Quy định.
Câu 40: 0.25 điểm
Tại sao không nên đồng nhất quy phạm pháp luật với điều luật?
A.  
Vì điều luật luôn dài hơn quy phạm pháp luật.
B.  
Vì quy phạm pháp luật là nội dung, quy tắc xử sự, còn điều luật chỉ là hình thức thể hiện nội dung đó trong văn bản.
C.  
Vì quy phạm pháp luật do Quốc hội ban hành, còn điều luật do Chính phủ ban hành.
D.  
Vì quy phạm pháp luật luôn có 3 bộ phận, còn điều luật luôn chỉ có 2 bộ phận.