Trắc nghiệm ôn tập chương 7 - Nguyên lý kế toán (TNU)
Bộ câu hỏi trắc nghiệm online ôn tập Chương 7 “Các phương pháp kiểm tra số liệu kế toán” theo giáo trình TNU, bao gồm thắc mắc về Bảng cân đối số phát sinh, Bảng đối chiếu kiểu bàn cờ và Bảng tổng hợp số liệu chi tiết với đáp án chi tiết, giúp sinh viên luyện tập và củng cố kiến thức hiệu quả.
Từ khoá: trắc nghiệm online ôn tập nguyên lý kế toán chương 7 TNU kiểm tra số liệu kế toán bảng cân đối số phát sinh bảng bàn cờ bảng chi tiết đề thi trắc nghiệm
Số câu hỏi: 120 câuSố mã đề: 3 đềThời gian: 1 giờ
379,684 lượt xem 29,204 lượt làm bài
Bạn chưa làm Đề 1!
Xem trước nội dung
Câu 1: 0.25 điểmchọn nhiều đáp án
Khi lập Bảng cân đối số phát sinh, nếu tổng số phát sinh bên Nợ không bằng tổng số phát sinh bên Có, nguyên nhân nào sau đây KHÔNG thể là lời giải thích hợp lý?
A.
Ghi trùng một nghiệp vụ kinh tế phát sinh hai lần.
B.
Bỏ sót một nghiệp vụ kinh tế chưa ghi sổ.
C.
Ghi sai số tiền ở một bên của định khoản (Nợ hoặc Có).
D.
Ghi nhầm tài khoản đối ứng trong một định khoản phức tạp.
Câu 2: 0.25 điểm
Một doanh nghiệp có số dư đầu kỳ của tài khoản "Phải trả người bán" (TK 331) là 50.000.000đ (dư Có). Trong kỳ, doanh nghiệp mua hàng chịu trị giá 30.000.000đ và thanh toán cho người bán 40.000.000đ bằng tiền gửi ngân hàng. Số dư cuối kỳ của tài khoản 331 là bao nhiêu?
A.
60.000.000đ (dư Nợ)
B.
40.000.000đ (dư Có)
C.
20.000.000đ (dư Có)
D.
80.000.000đ (dư Có)
Câu 3: 0.25 điểm
Mục đích chính của việc lập Bảng tổng hợp số liệu chi tiết là gì?
A.
Cung cấp số liệu để lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
B.
Kiểm tra tính cân đối tổng thể của tất cả các tài khoản trong hệ thống.
C.
Đối chiếu, kiểm tra sự khớp đúng giữa số liệu trên sổ kế toán tổng hợp và các sổ kế toán chi tiết.
D.
Phân tích mối quan hệ đối ứng giữa các tài khoản kế toán.
Câu 4: 0.25 điểm
Trên Bảng cân đối số phát sinh, đẳng thức nào sau đây luôn phải được thỏa mãn?
A.
Tổng số dư Nợ đầu kỳ = Tổng số phát sinh Nợ trong kỳ
B.
Tổng số dư Nợ cuối kỳ = Tổng số dư Có cuối kỳ
C.
Tổng số dư Có đầu kỳ = Tổng số dư Có cuối kỳ
D.
Tổng số phát sinh Nợ trong kỳ = Tổng số dư Nợ cuối kỳ
Câu 5: 0.25 điểm
Công ty K có số dư đầu kỳ của tài khoản Vật liệu (TK 152) là 150.000đ. Trong kỳ, công ty nhập kho vật liệu trị giá 430.000đ và xuất kho vật liệu để sản xuất trị giá 220.000đ. Số dư cuối kỳ của tài khoản 152 trên sổ cái là bao nhiêu?
A.
410.000đ
B.
370.000đ
C.
800.000đ
D.
40.000đ
Câu 6: 0.25 điểm
Kế toán viên phát hiện tổng số tiền trên "Bảng tổng hợp chi tiết Nguyên vật liệu" khớp với số dư tài khoản 152 trên "Bảng cân đối số phát sinh", nhưng khi kiểm kê kho lại phát hiện thiếu một loại vật liệu. Tình huống này cho thấy điều gì?
A.
Bảng cân đối số phát sinh đã được lập sai.
B.
Có sai sót trong việc ghi chép sổ chi tiết nhưng không ảnh hưởng đến số tổng hợp.
C.
Việc kiểm tra đối chiếu số liệu kế toán không thể thay thế cho kiểm kê thực tế.
D.
Sổ kế toán tổng hợp đã ghi nhận sai.
Câu 7: 0.25 điểm
Phương pháp kiểm tra nào chú trọng vào việc phân tích mối quan hệ đối ứng Nợ - Có giữa các tài khoản?
A.
Bảng tổng hợp số liệu chi tiết.
B.
Đối chiếu công nợ với khách hàng.
C.
Bảng đối chiếu số phát sinh và số dư kiểu bàn cờ.
D.
Bảng cân đối số phát sinh.
Câu 8: 0.25 điểm
Tại sao Bảng tổng hợp chi tiết Nguyên vật liệu lại có các cột "Số lượng" được đánh dấu X ở dòng tổng cộng?
A.
Vì số lượng không phải là chỉ tiêu quan trọng.
B.
Vì tổng số lượng không có ý nghĩa do các vật liệu có đơn vị tính khác nhau.
C.
Vì kế toán đã quên cộng các cột này.
D.
Vì các cột này chỉ dùng để tham khảo, không cần cộng.
Câu 9: 0.25 điểm
Một công ty có các số liệu sau trên Bảng tổng hợp chi tiết phải trả người bán (TK 331):
- Người bán A: Dư Có cuối kỳ 150.000đ
- Người bán B: Dư Có cuối kỳ 250.000đ
- Người bán C: Dư Nợ cuối kỳ 20.000đ (đã trả thừa)
Số dư của tài khoản tổng hợp 331 trên Bảng cân đối số phát sinh sẽ được trình bày như thế nào?
A.
Dư Có: 400.000đ; Dư Nợ: 20.000đ
B.
Dư Có: 420.000đ
C.
Dư Có: 380.000đ
D.
Dư Nợ: 380.000đ
Câu 10: 0.25 điểm
Kế toán ghi nhầm một khoản mua vật liệu trị giá 15.000.000đ chưa trả tiền thành Nợ TK 152: 15.000.000đ / Có TK 112: 15.000.000đ. Sai sót này sẽ ảnh hưởng như thế nào đến Bảng cân đối số phát sinh?
A.
Không ảnh hưởng đến tính cân đối của bảng.
B.
Tổng phát sinh bên Nợ và bên Có đều bị ghi thiếu.
C.
Tổng số dư cuối kỳ bên Nợ lớn hơn bên Có.
D.
Tổng phát sinh bên Nợ lớn hơn bên Có.
Câu 11: 0.25 điểm
Công thức tính số dư cuối kỳ cho một tài khoản loại tài sản trên Bảng cân đối số phát sinh là gì?
A.
Số dư cuối kỳ = Số dư đầu kỳ (Nợ) - Phát sinh Nợ + Phát sinh Có
B.
Số dư cuối kỳ = Số dư đầu kỳ (Nợ) + Phát sinh Nợ - Phát sinh Có
C.
Số dư cuối kỳ = Phát sinh Nợ - Phát sinh Có
D.
Số dư cuối kỳ = Số dư đầu kỳ (Có) + Phát sinh Có - Phát sinh Nợ
Câu 12: 0.25 điểm
Dữ liệu từ cột nào trên Bảng cân đối số phát sinh được sử dụng trực tiếp để lập Bảng cân đối kế toán?
A.
Cột "Số phát sinh trong kỳ".
B.
Cột "Tên tài khoản".
C.
Cột "Số dư đầu kỳ".
D.
Cột "Số dư cuối kỳ".
Câu 13: 0.25 điểm
Doanh nghiệp X có số dư đầu tháng của Vật liệu A là 100kg, đơn giá 1.000đ/kg. Ngày 5/4, mua thêm 60kg, đơn giá 1.000đ/kg. Ngày 15/4, xuất kho 100kg để sản xuất. Giả sử doanh nghiệp tính giá xuất kho theo phương pháp Nhập trước - Xuất trước (FIFO), giá trị vật liệu A xuất kho là bao nhiêu?
A.
100.000đ
B.
60.000đ
C.
160.000đ
D.
110.000đ
Câu 14: 0.25 điểm
Nhược điểm chính của "Bảng đối chiếu số phát sinh và số dư kiểu bàn cờ" là gì?
A.
Không cung cấp được thông tin về tình hình tài sản.
B.
Không thể kiểm tra được tính logic của các định khoản.
C.
Phức tạp, tốn thời gian khi đơn vị có nhiều tài khoản và nghiệp vụ.
D.
Chỉ áp dụng được cho các doanh nghiệp thương mại.
Câu 15: 0.25 điểm
Khi lập Bảng tổng hợp chi tiết Phải trả người bán, dữ liệu cho mỗi người bán (mỗi dòng trên bảng) được lấy từ đâu?
A.
Từ các hóa đơn mua hàng trong kỳ.
B.
Từ Bảng cân đối số phát sinh.
C.
Từ dòng tổng cộng trên sổ chi tiết thanh toán với từng người bán.
D.
Từ sổ cái tài khoản 331.
Câu 16: 0.25 điểm
Một kế toán viên khi lập Bảng cân đối số phát sinh thấy rằng tổng số dư cuối kỳ bên Nợ bằng tổng số dư cuối kỳ bên Có. Điều này có ý nghĩa gì?
A.
Mọi nghiệp vụ kinh tế đã được ghi nhận đúng tài khoản và đúng số tiền.
B.
Không có bất kỳ sai sót nào trong quá trình hạch toán.
C.
Các số liệu đủ tin cậy để lập báo cáo tài chính mà không cần kiểm tra thêm.
D.
Công việc ghi chép trên sổ cái và tính toán số dư các tài khoản tổng hợp có khả năng là chính xác về mặt số học.
Câu 17: 0.25 điểm
Công ty Z có số liệu về người bán B như sau: Dư Có đầu kỳ: 50.000đ. Ngày 10/4, mua vật liệu B của người bán này trị giá 200.000đ, chưa thanh toán. Ngày 20/4, thanh toán cho người bán B 100.000đ bằng tiền mặt. Số dư cuối kỳ phải trả người bán B là bao nhiêu?
A.
50.000đ (Dư Nợ)
B.
350.000đ (Dư Có)
C.
150.000đ (Dư Có)
D.
250.000đ (Dư Có)
Câu 18: 0.25 điểm
Việc kiểm tra số liệu kế toán vào cuối kỳ trước khi lập báo cáo tài chính nhằm mục đích chính là gì?
A.
Tìm ra các nhân viên gian lận trong công ty.
B.
Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ban giám đốc.
C.
Bảo đảm sự đáng tin cậy của các chỉ tiêu kinh tế sẽ được trình bày trên báo cáo tài chính.
D.
Hoàn thành các thủ tục kế toán theo quy định của pháp luật.
Câu 19: 0.25 điểm
Nếu một nghiệp vụ "Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 50.000.000đ" bị bỏ sót không ghi sổ, Bảng cân đối số phát sinh sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?
A.
Bảng sẽ bị mất cân đối.
B.
Tổng phát sinh Nợ và Có sẽ bị ghi thiếu 50.000.000đ, nhưng bảng vẫn cân.
C.
Số dư cuối kỳ của TK 111 sai, TK 112 đúng.
D.
Số dư cuối kỳ của TK 112 sai, TK 111 đúng.
Câu 20: 0.25 điểm
Dựa vào số liệu trong bài giải của giáo trình, tổng giá trị vật liệu nhập kho trong kỳ là bao nhiêu?
A.
430.000đ
B.
250.000đ
C.
320.000đ
D.
630.000đ
Câu 21: 0.25 điểm
Khi lập Bảng cân đối số phát sinh, các tài khoản được sắp xếp theo thứ tự nào?
A.
Thứ tự bảng chữ cái của tên tài khoản.
B.
Thứ tự từ tài khoản có số dư lớn nhất đến nhỏ nhất.
C.
Thứ tự tăng dần của số hiệu tài khoản.
D.
Thứ tự ngẫu nhiên.
Câu 22: 0.25 điểm
Phương pháp kiểm tra nào được coi là sự kết hợp hiệu quả và phổ biến trong thực tế để vừa kiểm tra tổng quát, vừa kiểm tra chi tiết?
A.
Bảng cân đối số phát sinh và Kiểm kê thực tế.
B.
Bảng cân đối số phát sinh và Bảng tổng hợp số liệu chi tiết.
C.
Bảng tổng hợp số liệu chi tiết và Bảng đối chiếu kiểu bàn cờ.
D.
Bảng đối chiếu kiểu bàn cờ và Gửi thư xác nhận công nợ.
Câu 23: 0.25 điểm
Dựa vào Bảng tổng hợp số liệu chi tiết TK 152 trong bài giải của giáo trình, tổng giá trị vật liệu tồn kho cuối kỳ là bao nhiêu?
A.
200.000đ
B.
220.000đ
C.
410.000đ
D.
430.000đ
Câu 24: 0.25 điểm
Điều gì sẽ xảy ra nếu kế toán ghi nhận một nghiệp vụ kinh tế hai lần?
A.
Bảng cân đối số phát sinh sẽ có tổng Nợ lớn hơn tổng Có.
B.
Bảng tổng hợp chi tiết sẽ không khớp với sổ cái.
C.
Bảng cân đối số phát sinh vẫn cân đối nhưng số liệu trên đó bị sai.
D.
Bảng cân đối số phát sinh sẽ có tổng Có lớn hơn tổng Nợ.
Câu 25: 0.25 điểm
Dựa vào Bảng tổng hợp số liệu chi tiết TK 331 trong bài giải, tổng số nợ phải trả người bán phát sinh tăng trong kỳ là bao nhiêu?
A.
250.000đ
B.
400.000đ
C.
150.000đ
D.
50.000đ
Câu 26: 0.25 điểm
Quy trình đúng để đối chiếu số liệu tài khoản Nguyên vật liệu (TK 152) là gì?
A.
Lập Bảng cân đối số phát sinh -> Đối chiếu với sổ cái TK 152 -> Lập Bảng tổng hợp chi tiết TK 152.
B.
Cộng các sổ chi tiết vật liệu -> Lập Bảng tổng hợp chi tiết TK 152 -> Đối chiếu số tổng cộng trên bảng này với số liệu trên sổ cái TK 152.
C.
Đối chiếu sổ cái TK 152 với hóa đơn -> Lập Bảng tổng hợp chi tiết TK 152.
D.
Kiểm kê kho -> Lập Bảng tổng hợp chi tiết TK 152 -> Đối chiếu với sổ cái.
Câu 27: 0.25 điểm
Một công ty có số dư đầu kỳ TK 152 là 200.000đ. Trong kỳ, có các nghiệp vụ: (1) Mua vật liệu trả bằng tiền mặt 60.000đ; (2) Mua vật liệu chưa trả tiền 250.000đ; (3) Mua vật liệu trả bằng TGNH 120.000đ. Tổng phát sinh bên Nợ của TK 152 trong kỳ là bao nhiêu?
A.
60.000đ
B.
310.000đ
C.
430.000đ
D.
180.000đ
Câu 28: 0.25 điểm
Xét theo từng dòng (từng tài khoản) trên Bảng cân đối số phát sinh, mối quan hệ nào sau đây phải đúng?
A.
Số dư đầu kỳ + Phát sinh tăng = Số dư cuối kỳ
B.
Số dư đầu kỳ + Phát sinh giảm = Số dư cuối kỳ
C.
Số dư cuối kỳ = Số dư đầu kỳ + Phát sinh tăng - Phát sinh giảm
D.
Phát sinh tăng = Phát sinh giảm
Câu 29: 0.25 điểm
Kế toán ghi Nợ TK 641 (Chi phí bán hàng) và Có TK 111 (Tiền mặt) số tiền 5.000.000đ, nhưng thực tế đây là chi phí vận chuyển hàng mua về nhập kho. Sai sót này ảnh hưởng như thế nào?
A.
Bảng cân đối số phát sinh vẫn cân, nhưng giá trị hàng tồn kho (TK 156) bị ghi thiếu và chi phí bán hàng (TK 641) bị ghi thừa.
B.
Bảng cân đối số phát sinh mất cân đối.
C.
Sai sót này không ảnh hưởng đến báo cáo tài chính.
D.
Chỉ ảnh hưởng đến Báo cáo kết quả kinh doanh, không ảnh hưởng Bảng cân đối kế toán.
Câu 30: 0.25 điểm
Tác dụng nào sau đây KHÔNG phải là của Bảng cân đối số phát sinh?
A.
Cung cấp tài liệu để lập Bảng cân đối kế toán.
B.
Đánh giá tổng quát về tình hình tài sản, nguồn vốn.
C.
Đảm bảo rằng tất cả các nghiệp vụ đã được định khoản đúng.
D.
Kiểm tra sự chính xác trong việc ghi chép trên sổ cái và tính toán số dư.
Câu 31: 0.25 điểm
Công ty có số liệu vật liệu B như sau: Tồn đầu kỳ: 50m, 100.000đ. Nhập trong kỳ: 160m, 320.000đ. Tồn cuối kỳ: 150m. Giả định giá trị vật liệu tồn kho được tính theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ, giá trị vật liệu tồn kho cuối kỳ là bao nhiêu?
A.
300.000đ
B.
420.000đ
C.
320.000đ
D.
100.000đ
Câu 32: 0.25 điểm
Khi lập Bảng tổng hợp chi tiết tài khoản 331, nếu tổng cộng số dư cuối kỳ trên bảng này không khớp với số dư của tài khoản 331 trên sổ cái, nguyên nhân có thể là gì?
A.
Đã bỏ sót việc ghi nhận một hóa đơn mua hàng trên cả sổ chi tiết và sổ cái.
B.
Kế toán đã cộng sai số liệu trên một sổ chi tiết của một người bán.
C.
Thủ quỹ chi tiền trả cho nhà cung cấp nhưng không có chứng từ.
D.
Tất cả các đáp án trên.
Câu 33: 0.25 điểm
Phương pháp kiểm tra nào được mô tả là "một trang sổ liệt kê toàn bộ số dư đầu kỳ, tổng số phát sinh Nợ, tổng số phát sinh Có, số dư cuối kỳ của các sổ, thẻ chi tiết của một tài khoản tổng hợp"?
A.
Bảng tổng hợp số liệu chi tiết.
B.
Bảng cân đối số phát sinh.
C.
Sổ Cái.
D.
Bảng đối chiếu số phát sinh kiểu bàn cờ.
Câu 34: 0.25 điểm
Đầu kỳ, TK 112 (Tiền gửi ngân hàng) có số dư 200.000đ. Trong kỳ, công ty mua vật liệu B trả bằng TGNH hết 120.000đ và trả nợ cho nhà cung cấp bằng TGNH 50.000đ. Số dư cuối kỳ của TK 112 là bao nhiêu?
A.
370.000đ
B.
30.000đ
C.
170.000đ
D.
70.000đ
Câu 35: 0.25 điểm
Việc ghi số liệu vào cột "Số phát sinh trong kỳ" trên Bảng cân đối số phát sinh được căn cứ vào đâu?
A.
Dòng tổng cộng phát sinh trên các sổ kế toán chi tiết.
B.
Bảng cân đối kế toán kỳ trước.
C.
Tổng cộng số phát sinh bên Nợ và bên Có của từng tài khoản trên Sổ Cái.
D.
Các chứng từ kế toán gốc phát sinh trong kỳ.
Câu 36: 0.25 điểm
Trong ví dụ của giáo trình, giá trị vật liệu B xuất kho để sản xuất sản phẩm là bao nhiêu?
A.
200.000đ
B.
300.000đ
C.
120.000đ
D.
320.000đ
Câu 37: 0.25 điểm
Sự khác biệt cơ bản giữa Bảng cân đối số phát sinh và Bảng tổng hợp số liệu chi tiết là gì?
A.
Bảng cân đối số phát sinh kiểm tra tất cả các tài khoản tổng hợp, còn Bảng tổng hợp chi tiết chỉ kiểm tra cho một tài khoản tổng hợp và các tài khoản chi tiết của nó.
B.
Bảng cân đối số phát sinh có cả số lượng và giá trị, Bảng tổng hợp chi tiết chỉ có giá trị.
C.
Bảng cân đối số phát sinh dùng để lập báo cáo, Bảng tổng hợp chi tiết chỉ để lưu trữ.
D.
Một bảng lập đầu kỳ, một bảng lập cuối kỳ.
Câu 38: 0.25 điểm
Công ty A có số liệu sau trên sổ cái TK 152: Dư Nợ đầu kỳ 100tr, Tổng PS Nợ 500tr, Tổng PS Có 450tr. Tuy nhiên, trên Bảng tổng hợp chi tiết TK 152, tổng cộng cột số dư cuối kỳ lại là 160tr. Chênh lệch này cho thấy điều gì?
A.
Có sai sót trong quá trình ghi chép ở sổ chi tiết hoặc sổ tổng hợp (hoặc cả hai).
B.
Bảng cân đối số phát sinh chắc chắn sẽ không cân.
C.
Có một nghiệp vụ 10tr bị bỏ sót.
D.
Giá trị hàng tồn kho thực tế là 160tr.
Câu 39: 0.25 điểm
Trong ví dụ của giáo trình, nghiệp vụ "Mua vật liệu A 50 kg giá 1.000đ/kg, vật liệu B 100m giá 2.000đ/m chưa trả tiền người bán" làm phát sinh một khoản công nợ tổng cộng là bao nhiêu?
A.
50.000đ
B.
200.000đ
C.
250.000đ
D.
150.000đ
Câu 40: 0.25 điểm
Tại sao việc kiểm tra, đối chiếu số liệu lại là một yêu cầu tất yếu, khách quan của công tác kế toán?
A.
Vì pháp luật về kế toán yêu cầu bắt buộc.
B.
Vì khối lượng ghi chép, tính toán của kế toán rất lớn nên sai sót có thể xảy ra.
C.
Vì ban giám đốc luôn yêu cầu các báo cáo kiểm tra.