Trắc nghiệm ôn tập chương 3 - Cơ sở văn hóa Việt Nam (ULIS)

Luyện tập với 40 câu hỏi trắc nghiệm nâng cao, bám sát nội dung chương 3 môn Cơ sở văn hóa Việt Nam dành cho sinh viên ULIS - ĐHQGHN. Đề thi bao quát toàn bộ diễn trình lịch sử văn hóa Việt Nam từ thời Tiền sử, Sơ sử, Bắc thuộc đến Tự chủ. Củng cố kiến thức hiệu quả với các câu hỏi tình huống đa dạng, có đáp án và giải thích chi tiết, giúp bạn tự tin đạt điểm cao trong kỳ thi cuối kỳ.

Từ khoá: trắc nghiệm cơ sở văn hóa việt nam csvn ôn tập csvn ulis đại học ngoại ngữ vnu đề thi csvn chương 3 csvn diễn trình lịch sử văn hóa việt nam văn hóa tiền sử văn hóa sơ sử thời bắc thuộc thời kỳ tự chủ văn hóa đông sơn văn hóa sa huỳnh văn hóa óc eo trắc nghiệm csvn ulis có đáp án ôn thi cơ sở văn hóa việt nam

Số câu hỏi: 80 câuSố mã đề: 2 đềThời gian: 1 giờ

416,288 lượt xem 32,021 lượt làm bài

Xem trước nội dung
Câu 1: 0.25 điểm
Một nhóm sinh viên điền dã tại một hang động ở tỉnh Hòa Bình và tìm thấy các công cụ đá cuội được ghè đẽo, mảnh gốm thô và dấu tích của các loại hạt họ đậu, họ bầu bí đã được thuần dưỡng. Những phát hiện này là đặc trưng tiêu biểu của nền văn hóa nào?
A.  
Văn hóa Hòa Bình
B.  
Văn hóa Sơn Vi
C.  
Văn hóa Núi Đọ
D.  
Văn hóa Sa Huỳnh
Câu 2: 0.25 điểm
Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự hình thành nhà nước Văn Lang theo mô hình phân tích trong giáo trình?
A.  
Sự phân hóa giàu nghèo và mâu thuẫn xã hội gia tăng.
B.  
Nhu cầu trị thủy, chống lũ lụt để phát triển nông nghiệp lúa nước.
C.  
Ảnh hưởng trực tiếp từ mô hình nhà nước của văn minh Trung Hoa.
D.  
Nguy cơ xung đột, chiến tranh giữa các bộ lạc và nhu cầu tự vệ.
Câu 3: 0.25 điểm
Một hiện vật khuyên tai bằng đá mã não có tạo hình hai đầu thú đối xứng nhau được tìm thấy tại Thái Lan. Dựa vào tính đặc trưng của chế phẩm, hiện vật này có khả năng cao nhất là sản phẩm giao lưu văn hóa từ nền văn hóa nào?
A.  
Văn hóa Đồng Nai
B.  
Văn hóa Đông Sơn
C.  
Văn hóa Sa Huỳnh
D.  
Văn hóa Óc Eo
Câu 4: 0.25 điểm
Đặc điểm nào thể hiện rõ nhất sự thích ứng với điều kiện tự nhiên thiếu vắng nguồn quặng kim loại tại chỗ của cư dân văn hóa Đồng Nai?
A.  
Kỹ thuật đúc đồng đạt trình độ rất cao.
B.  
Phát triển mạnh mẽ thương mại đường biển để nhập khẩu kim loại.
C.  
Sớm chuyển sang sử dụng công cụ bằng sắt rèn.
D.  
Công cụ bằng đá tiếp tục chiếm ưu thế và được chuyên môn hóa cao.
Câu 5: 0.25 điểm
Trong thời Bắc thuộc, trung tâm Phật giáo Luy Lâu (Giao Châu) có vai trò quan trọng như thế nào trong sự truyền bá Phật giáo vào Trung Hoa?
A.  
Là nơi dịch kinh Phật từ chữ Hán sang các ngôn ngữ Đông Nam Á.
B.  
Là trạm trung chuyển, nơi các tăng sĩ Ấn Độ dừng chân học tiếng Hán trước khi vào nội địa Trung Quốc.
C.  
Là trung tâm chống lại sự ảnh hưởng của Phật giáo từ Trung Hoa xuống phía Nam.
D.  
Chỉ là một trung tâm Phật giáo địa phương, không có ảnh hưởng ra bên ngoài.
Câu 6: 0.25 điểm
Sự kiện lịch sử nào đánh dấu sự suy thoái và giải thể cấu trúc của nền văn minh Đông Sơn, khiến các giá trị của nó hòa tan vào văn hóa dân gian?
A.  
Cuộc kháng chiến chống quân Tống của nhà Lý.
B.  
Sự ra đời của nhà nước Vạn Xuân.
C.  
Cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng.
D.  
Giai đoạn Bắc thuộc sau khi nhà Hán xâm lược Âu Lạc.
Câu 7: 0.25 điểm
"Ấn Độ hóa" ở Champa trong giai đoạn đầu chủ yếu tác động đến tầng lớp và lĩnh vực nào trong xã hội?
A.  
Tầng lớp thương nhân và các hoạt động buôn bán ven biển.
B.  
Tầng lớp nông dân và các tín ngưỡng nông nghiệp bản địa.
C.  
Tầng lớp trên (vua chúa) và các yếu tố văn hóa bề mặt như tôn giáo, mô hình nhà nước.
D.  
Toàn bộ xã hội và thay đổi hoàn toàn cấu trúc văn hóa bản địa.
Câu 8: 0.25 điểm
Một du khách tham quan di tích Mỹ Sơn và nhận thấy các tháp Chăm thường có cửa chính quay về hướng Đông, trong khi ba hướng còn lại là cửa giả. Điều này phản ánh biểu trưng tôn giáo nào?
A.  
Thể hiện sự tôn kính đối với mặt trời, nguồn sống và sự khởi đầu.
B.  
Để tránh các luồng gió chính từ phía Tây và Bắc.
C.  
Theo hướng của các dòng sông chính chảy ra biển ở miền Trung.
D.  
Là quy định về kiến trúc quân sự để dễ phòng thủ.
Câu 9: 0.25 điểm
Dựa vào các di vật khảo cổ, đâu là ngành nghề thủ công nổi bật và tinh xảo nhất của cư dân văn hóa Óc Eo?
A.  
Nghề làm đồ gốm men lam.
B.  
Nghề đúc trống đồng quy mô lớn.
C.  
Nghề làm đồ trang sức, đặc biệt là trang sức bằng vàng.
D.  
Nghề dệt vải lụa hoa văn phức tạp.
Câu 10: 0.25 điểm
Một nhà nghiên cứu cho rằng văn hóa Óc Eo có nguồn gốc bản địa, phát triển từ các nền văn hóa trước đó ở Nam Bộ thay vì hoàn toàn do người bên ngoài mang đến. Lập luận này dựa trên cơ sở nào?
A.  
Các di tích Óc Eo có niên đại sớm hơn các di tích ở Ấn Độ.
B.  
Chữ viết ở Óc Eo là một loại chữ hoàn toàn bản địa, không liên quan đến chữ Phạn.
C.  
Sự tương đồng giữa các di vật tiền Óc Eo với các di chỉ thời đại kim khí ở Nam Bộ.
D.  
Thư tịch cổ Trung Hoa ghi chép rõ ràng về nguồn gốc bản địa của vương quốc Phù Nam.
Câu 11: 0.25 điểm
Đặc trưng cơ bản nhất của bối cảnh văn hóa - lịch sử Việt Nam ở châu thổ Bắc Bộ trong thiên niên kỷ đầu Công nguyên là gì?
A.  
Sự phát triển độc lập và không có sự giao lưu với bên ngoài.
B.  
Quá trình tiếp nhận và hòa tan hoàn toàn vào văn hóa Trung Hoa.
C.  
Cuộc đấu tranh giữa xu hướng Hán hóa và chống Hán hóa để bảo tồn bản sắc.
D.  
Sự thống trị tuyệt đối của văn hóa Ấn Độ thông qua Phật giáo.
Câu 12: 0.25 điểm
Vì sao tiếng Việt, dù tiếp thu rất nhiều từ ngữ gốc Hán, vẫn không bị tiêu diệt và đồng hóa trong hơn 1000 năm Bắc thuộc?
A.  
Do chính quyền đô hộ chủ trương khuyến khích sử dụng song song hai ngôn ngữ.
B.  
Do tiếng Việt đã có chữ viết riêng (chữ Nôm) rất phổ biến trong dân gian.
C.  
Tiếng Hán chỉ được sử dụng trong tầng lớp trên, còn nhân dân lao động trong các làng xã vẫn duy trì tiếng mẹ đẻ trong đời sống hàng ngày.
D.  
Do các triều đại phương Bắc thường xuyên thay đổi nên chính sách ngôn ngữ không nhất quán.
Câu 13: 0.25 điểm
Tinh thần "Tam giáo đồng nguyên" thời Lý - Trần thể hiện điều gì về đặc điểm văn hóa của Đại Việt giai đoạn này?
A.  
Sự độc tôn của Nho giáo trong đời sống chính trị.
B.  
Sự bài trừ quyết liệt các tín ngưỡng dân gian bản địa.
C.  
Sự cạnh tranh khốc liệt giữa ba tôn giáo để giành ảnh hưởng.
D.  
Tinh thần khai phóng, đa nguyên, dung hợp các hệ tư tưởng khác nhau.
Câu 14: 0.25 điểm
Một nhà nghiên cứu nghệ thuật nhận xét rằng hình tượng con rồng thời Lý có thân hình mềm mại, uốn lượn như một dải lụa, mang nhiều nét tương đồng với nghệ thuật Champa và Đông Nam Á. Nhận xét này có thể phản ánh ý thức hệ nào của người Việt thời Lý?
A.  
Ý thức quay về cội nguồn Đông Nam Á, "giải Hoa" về mặt văn hóa sau thời kỳ Bắc thuộc.
B.  
Mong muốn thể hiện sức mạnh quân sự áp đảo đối với Champa.
C.  
Sự sao chép hoàn toàn nghệ thuật Trung Hoa đời Tống.
D.  
Sự ảnh hưởng của nghệ thuật Phật giáo Ấn Độ một cách trực tiếp.
Câu 15: 0.25 điểm
Sự ra đời của Quốc Tử Giám (1070) và khoa thi đầu tiên (1075) dưới triều Lý có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với vị thế của Nho giáo?
A.  
Đưa Phật giáo trở thành quốc giáo chính thức.
B.  
Thể hiện sự bài trừ hoàn toàn vai trò của các nhà sư trong triều đình.
C.  
Đánh dấu sự suy tàn của Đạo giáo trong xã hội.
D.  
Bắt đầu xác lập địa vị của Nho giáo trong xã hội và hệ thống quan lại.
Câu 16: 0.25 điểm
Chính sách nào của nhà Minh trong thời kỳ đô hộ Đại Việt (1407-1427) thể hiện rõ nhất âm mưu hủy diệt nền văn hóa của dân tộc ta?
A.  
Khuyến khích người Việt học chữ Nôm để dễ cai trị.
B.  
Xây dựng thêm nhiều chùa chiền để truyền bá Phật giáo.
C.  
Mở các khoa thi để tuyển chọn nhân tài người Việt làm quan.
D.  
Đốt sách, phá bia và đưa thợ giỏi, sách vở về Trung Quốc.
Câu 17: 0.25 điểm
Bộ luật Hồng Đức (Lê triều hình luật) được coi là một thành tựu văn hóa pháp quyền rực rỡ thời Hậu Lê vì lý do nào?
A.  
Đây là bộ luật đầu tiên viết hoàn toàn bằng chữ Nôm.
B.  
Nó sao chép nguyên vẹn luật pháp của nhà Minh.
C.  
Nó thể hiện một hệ thống pháp luật hoàn chỉnh, có tính hệ thống và bao quát nhiều lĩnh vực (hình sự, dân sự, hôn nhân gia đình).
D.  
Nó chỉ tập trung vào việc bảo vệ quyền lợi của hoàng tộc.
Câu 18: 0.25 điểm
Trong bối cảnh Nho giáo chiếm vị trí độc tôn dưới triều Hậu Lê, sự xuất hiện của tác phẩm "Quốc âm thi tập" của Nguyễn Trãi có ý nghĩa văn hóa như thế nào?
A.  
Thể hiện sự thất bại của chính sách độc tôn Nho giáo.
B.  
Đánh dấu sự khởi đầu của văn học chữ Hán ở Việt Nam.
C.  
Khẳng định sức sống và vị thế của văn học chữ Nôm, ngôn ngữ dân tộc.
D.  
Chứng tỏ thơ Nôm chỉ dùng để sáng tác các tác phẩm dân gian.
Câu 19: 0.25 điểm
Sự kiện nào sau đây là một minh chứng rõ nét cho sự khủng hoảng và tan vỡ của hệ tư tưởng Nho giáo vào thế kỷ XVIII?
A.  
Việc vua Quang Trung cho dịch các sách kinh điển Nho giáo ra chữ Nôm.
B.  
Triều đình nhà Lê - Trịnh cho xây dựng lại Văn Miếu.
C.  
Lời của các nho sĩ như Phạm Công Thế, Nguyễn Trang cho rằng "danh phận không rõ", "sợ giặc hơn sợ thầy".
D.  
Sự phát triển mạnh mẽ của các làng nghề thủ công ở Đàng Ngoài.
Câu 20: 0.25 điểm
Sự ra đời của chữ Quốc ngữ gắn liền với hoạt động của đối tượng nào và với mục đích ban đầu là gì?
A.  
Các nhà nho cải cách, nhằm canh tân đất nước.
B.  
Triều đình nhà Nguyễn, để giao dịch với phương Tây.
C.  
Các thương nhân phương Tây, để ghi chép sổ sách buôn bán.
D.  
Các giáo sĩ phương Tây, để học tiếng Việt và truyền bá đạo Kitô.
Câu 21: 0.25 điểm
Một người Việt ở Đàng Ngoài vào thế kỷ XVII di cư vào vùng Thuận-Quảng (Đàng Trong). Yếu tố văn hóa nào sau đây có thể khiến người đó cảm thấy khác biệt rõ rệt nhất so với quê hương của mình?
A.  
Người dân vẫn sử dụng tiếng Việt và có tục ăn trầu.
B.  
Kiến trúc nhà ở và các công trình công cộng vẫn quen thuộc.
C.  
Sự giao thoa văn hóa mạnh mẽ với người Chăm và các dân tộc khác trên vùng đất mới.
D.  
Các kỳ thi Nho học vẫn được tổ chức đều đặn như ở Thăng Long.
Câu 22: 0.25 điểm
Đâu là thành tựu rực rỡ và có giá trị đỉnh cao nhất của văn học Việt Nam giai đoạn thế kỷ XVIII - đầu thế kỷ XIX?
A.  
Các tác phẩm văn học chữ Hán theo thể loại chiếu, biểu.
B.  
Các bộ sử thi đồ sộ ghi lại lịch sử dân tộc.
C.  
Sự phát triển của văn học chữ Nôm với các kiệt tác như Truyện Kiều, thơ Hồ Xuân Hương.
D.  
Sự ra đời của các tác phẩm lý luận phê bình văn học.
Câu 23: 0.25 điểm
Kiến trúc đình làng thế kỷ XVI-XVII có một sự thay đổi đáng chú ý trong chủ đề điêu khắc, đó là gì?
A.  
Chỉ tập trung chạm khắc hình rồng, phượng biểu tượng cho vua chúa.
B.  
Sao chép hoàn toàn các mô-típ trang trí từ kiến trúc cung đình.
C.  
Chạm khắc nhiều hoa văn phản ánh sinh hoạt văn hóa đời thường của người dân.
D.  
Loại bỏ hoàn toàn các yếu tố trang trí, chú trọng sự đơn giản.
Câu 24: 0.25 điểm
Chính sách "chia để trị" của thực dân Pháp thể hiện qua việc phân chia Việt Nam thành ba kỳ (Bắc, Trung, Nam) với các chế độ cai trị khác nhau. Tuy nhiên, chính sách này lại có một tác động ngoài ý muốn đối với văn hóa làng xã, đó là gì?
A.  
Làm cho văn hóa làng xã bị tiêu diệt hoàn toàn.
B.  
Khiến cho văn hóa ba miền phát triển hoàn toàn khác biệt, không còn điểm chung.
C.  
Vô tình tạo điều kiện cho cơ cấu làng xã được duy trì, giúp bảo tồn văn hóa dân gian.
D.  
Thúc đẩy sự du nhập của văn hóa phương Tây vào tận các làng xã hẻo lánh.
Câu 25: 0.25 điểm
Phong trào Đông Kinh Nghĩa Thục (1907) vận động "cắt tóc đi tu" và "tụng kinh độc lập ở chùa Duy Tân". Hình ảnh này mang ý nghĩa biểu tượng gì?
A.  
Kêu gọi người dân từ bỏ Nho học để theo Phật giáo.
B.  
Thể hiện sự đoạn tuyệt với cái cũ, lạc hậu (mái tóc) để đến với tư tưởng mới, canh tân (độc lập, duy tân).
C.  
Một hình thức phản đối chính sách cấm đạo của thực dân Pháp.
D.  
Vận động thành lập một tôn giáo mới kết hợp giữa Phật giáo và lòng yêu nước.
Câu 26: 0.25 điểm
Sự xuất hiện của dòng văn học hiện thực phê phán với các tác giả như Ngô Tất Tố, Nam Cao, Vũ Trọng Phụng trong những năm 1930-1945 phản ánh điều gì về xã hội Việt Nam thời bấy giờ?
A.  
Sự phát triển hài hòa và ổn định của xã hội nông thôn.
B.  
Những mâu thuẫn giai cấp và sự thối nát, bất công sâu sắc trong xã hội thực dân nửa phong kiến.
C.  
Nỗi buồn lãng mạn, thoát ly thực tại của tầng lớp tiểu tư sản.
D.  
Sự thắng thế của văn hóa truyền thống trước ảnh hưởng của phương Tây.
Câu 27: 0.25 điểm
Nguyên tắc "dân tộc hóa" trong Đề cương văn hóa Việt Nam (1943) của Đảng Cộng sản Đông Dương có nội dung cốt lõi là gì?
A.  
Xóa bỏ hoàn toàn các di sản văn hóa phong kiến.
B.  
Chỉ tiếp thu văn hóa của các nước xã hội chủ nghĩa.
C.  
Chống lại mọi ảnh hưởng của văn hóa nước ngoài, xây dựng một nền văn hóa thuần Việt.
D.  
Xây dựng một nền văn hóa dựa trên bản sắc dân tộc, chống lại văn hóa nô dịch, thuộc địa.
Câu 28: 0.25 điểm
Vì sao có thể nói, thời đại sau Cách mạng tháng Tám 1945 là thời đại mà truyền thống hiếu học của dân tộc Việt Nam được phát triển rực rỡ nhất?
A.  
Do hệ thống trường học do người Pháp xây dựng đã rất hoàn chỉnh.
B.  
Vì lần đầu tiên trong lịch sử, việc học tập trở thành quyền lợi và trách nhiệm của mọi tầng lớp nhân dân, không còn giới hạn trong một nhóm nhỏ.
C.  
Do Nho học được phục hồi và trở thành nền tảng giáo dục quốc gia.
D.  
Vì kinh tế phát triển mạnh nên tất cả mọi người đều có điều kiện đi học.
Câu 29: 0.25 điểm
Sự phát triển của các loại hình nghệ thuật chuyên nghiệp như kịch nói, nhạc giao hưởng, ba lê... ở miền Bắc sau năm 1954 thể hiện điều gì?
A.  
Sự quay trở lại hoàn toàn với các hình thức nghệ thuật cổ truyền.
B.  
Sự tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hóa bác học của thế giới để làm phong phú nền văn hóa dân tộc.
C.  
Sự từ bỏ các loại hình nghệ thuật dân gian như chèo, tuồng.
D.  
Sự sao chép mô hình văn hóa của các nước tư bản phương Tây.
Câu 30: 0.25 điểm
Phong trào "tiếng hát át tiếng bom" trong kháng chiến chống Mỹ có vai trò như thế nào đối với sự phát triển của văn hóa chuyên nghiệp?
A.  
Làm cho văn hóa chuyên nghiệp không còn đất để phát triển.
B.  
Thay thế hoàn toàn vai trò của các đoàn nghệ thuật chuyên nghiệp.
C.  
Tạo ra môi trường, nguồn cảm hứng và lực lượng kế cận cho văn hóa chuyên nghiệp phát triển.
D.  
Chỉ là một phong trào mang tính giải trí đơn thuần, không có ý nghĩa văn hóa.
Câu 31: 0.25 điểm
Một đặc điểm của tư duy người nguyên thủy Việt Nam thể hiện qua các di vật văn hóa Hòa Bình và Bắc Sơn là gì?
A.  
Tư duy triết học duy tâm phức tạp.
B.  
Tư duy phân loại và những biểu hiện ban đầu về số đếm.
C.  
Tư duy khoa học thực nghiệm trong nông nghiệp.
D.  
Tư duy lưỡng hợp âm-dương một cách hoàn chỉnh.
Câu 32: 0.25 điểm
Một nhà sử học cho rằng: "Qua thời Bắc thuộc, nước Việt như một tòa nhà chỉ bị thay đổi mặt tiền mà không bị thay đổi cấu trúc bên trong". "Cấu trúc bên trong" ở đây được hiểu là gì?
A.  
Hệ thống chính quyền quận, huyện do người Hán áp đặt.
B.  
Các tôn giáo lớn như Nho giáo, Đạo giáo du nhập từ phương Bắc.
C.  
Cơ cấu cộng đồng làng xã với các phong tục, tín ngưỡng và tiếng nói bản địa.
D.  
Lối kiến trúc và quy hoạch đô thị theo kiểu Trung Hoa.
Câu 33: 0.25 điểm
Đặc trưng nào trong kiến trúc và điêu khắc thời Trần thể hiện sự khác biệt so với thời Lý?
A.  
Mang tính chất phóng khoáng, khỏe khoắn và hiện thực hơn.
B.  
Tinh xảo, mềm mại và mang nhiều ảnh hưởng của nghệ thuật Champa hơn.
C.  
Hoàn toàn tuân theo các quy chuẩn nghiêm ngặt của Nho giáo.
D.  
Quy mô các công trình nhỏ hơn và ít được đầu tư hơn.
Câu 34: 0.25 điểm
Quá trình Nam tiến của người Việt và sự hình thành vùng văn hóa Đàng Trong đã đặt ra thách thức và cơ hội nào trong việc phát triển văn hóa?
A.  
Thách thức phải từ bỏ hoàn toàn văn hóa cội nguồn ở Đàng Ngoài.
B.  
Phải xử lý mối quan hệ giữa vốn văn hóa mang theo và điều kiện của vùng đất mới, cũng như giao thoa với văn hóa các dân tộc khác.
C.  
Cơ hội để áp đặt hoàn toàn văn hóa người Việt lên các dân tộc bản địa.
D.  
Thách thức về việc không có sự giao lưu nào với văn hóa bên ngoài.
Câu 35: 0.25 điểm
Sự phát triển của thể thơ lục bát và song thất lục bát tới mức nhuần nhuyễn vào thế kỷ XVIII-XIX có ý nghĩa gì?
A.  
Cho thấy sự ảnh hưởng của các thể thơ Đường luật từ Trung Hoa.
B.  
Chứng tỏ các nhà thơ không còn sáng tác bằng chữ Hán nữa.
C.  
Thể hiện sự trưởng thành và đạt đến đỉnh cao của các thể thơ thuần túy dân tộc.
D.  
Là bằng chứng cho sự suy tàn của văn học dân gian.
Câu 36: 0.25 điểm
Trong giai đoạn 1858-1945, xu hướng ứng xử nào của tầng lớp sĩ phu thể hiện sự chủ động trong việc tiếp biến văn hóa Đông - Tây để cứu nước?
A.  
Cưỡng chống giao thoa, kiên quyết bài trừ văn hóa Pháp.
B.  
Đầu hàng, chấp nhận bị đồng hóa một cách tiêu cực để làm quan cho Pháp.
C.  
Từ bỏ hoàn toàn văn hóa dân tộc để theo văn hóa phương Tây.
D.  
Thâu hóa tự nguyện, chủ động tìm hiểu, học hỏi văn minh phương Tây để canh tân đất nước.
Câu 37: 0.25 điểm
Sự bùng nổ của tiểu thuyết viết bằng chữ Quốc ngữ ở Nam Bộ vào đầu thế kỷ XX (Hồ Biểu Chánh, Nguyễn Chánh Sắt...) có thể được lý giải bởi nguyên nhân nào?
A.  
Sự khuyến khích và đầu tư của triều đình nhà Nguyễn.
B.  
Do Nam Bộ là nơi chữ Quốc ngữ được phổ biến sớm và rộng rãi trong nhà trường, báo chí và công văn.
C.  
Do ảnh hưởng trực tiếp từ phong trào tiểu thuyết ở Trung Quốc.
D.  
Do các nhà văn ở Bắc Kỳ và Trung Kỳ không mặn mà với thể loại này.
Câu 38: 0.25 điểm
Một sinh viên nghiên cứu về văn hóa Việt Nam sau 1945 và nhận thấy một sự thay đổi lớn về chủ thể/khách thể văn hóa. Sự thay đổi đó là gì?
A.  
Văn hóa chỉ còn dành riêng cho tầng lớp trí thức thành thị.
B.  
Các giá trị văn hóa truyền thống bị loại bỏ hoàn toàn.
C.  
Văn hóa trở thành đặc quyền của giai cấp lãnh đạo.
D.  
Quần chúng nhân dân (công, nông, binh) từ vị thế bị trị đã trở thành người làm chủ, người sáng tạo và hưởng thụ văn hóa.
Câu 39: 0.25 điểm
Việc nghiên cứu và khẳng định lại giá trị của các tác gia lớn trong văn học cổ như Nguyễn Trãi, Nguyễn Du, Hồ Xuân Hương... được đẩy mạnh sau năm 1945 thể hiện quan điểm văn hóa nào?
A.  
Quan điểm phủ nhận văn học quá khứ.
B.  
Quan điểm kế thừa và phát huy những giá trị tinh hoa của văn hóa truyền thống dân tộc.
C.  
Quan điểm cho rằng văn học cổ không còn phù hợp với thời đại mới.
D.  
Quan điểm chỉ trích và phê phán tư tưởng phong kiến trong văn học cổ.
Câu 40: 0.25 điểm
"Văn hóa vừa là động lực thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, vừa là một mục tiêu của chủ nghĩa xã hội". Luận điểm này của Đảng Cộng sản Việt Nam mang ý nghĩa gì?
A.  
Phát triển văn hóa chỉ là phương tiện để đạt mục tiêu kinh tế.
B.  
Kinh tế và văn hóa là hai lĩnh vực hoàn toàn tách biệt.
C.  
Cần hy sinh văn hóa để ưu tiên phát triển kinh tế trước mắt.
D.  
Văn hóa không chỉ thúc đẩy sự phát triển chung mà bản thân sự phát triển văn hóa, nâng cao đời sống tinh thần cho con người cũng là mục đích cuối cùng.