Trắc Nghiệm Chương 7: Các cặp phạm trù - Triết Học Mác Lênin

Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn tập Chương 7 môn Triết học Mác - Lênin theo giáo trình Bộ Giáo dục và Đào tạo, tập trung vào các cặp phạm trù cơ bản của phép biện chứng duy vật như nguyên nhân – kết quả, tất nhiên – ngẫu nhiên, khả năng – hiện thực, nội dung – hình thức, bản chất – hiện tượng. Câu hỏi kiểm tra kiến thức lý luận và khả năng vận dụng các phạm trù này trong nhận thức và thực tiễn. Tài liệu có đáp án chi tiết hỗ trợ sinh viên ôn tập hiệu quả.

Từ khoá: triết học Mác - Lênin chương 7 triết học phạm trù biện chứng giáo trình Bộ GD&ĐT trắc nghiệm triết học lý luận chính trị phương pháp luận biện chứng học phần triết học ôn thi triết học

Số câu hỏi: 120 câuSố mã đề: 3 đềThời gian: 1 giờ

378,404 lượt xem 29,115 lượt làm bài


Bạn chưa làm Đề số 1!

Xem trước nội dung
Câu 1: 0.25 điểm
“Phạm trù” là khái niệm như thế nào?
A.  
Khái niệm hẹp phản ánh những mặt riêng của sự vật.
B.  
Mệnh đề bao quát mọi đối tượng của nhận thức.
C.  
Tên gọi tùy tiện do con người đặt ra, không gắn với hiện thực.
D.  
Khái niệm rộng nhất phản ánh những mặt, thuộc tính, mối liên hệ chung và cơ bản nhất của sự vật, hiện tượng trong một lĩnh vực.
Câu 2: 0.25 điểm
Theo phép biện chứng duy vật, “cái riêng” được hiểu là gì?
A.  
Một sự vật, hiện tượng, quá trình nhất định.
B.  
Phần bản chất sâu xa của mọi sự vật.
C.  
Khái niệm chỉ những mặt lặp lại ở nhiều sự vật.
D.  
Hình thức tồn tại bên ngoài của hiện thực.
Câu 3: 0.25 điểm
Khái niệm “cái đơn nhất” dùng để chỉ điều nào sau đây?
A.  
Thuộc tính lặp lại ở nhiều sự vật.
B.  
Những nét chỉ có ở một sự vật, không lặp lại ở sự vật khác.
C.  
Mối liên hệ bản chất của sự vật.
D.  
Tổng hợp tất cả những mặt của sự vật.
Câu 4: 0.25 điểm
Mệnh đề nào phản ánh đúng mối quan hệ giữa “cái chung” và “cái riêng”?
A.  
Cái chung tồn tại độc lập bên ngoài cái riêng.
B.  
Cái riêng tồn tại mà không cần cái chung.
C.  
Cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng và thông qua cái riêng để biểu hiện.
D.  
Cái chung phủ nhận hoàn toàn cái đơn nhất.
Câu 5: 0.25 điểm
Theo giáo trình, “nguyên nhân” là gì?
A.  
Sự kế tiếp ngẫu nhiên giữa hai hiện tượng.
B.  
Tác động lẫn nhau giữa các mặt trong một sự vật (hoặc giữa các sự vật) gây ra biến đổi nhất định.
C.  
Điều kiện phụ trợ tạo thuận lợi cho quá trình.
D.  
Hậu quả tất yếu của mọi quá trình.
Câu 6: 0.25 điểm
Điều nào KHÔNG phải là “điều kiện” theo nghĩa biện chứng?
A.  
Yếu tố chỉ hỗ trợ, không trực tiếp sinh ra kết quả.
B.  
Chất xúc tác trong phản ứng hóa học.
C.  
Nhiệt độ, ánh sáng đối với sự nảy mầm của hạt.
D.  
Sự tác động lẫn nhau trực tiếp sinh kết quả.
Câu 7: 0.25 điểm
Ví dụ “chớp thấy trước, sấm nghe sau” cho thấy điều gì?
A.  
Sấm là nguyên nhân của chớp.
B.  
Vận tốc ánh sáng lớn hơn vận tốc âm nên hiện tượng kế tiếp thời gian chưa chắc là quan hệ nhân quả.
C.  
Quan hệ kế tiếp thời gian luôn là quan hệ nhân quả.
D.  
Chớp và sấm hoàn toàn không liên quan.
Câu 8: 0.25 điểm
Khẳng định “một kết quả có thể do nhiều nguyên nhân sinh ra” phản ánh nguyên tắc nào?
A.  
Tính đa nguyên của thế giới.
B.  
Tính đa dạng của nguyên nhân trong quan hệ nhân quả.
C.  
Phủ định sạch trơn nguyên nhân chủ yếu.
D.  
Loại bỏ hoàn toàn vai trò điều kiện.
Câu 9: 0.25 điểm
“Tính khách quan của mối liên hệ nhân quả” có nghĩa là gì?
A.  
Quan hệ nhân quả do con người quy ước.
B.  
Mối liên hệ này tồn tại độc lập với ý thức của con người.
C.  
Chỉ tồn tại khi con người nhận thức được.
D.  
Do thượng đế quy định.
Câu 10: 0.25 điểm
“Tất nhiên” được định nghĩa là?
A.  
Điều sẽ xảy ra do những nguyên nhân cơ bản bên trong của sự vật quyết định.
B.  
Yếu tố ngẫu nhiên chịu tác động bên ngoài.
C.  
Hiện tượng không có nguyên nhân.
D.  
Điều kiện phụ trợ của biến đổi.
Câu 11: 0.25 điểm
Theo phép biện chứng, “ngẫu nhiên” phản ánh?
A.  
Cái không do mối liên hệ bản chất bên trong quy định, phụ thuộc vào những nhân tố bên ngoài.
B.  
Cái chắc chắn phải xảy ra.
C.  
Điều không thể diễn ra.
D.  
Một quy luật bắt buộc.
Câu 12: 0.25 điểm
Mối quan hệ giữa tất nhiên và ngẫu nhiên được mô tả đúng nhất ở đáp án nào?
A.  
Tất nhiên phủ định hoàn toàn ngẫu nhiên.
B.  
Ngẫu nhiên là hình thức biểu hiện của tất nhiên và bổ sung cho tất nhiên.
C.  
Chúng tồn tại biệt lập, không liên hệ.
D.  
Ngẫu nhiên quyết định quy luật phát triển.
Câu 13: 0.25 điểm
“Nội dung” của một sự vật là?
A.  
Cách sắp xếp các yếu tố của sự vật.
B.  
Tổng hợp tất cả các mặt, yếu tố, quá trình tạo nên sự vật.
C.  
Hình thức bề ngoài có thể quan sát.
D.  
Vị trí xã hội của sự vật.
Câu 14: 0.25 điểm
Yếu tố nào quyết định yếu tố kia trong cặp “nội dung – hình thức”?
A.  
Hình thức quyết định nội dung.
B.  
Nội dung quyết định hình thức.
C.  
Hai yếu tố hoàn toàn độc lập.
D.  
Sự vật không có hình thức.
Câu 15: 0.25 điểm
Sự tác động trở lại của “hình thức” đối với “nội dung” thể hiện thế nào?
A.  
Chỉ cản trở nội dung phát triển.
B.  
Hoặc thúc đẩy, hoặc kìm hãm nội dung tùy mức độ phù hợp.
C.  
Luôn làm cho nội dung phát triển nhanh hơn.
D.  
Không ảnh hưởng gì đến nội dung.
Câu 16: 0.25 điểm
“Bản chất” là gì theo định nghĩa triết học Mác – Lênin?
A.  
Sự biểu hiện ra bên ngoài của sự vật.
B.  
Tổng hợp những mối liên hệ tất nhiên, ổn định và sâu sắc bên trong sự vật.
C.  
Thuộc tính ngẫu nhiên của hiện tượng.
D.  
Khái niệm do chủquan dựng lên.
Câu 17: 0.25 điểm
Khẳng định nào đúng về mối quan hệ “bản chất – hiện tượng”?
A.  
Hiện tượng phản ánh một cách đầy đủ toàn bộ bản chất.
B.  
Bản chất luôn bộc lộ qua nhiều hiện tượng khác nhau; hiện tượng phong phú hơn bản chất.
C.  
Bản chất và hiện tượng không hề liên quan.
D.  
Hiện tượng quyết định bản chất.
Câu 18: 0.25 điểm
Trong nhận thức khoa học, muốn hiểu bản chất phải?
A.  
Quan sát duy nhất một hiện tượng điển hình.
B.  
Phân tích, tổng hợp nhiều hiện tượng, đặc biệt là những hiện tượng điển hình.
C.  
Loại bỏ hoàn toàn hiện tượng bề ngoài.
D.  
Chỉ cần suy diễn logic thuần túy.
Câu 19: 0.25 điểm
“Hiện thực” (reality) trong triết học Mác – Lênin chỉ?
A.  
Những gì đang tồn tại trên thực tế, bao gồm vật chất và cả cái tồn tại trong ý thức.
B.  
Chỉ vật chất khách quan.
C.  
Chỉ các khái niệm trong đầu người.
D.  
Điều có thể xảy ra trong tương lai.
Câu 20: 0.25 điểm
“Khả năng” được hiểu là gì?
A.  
Cái chưa xuất hiện nhưng sẽ có thể tồn tại khi đủ điều kiện thích hợp.
B.  
Điều chắc chắn đang tồn tại.
C.  
Yếu tố ngẫu nhiên không đoán trước.
D.  
Đặc tính bẩm sinh của vật chất.
Câu 21: 0.25 điểm
Theo giáo trình, “khả năng tất nhiên” là?
A.  
Khả năng do tác động ngẫu nhiên bên ngoài quy định.
B.  
Khả năng hình thành bởi quy luật vận động nội tại của sự vật.
C.  
Khả năng khó có thể xảy ra.
D.  
Khả năng không tồn tại khách quan.
Câu 22: 0.25 điểm
“Khả năng gần” so với “khả năng xa” khác nhau ở điểm nào?
A.  
Đều chưa đủ điều kiện trở thành hiện thực.
B.  
Khả năng gần đã có đủ hoặc gần đủ điều kiện để trở thành hiện thực.
C.  
Khả năng xa chắc chắn xảy ra sớm hơn.
D.  
Khả năng gần không phụ thuộc điều kiện.
Câu 23: 0.25 điểm
Ví dụ “gieo hạt ngô xuống đất, hạt nảy mầm” minh họa quan hệ gì?
A.  
Ngẫu nhiên tuyệt đối.
B.  
Khả năng tất nhiên chuyển thành hiện thực khi đủ điều kiện.
C.  
Quan hệ bản chất – hiện tượng.
D.  
Phủ định của phủ định.
Câu 24: 0.25 điểm
Theo V.I.Lênin, một cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa nổ ra cần điều kiện nào KHÔNG thuộc bốn điều kiện cơ bản ông nêu?
A.  
Giai cấp thống trị không thể tiếp tục cai trị như cũ.
B.  
Giai cấp bị trị đã đạt trình độ dân trí siêu việt về khoa học.
C.  
Tính tích cực của quần chúng nhân dân tăng cao.
D.  
Giai cấp cách mạng đủ năng lực hành động.
Câu 25: 0.25 điểm
Trong mối quan hệ nhân quả, điều nào sau đây là đúng?
A.  
Nguyên nhân và kết quả có thể thay đổi vị trí cho nhau trong các mối liên hệ khác nhau.
B.  
Kết quả không bao giờ tác động trở lại nguyên nhân.
C.  
Chỉ tồn tại một nguyên nhân duy nhất cho mọi kết quả.
D.  
Thời gian kế tiếp luôn chứng tỏ quan hệ nhân quả.
Câu 26: 0.25 điểm
“Cái chung sâu sắc hơn cái riêng” vì?
A.  
Phản ánh những thuộc tính tất yếu, ổn định, lặp lại ở nhiều sự vật.
B.  
Luôn bao hàm cái đơn nhất.
C.  
Ít quan trọng hơn cái riêng.
D.  
Chỉ tồn tại trong khái niệm.
Câu 27: 0.25 điểm
Theo quan điểm duy vật biện chứng, phạm trù?
A.  
Là bẩm sinh, tiên nghiệm trong con người.
B.  
Được hình thành trong quá trình thực tiễn và nhận thức của con người.
C.  
Tồn tại độc lập như thực thể tinh thần.
D.  
Chỉ là tên gọi trống rỗng.
Câu 28: 0.25 điểm
Khi hình thức không còn phù hợp nội dung, nó sẽ trở thành?
A.  
Nhân tố kìm hãm sự phát triển của nội dung.
B.  
Động lực thúc đẩy nội dung.
C.  
Không còn ảnh hưởng gì.
D.  
Nội dung mới.
Câu 29: 0.25 điểm
Quan điểm nào sau đây thuộc phái duy thực thời cổ đại về quan hệ “cái chung – cái riêng”?
A.  
Cái chung chỉ là tên gọi trống rỗng.
B.  
Cái chung do ý thức chủ quan đặt ra.
C.  
Cái chung tồn tại vĩnh viễn, sinh ra cái riêng.
D.  
Chỉ có cái riêng tồn tại thật sự.
Câu 30: 0.25 điểm
“Mối liên hệ nhân quả có tính phổ biến” nghĩa là?
A.  
Chỉ một số ít hiện tượng mới có nguyên nhân.
B.  
Mọi sự vật, hiện tượng trong tự nhiên và xã hội đều có nguyên nhân nhất định.
C.  
Nguyên nhân chỉ cần thiết khi con người quan tâm.
D.  
Khoa học không cần tìm nguyên nhân.
Câu 31: 0.25 điểm
Trong quan hệ nội dung – hình thức, một nội dung có thể?
A.  
Chỉ có một hình thức duy nhất.
B.  
Được biểu hiện ở nhiều hình thức khác nhau qua quá trình phát triển.
C.  
Không cần hình thức để tồn tại.
D.  
Tồn tại thuần túy ý thức.
Câu 32: 0.25 điểm
Ví dụ “truyền thống yêu nước – điều kiện quốc tế thuận lợi – Đảng lãnh đạo” được nêu để minh họa cho?
A.  
Khả năng gần hoàn thành công nghiệp hóa, hiện đại hóa nước ta.
B.  
Quy luật phủ định của phủ định.
C.  
Ngẫu nhiên trong lịch sử.
D.  
Quan hệ bản chất – hiện tượng.
Câu 33: 0.25 điểm
Khi xem xét khả năng và hiện thực, sai lầm “hữu khuynh” là?
A.  
Tuyệt đối hóa vai trò nhân tố chủ quan.
B.  
Bỏ qua hoàn cảnh khách quan, chịu bó tay trước điều kiện.
C.  
Đánh giá cao tính ngẫu nhiên.
D.  
Phóng đại khó khăn.
Câu 34: 0.25 điểm
Trong mối quan hệ bản chất – hiện tượng, câu nói “Hiện tượng thường xuyên biến đổi, không bám ‘chắc’ như bản chất” nhấn mạnh?
A.  
Hiện tượng ổn định hơn bản chất.
B.  
Hiện tượng là cái dễ thay đổi, bản chất tương đối ổn định.
C.  
Bản chất không tồn tại.
D.  
Không cần nghiên cứu hiện tượng.
Câu 35: 0.25 điểm
Nhận định “nguyên nhân sinh ra kết quả, xuất hiện trước kết quả” loại trừ ví dụ nào sau đây là quan hệ nhân quả?
A.  
Đêm sinh ra ngày.
B.  
Trái đất tự xoay quanh trục gây ra ngày – đêm.
C.  
Quá trình phóng điện trong mây tạo ra sấm chớp.
D.  
Hạn hán kéo dài gây mất mùa.
Câu 36: 0.25 điểm
Theo giáo trình, “cái ngẫu nhiên” tác động đến tiến trình phát triển của sự vật như thế nào?
A.  
Có thể làm cho sự phát triển diễn ra nhanh hoặc chậm.
B.  
Quyết định xu hướng bản chất.
C.  
Không có ảnh hưởng gì.
D.  
Luôn hủy bỏ cái tất nhiên.
Câu 37: 0.25 điểm
Khi áp dụng nguyên lý của chủ nghĩa Mác – Lênin vào thực tiễn, ta cần?
A.  
Máy móc sao chép lý luận bất chấp hoàn cảnh.
B.  
Căn cứ vào tình hình cụ thể của từng thời kỳ, từng nước để vận dụng.
C.  
Bỏ qua cái chung, chỉ xem cái riêng.
D.  
Phủ định sạch trơn các phương pháp cũ.
Câu 38: 0.25 điểm
“Tất nhiên và ngẫu nhiên có thể chuyển hóa cho nhau” nghĩa là?
A.  
Ranh giới giữa hai phạm trù chỉ có ý nghĩa tương đối, tùy điều kiện mà cái này trở thành cái kia.
B.  
Chúng không bao giờ thay đổi tính chất.
C.  
Tất nhiên luôn mạnh hơn ngẫu nhiên.
D.  
Ngẫu nhiên tạo ra bản chất mới.
Câu 39: 0.25 điểm
Ví dụ Ph.Ăngghen nêu về “nhân vật xuất sắc” minh chứng điều gì?
A.  
Bản chất lịch sử không cần cá nhân.
B.  
Cái tất nhiên biểu hiện thông qua vô số cái ngẫu nhiên.
C.  
Lãnh tụ có thể thay thế quy luật.
D.  
Ngẫu nhiên phủ định tất nhiên.
Câu 40: 0.25 điểm
Cách tốt nhất để biến “khả năng” thành “hiện thực” trong đời sống xã hội là?
A.  
Phát huy vai trò nhân tố con người, đồng thời tạo các điều kiện khách quan thích hợp.
B.  
Trông chờ hoàn cảnh tự thay đổi.
C.  
Bỏ qua mọi điều kiện khách quan.
D.  
Phó mặc cho “may rủi” ngẫu nhiên.