Trắc nghiệm ôn tập chương 15 - Ngân hàng thương mại NEU
Đề thi trắc nghiệm online Chương 15 giúp kiểm tra và củng cố kiến thức về phân tích kết quả kinh doanh ngân hàng thương mại, bao gồm DuPont, ROA, ROE, các báo cáo tài chính và quản trị rủi ro. Phù hợp ôn luyện hiệu quả trước kỳ thi.
Từ khoá: trắc nghiệm chương 15 phân tích kết quả kinh doanh ngân hàng thương mại DuPont ROA ROE báo cáo tài chính thi online
Câu 1: Phân tích kết quả kinh doanh của Ngân hàng thương mại (NHTM) KHÔNG nhằm mục tiêu nào sau đây?
A. Giảm thiểu mọi rủi ro hoạt động xuống mức không đáng kể.
B. Đảm bảo tất cả các chi nhánh đều đạt lợi nhuận như nhau.
C. Xây dựng kế hoạch chi tiết cho việc sáp nhập với các ngân hàng khác.
D. Làm rõ thực trạng hoạt động ngân hàng, những nhân tố tác động tới thực trạng đó.
Câu 2: Quy trình phân tích hoạt động kinh doanh của NHTM KHÔNG bao gồm bước nào sau đây?
A. Thu thập và xử lý số liệu.
B. Lựa chọn các tiêu chí phân tích.
C. Phê duyệt thay đổi lãi suất huy động.
D. Tính toán những thay đổi, phân tích và đánh giá.
Câu 3: Phương pháp phân tích Dupont thường được sử dụng để đánh giá sự tác động tương hỗ giữa các chỉ tiêu và phân tích các yếu tố liên quan đến chỉ tiêu nào sau đây?
C. Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (CAR).
Câu 4: Nguồn thông tin nào được xem là quan trọng bậc nhất để phục vụ cho phân tích hoạt động của ngân hàng?
A. Các bài báo phân tích thị trường.
B. Thông tin từ đối thủ cạnh tranh.
C. Các thông tin kế toán.
D. Khảo sát ý kiến khách hàng.
Câu 5: Các chỉ tiêu kết quả cuối cùng (lớp 1) thường được lựa chọn để phân tích trong hoạt động ngân hàng là gì?
A. Tỷ lệ nợ quá hạn và Chi phí hoạt động.
B. Dư nợ tín dụng và Doanh số thanh toán.
C. Thu nhập ròng sau thuế và các tỷ suất sinh lời ROE, ROA.
D. Tổng tài sản và Tổng nguồn vốn.
Câu 6: Khi phân tích kết quả hoạt động kinh doanh, việc ngân hàng xem xét, lựa chọn một nhóm các ngân hàng có cùng môi trường hoạt động để so sánh kết quả nhằm mục đích gì?
A. Xác định mức lãi suất cho vay chung của thị trường.
B. Thúc đẩy các ngân hàng vươn lên trên mức trung bình tiên tiến.
C. Xây dựng một liên minh ngân hàng vững mạnh.
D. Phân chia lại thị phần cho các ngân hàng trong nhóm.
Câu 7: Báo cáo tài chính nào mô tả tình trạng tài chính của ngân hàng tại một thời điểm nhất định?
A. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
C. Báo cáo kết quả kinh doanh.
D. Thuyết minh báo cáo tài chính.
Câu 8: Một NHTM A có các số liệu trên Bảng cân đối kế toán năm X (đơn vị: triệu VNĐ) như sau: Tiền mặt tại quỹ: 203.940; Tiền gửi tại Ngân hàng TW: 409.281; Tiền gửi của khách hàng: 9.566.043; Phát hành giấy tờ có giá: 192.242. Khoản mục "Tiền gửi của khách hàng" có giá trị là bao nhiêu?
Câu 9: Công thức tính "Thu nhập ròng trước thuế" của ngân hàng là gì?
A. B. C. D. Câu 10: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ KHÔNG cho biết thông tin nào sau đây?
A. Quá trình huy động vốn cho vay của NHTM.
B. Các yếu tố ảnh hưởng tới khả năng thanh toán của NΗΤΜ.
C. Giá trị thị trường của cổ phiếu ngân hàng.
D. NHTM đã có thu nhập từ những nguồn nào và chi phí bao nhiêu.
Câu 11: Trong các khoản mục trên bảng cân đối kế toán hợp nhất, "Tiền gửi tại ngân hàng trung ương" nhằm mục đích gì?
A. Đầu tư sinh lời ngắn hạn.
B. Đáp ứng những đòi hỏi dự trữ của ngân hàng trung ương và thanh toán qua ngân hàng trung ương.
C. Cung cấp các khoản vay liên ngân hàng.
D. Tài trợ cho các hoạt động từ thiện của ngân hàng.
Câu 12: Một ngân hàng A có tình hình huy động vốn Quí 3 như sau (đơn vị tỷ đồng): Tiền gửi doanh nghiệp (TG DN) là 3000, Tiền gửi tiết kiệm (TGTK) là 6200, Vay là 0. Tính tỷ trọng tiền gửi tiết kiệm trong tổng nguồn vốn huy động (TG DN + TGTK + Vay) vào Quí 3 (làm tròn 1 chữ số thập phân).
Câu 13: Khi xem xét sự gia tăng đáng kể của tiền gửi tiết kiệm dân cư kỳ hạn 12 tháng tại một ngân hàng (ví dụ, quy mô tăng từ 1920 tỷ đồng lên 3970 tỷ đồng qua các quý, đồng thời lãi suất cũng tăng từ 0,05%/tháng lên 0,06%/tháng), yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là một nguyên nhân phân tích điển hình được đề cập trong quản trị ngân hàng thương mại?
A. Thu nhập của dân cư tăng.
B. Ngân hàng muốn tăng nguồn có kỳ hạn dài hơn để cho vay trung và dài hạn.
C. Lãi suất của kỳ hạn 12 tháng tăng nhanh hơn so với các kỳ hạn tiết kiệm khác.
D. Ngân hàng giảm mạnh các chương trình khuyến mãi cho các kỳ hạn ngắn hơn.
Câu 14: Công thức tính "Dư nợ cuối kỳ" trong hoạt động tín dụng là gì?
A. B. C. D. Câu 15: Nếu dư nợ cho vay "Doanh nghiệp lớn" của một chi nhánh ngân hàng năm 2008 là 3.259.019 triệu đồng và năm 2009 là 4.353.481 triệu đồng, thì tốc độ tăng trưởng dư nợ của đối tượng này trong năm 2009 so với năm 2008 là bao nhiêu phần trăm (làm tròn 2 chữ số thập phân)?
Câu 16: Một chi nhánh ngân hàng A có cơ cấu dư nợ cho vay DNVVN năm 2009 như sau: Công nghiệp 22.89%; Bất động sản 11.23%; Thương mại, dịch vụ 50.81%; Xây dựng 12.79%; Ngành khác 2.29%. Ngành nào chiếm tỷ trọng dư nợ lớn nhất?
Câu 17: Giả sử dư nợ cho vay ngắn hạn của một chi nhánh ngân hàng năm 2009 là 775.873 triệu đồng và tổng dư nợ là 898.777 triệu đồng. Nhận định nào sau đây là ĐÚNG về cơ cấu dư nợ của chi nhánh này?
A. Tỷ trọng cho vay ngắn hạn là 13.67%.
B. Tỷ trọng cho vay trung, dài hạn là 86.33%.
C. Cho vay ngắn hạn chiếm khoảng 86.33% tổng dư nợ.
D. Cho vay ngắn hạn chiếm tỷ trọng nhỏ hơn cho vay trung, dài hạn.
Câu 18: Khi phân tích quy mô và tăng trưởng các hoạt động khác như kinh doanh ngoại tệ, chứng khoán, ngân hàng KHÔNG tập trung phân tích yếu tố nào sau đây?
A. Số lượng tài khoản, thẻ phát hành, quy mô giao dịch.
C. Doanh số mua bán, doanh số thanh toán.
D. Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro tín dụng của các hoạt động này.
Câu 19: Một ngân hàng có tổng khối lượng thanh toán năm 2010 là 44.150 tỷ đồng, trong đó thanh toán bằng tiền mặt là 5.864 tỷ đồng và thanh toán không dùng tiền mặt là 35.423 tỷ đồng. Tổng khối lượng thanh toán năm 2010 của ngân hàng này là bao nhiêu?
Câu 20: "Chênh lệch thu chi từ lãi (lãi gộp)" được tính bằng công thức nào?
A. B. C. D. Câu 21: Khoản mục chi phí nào thường chiếm tỷ trọng lớn nhất trong chi phí hoạt động của ngân hàng (không tính chi phí trả lãi)?
A. Chi phí khấu hao tài sản cố định.
B. Chi phí thuê văn phòng.
C. Chi lương và các khoản đóng góp theo lương.
D. Chi phí quảng cáo và tiếp thị.
Câu 22: Nếu tổng chi phí hoạt động thực hiện năm 2011 của ngân hàng A là 4.348 tỷ đồng, trong đó chi phí cho nhân viên là 2.709 tỷ đồng và chi phí về tài sản là 723 tỷ đồng. Tổng chi phí hoạt động thực hiện năm 2011 là bao nhiêu?
Câu 23: Khi phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí cho nhân viên của ngân hàng A giai đoạn 2009-2011, với các dữ liệu như: Số lao động bình quân tăng từ 9.050 lên 12.106 người, mức lương tối thiểu tăng, và chênh lệch thu chi (chưa gồm lương) tăng, yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là một trong những nhân tố trực tiếp giải thích sự biến động chi phí nhân viên trong tình huống này?
A. Sự thay đổi về số lượng lao động bình quân.
B. Sự điều chỉnh mức lương tối thiểu theo quy định.
C. Mức độ biến động của lợi nhuận (chênh lệch thu chi) trước khi tính lương.
D. Tỷ lệ nợ xấu của ngân hàng trong cùng giai đoạn.
Câu 24: Ngân hàng A có chi phí về tài sản năm 2011 là 723,2 tỷ đồng, trong đó chi phí khấu hao là 344 tỷ đồng (chiếm 48%), chi phí sửa chữa và nâng cấp là 105 tỷ đồng, chi phí thuê văn phòng là 224 tỷ đồng. Khoản mục nào chiếm tỷ trọng lớn nhất trong "Chi phí về tài sản" của ngân hàng A năm 2011?
A. Chi phí sửa chữa và nâng cấp tài sản.
C. Chi phí thuê văn phòng.
D. Chi phí công cụ lao động và dụng cụ.
Câu 25: Công thức tổng quát tính "Tổng doanh thu từ lãi" của ngân hàng là gì?
A. B. Doanh thu lãi từ cho vay + Doanh thu lãi từ tiền gửi + Doanh thu lãi từ chứng khoán + Doanh thu lãi khác
C. Doanh thu phí dịch vụ + Chênh lệch tỷ giá
D. Câu 26: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp tới "Doanh thu khác" của ngân hàng?
A. Sự đa dạng các loại dịch vụ của ngân hàng.
C. Lãi suất cơ bản của Ngân hàng Trung ương.
D. Môi trường thuận lợi cho sự phát triển các dịch vụ.
Câu 27: Tỷ lệ "Sinh lời trên tổng tài sản" (ROA) được tính bằng công thức nào?
A. B. C. D. Câu 28: Tỷ lệ "Sinh lời trên vốn chủ sở hữu" (ROE) phản ánh điều gì?
A. Khả năng của ngân hàng trong việc kiểm soát chi phí hoạt động.
B. Hiệu quả sử dụng tổng tài sản để tạo ra lợi nhuận.
C. Sức sinh lời của vốn chủ sở hữu (hoặc cổ phần thường).
D. Mức độ rủi ro thanh khoản của ngân hàng.
Câu 29: Một NHTM A có "Các khoản cho vay và ứng trước cho khách hàng" năm X-1 là 5.293.062 triệu VNĐ và "Tổng tài sản" cùng năm là 10.666.106 triệu VNĐ. Tỷ trọng "Các khoản cho vay và ứng trước cho khách hàng" trên "Tổng tài sản" năm X-1 là bao nhiêu phần trăm (làm tròn 2 chữ số thập phân)?
Câu 30: Nếu Tổng tài sản của NHTM A năm X-1 là 10.666.106 triệu VNĐ và năm X là 17.326.353 triệu VNĐ, tốc độ tăng trưởng của "Tổng tài sản" từ năm X-1 đến năm X là bao nhiêu phần trăm (làm tròn 2 chữ số thập phân)?
Câu 31: Ngân hàng phân tích các nhân tố theo thời gian nhằm mục đích chính là gì?
A. Để xác định tỷ trọng của từng khoản mục trong tổng số.
B. Để so sánh kết quả thực hiện với kế hoạch đề ra.
C. Để thấy mức độ thay đổi về quy mô của một loại khoản mục và ảnh hưởng của sự thay đổi đó tới kết quả khác.
D. Để xác định mức trung bình tiên tiến của nhóm ngân hàng.
Câu 32: Khi nói về "Tài sản sinh lãi", ý muốn nói đến các tài sản nào?
A. Tiền mặt tại quỹ và máy ATM.
B. Các tài sản tạo doanh thu từ lãi như trái phiếu, cho vay.
C. Nhà cửa, văn phòng làm việc của ngân hàng.
D. Vốn góp vào các công ty con.
Câu 33: Một ngân hàng có Báo cáo thu nhập với các số liệu sau: Thu lãi 500, Thu khác 100, Chi lãi 300, Chi khác 120, và thuế suất thuế thu nhập là 30%. Tính "Lợi nhuận ròng sau thuế" của ngân hàng này.
Câu 34: Một ngân hàng có lợi nhuận ròng sau thuế là 126 tỷ đồng và vốn chủ sở hữu là 500 tỷ đồng. Hãy tính Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu sau thuế (ROE sau thuế) của ngân hàng này.
Câu 35: Nếu một ngân hàng có tổng giá trị các hợp đồng tư vấn và bảo lãnh phát hành năm 2007 là 24.305 triệu đồng, năm 2008 là 4.500 triệu đồng, và năm 2009 là 1.208 triệu đồng. Tổng giá trị hoạt động này trong năm 2008 là bao nhiêu?
Câu 36: Giả sử chi phí hoạt động kế hoạch năm 2010 của ngân hàng A là 3.103 tỷ đồng và chi phí hoạt động thực hiện cùng năm là 3.082 tỷ đồng. Điều này có nghĩa là gì?
A. Thực hiện thấp hơn kế hoạch 21 tỷ đồng.
B. Thực hiện cao hơn kế hoạch 21 tỷ đồng.
C. Thực hiện thấp hơn kế hoạch 103 tỷ đồng.
D. Thực hiện bằng kế hoạch.
Câu 37: Một trong những hạn chế của Bảng cân đối kế toán là gì?
A. Không cung cấp thông tin về cơ cấu tài sản.
B. Các dữ liệu cung cấp là những dữ liệu thuộc về tương lai.
C. Giá trị của các chỉ tiêu bị chi phối bởi các nguyên tắc kế toán và là dữ liệu quá khứ.
D. Chỉ được lập vào cuối năm tài chính.
Câu 38: Việc gia tăng các khoản mục tài sản có rủi ro cao hoặc gia tăng khe hở nhạy cảm lãi suất có thể dẫn đến điều gì cho ngân hàng?
A. Luôn làm giảm doanh lợi của ngân hàng.
B. Làm tăng doanh lợi nhưng khi tổn thất xảy ra, chi phí dự phòng sẽ tăng làm giảm lợi nhuận.
C. Không ảnh hưởng đến chi phí dự phòng của ngân hàng.
D. Chỉ làm tăng chi phí hoạt động mà không ảnh hưởng doanh lợi.
Câu 39: Trong phân tích chi phí, công thức
được sử dụng để làm gì?
A. Tính toán tỷ lệ chi phí trên doanh thu.
B. Xác định điểm hòa vốn của ngân hàng.
C. Đo lường độ co giãn của tổng chi phí đối với quy mô tổng tài sản.
D. Phân bổ chi phí gián tiếp cho các hoạt động.
Câu 40: Trong Báo cáo kết quả kinh doanh của một ngân hàng, nếu Doanh thu thu lãi (Mục 1) là X và Chi trả lãi và phí bảo hiểm tiền gửi (Mục 2) là Y, thì "Thu nhập lãi thuần" (Mục 3) được tính như thế nào?
C. Doanh thu phí dịch vụ - Chi phí cho hoạt động dịch vụ
D. Tổng thu nhập - Chi phí hoạt động