Trắc nghiệm chương 15 - Quản trị tài chính doanh nghiệp NEU
Luyện tập 40 câu hỏi trắc nghiệm chương 15 môn Quản trị tài chính doanh nghiệp NEU. Củng cố kiến thức về quản trị tài chính ngắn hạn, chu kỳ chuyển đổi tiền, kế hoạch ngân quỹ và chính sách tài trợ. Đề thi có đáp án và giải thích chi tiết giúp bạn ôn tập hiệu quả và đạt điểm cao.
Từ khoá: Trắc nghiệm Quản trị tài chính doanh nghiệp QTTC DN Chương 15 Quản trị tài chính ngắn hạn NEU Đại học Kinh tế Quốc dân Chu kỳ chuyển đổi tiền Kế hoạch ngân quỹ Chính sách tài chính ngắn hạn Ôn thi QTTC Bài tập tài chính doanh nghiệp
Câu 1: Hoạt động nào sau đây được coi là một "sử dụng tiền" (use of cash) của doanh nghiệp?
A. Bán một phần tài sản cố định không còn sử dụng.
B. Phát hành thêm cổ phiếu phổ thông cho các nhà đầu tư mới.
C. Thanh toán một khoản vay ngân hàng ngắn hạn trước hạn.
D. Nhận một khoản vay dài hạn mới từ ngân hàng.
Câu 2: Một công ty có chu kỳ chuyển đổi hàng tồn kho là 75 ngày và chu kỳ chuyển đổi khoản phải thu là 40 ngày. Chu kỳ kinh doanh của công ty này là bao nhiêu?
Câu 3: Một doanh nghiệp quyết định giảm mức tồn kho dự trữ và thắt chặt các điều khoản tín dụng đối với khách hàng (đòi tiền sớm hơn). Đây là ví dụ về việc dịch chuyển sang chính sách tài chính ngắn hạn nào?
A. Chính sách linh hoạt hơn.
B. Chính sách phòng ngừa rủi ro đáo hạn (maturity hedging).
C. Chính sách có rủi ro thấp, lợi nhuận thấp.
D. Chính sách chặt chẽ hơn.
Câu 4: Nếu hệ số vòng quay các khoản phải trả của một công ty là 8 lần một năm, chu kỳ chuyển đổi khoản phải trả (kỳ trả tiền trung bình) của công ty là bao nhiêu ngày? (Giả sử một năm có 365 ngày).
Câu 5: Sự đánh đổi cơ bản trong việc quản lý quy mô tài sản ngắn hạn là việc tối thiểu hóa tổng của hai loại chi phí nào?
A. Chi phí đặt hàng và chi phí cố định.
B. Chi phí tài chính và chi phí sản xuất.
C. Chi phí nắm giữ tài sản và chi phí thiếu hụt tài sản.
D. Chi phí biến đổi và chi phí cố định.
Câu 6: Công ty Z dự báo doanh thu Quý 1 là 500 triệu đồng. Số dư khoản phải thu đầu kỳ là 150 triệu đồng. Công ty có chính sách thu toàn bộ khoản phải thu đầu kỳ và 60% doanh thu của quý hiện tại trong chính quý đó. Tổng số tiền thu được trong Quý 1 là bao nhiêu?
Câu 7: Một chu kỳ chuyển đổi tiền (CCC) có giá trị âm cho thấy điều gì về hoạt động của công ty?
A. Công ty đang gặp vấn đề nghiêm trọng về thanh khoản.
B. Công ty quản lý hàng tồn kho rất kém.
C. Công ty thu hồi các khoản phải thu rất chậm.
D. Công ty đang được tài trợ vốn bởi các nhà cung cấp.
Câu 8: Một công ty sử dụng các khoản vay ngắn hạn để tài trợ cho sự gia tăng hàng tồn kho theo mùa vụ, và sử dụng vốn chủ sở hữu cùng trái phiếu dài hạn để tài trợ cho nhà xưởng và máy móc. Chiến lược tài trợ này được mô tả chính xác nhất là gì?
A. Chính sách linh hoạt (conservative).
B. Chiến lược tài trợ tương ứng với kỳ hạn của tài sản (maturity hedging).
C. Chính sách vốn lưu động thường xuyên.
D. Chính sách chặt chẽ (aggressive).
Câu 9: Một công ty cần 900 triệu đồng tiền mặt để chi tiêu. Ngân hàng cho vay yêu cầu duy trì một khoản số dư bù trừ là 10% trên tổng số tiền vay. Công ty phải vay bao nhiêu để có đủ 900 triệu đồng có thể sử dụng?
Câu 10: Đâu là một ưu điểm chính của việc sử dụng nợ ngắn hạn so với nợ dài hạn để tài trợ cho tài sản?
A. Giảm rủi ro phải tái cấp vốn thường xuyên.
B. Đảm bảo nguồn vốn có sẵn trong suốt vòng đời của tài sản.
C. Lãi suất thường được cố định trong thời gian dài hơn.
D. Lãi suất ngắn hạn thường thấp hơn lãi suất dài hạn.
Câu 11: Một công ty bắt đầu quý với 50 triệu đồng tiền mặt. Trong quý, tổng dòng tiền vào là 350 triệu đồng và tổng dòng tiền ra là 380 triệu đồng. Số dư tiền mặt cuối quý của công ty là bao nhiêu?
Câu 12: Giả sử công ty An Bình thành công trong việc đàm phán với khách hàng để rút ngắn kỳ thu tiền trung bình từ 45 ngày xuống còn 30 ngày. Điều này sẽ có tác động trực tiếp như thế nào đến chu kỳ chuyển đổi tiền, nếu các yếu tố khác không đổi?
A. Chu kỳ kinh doanh sẽ tăng thêm 15 ngày.
Câu 13: Khoản mục nào sau đây không phải là một chi phí bằng tiền (non-cash charge) và do đó bị loại trừ khỏi kế hoạch ngân quỹ?
B. Chi trả cổ tức cho cổ đông
C. Chi mua sắm tài sản cố định mới
D. Chi trả lương cho nhân viên
Câu 14: Một công ty vay vốn với lãi suất danh nghĩa là 10%/năm. Thỏa thuận vay yêu cầu một số dư bù trừ là 20% trên số tiền vay. Lãi suất thực tế hàng năm (EAR) của khoản vay này là bao nhiêu?
Câu 15: "Chi phí thiếu hụt" (shortage costs) trong quản trị tài sản ngắn hạn KHÔNG bao gồm khoản nào sau đây?
A. Doanh thu bị mất do hết hàng để bán.
B. Gián đoạn sản xuất do thiếu nguyên vật liệu.
C. Chi phí cơ hội của vốn đầu tư vào hàng tồn kho.
D. Mất thiện chí của khách hàng vì không thể cấp tín dụng.
Câu 16: Một công ty có chu kỳ kinh doanh là 90 ngày và chu kỳ chuyển đổi khoản phải trả là 35 ngày. Chu kỳ chuyển đổi tiền của công ty này là bao nhiêu?
Câu 17: Kế hoạch ngân quỹ dự báo rằng công ty ABC sẽ thiếu hụt 200 triệu đồng vào cuối Quý 2. Công ty có số dư nợ ngắn hạn đầu Quý 3 là 500 triệu đồng, lãi suất vay là 2%/quý. Dòng tiền ròng của Quý 3 dự kiến là dương 150 triệu. Khoản nợ gốc ngắn hạn mà công ty có thể trả trong Quý 3 là bao nhiêu?
Câu 18: Hình thức tài trợ ngắn hạn nào liên quan đến việc bán các khoản phải thu cho một công ty tài chính, và công ty này sẽ chịu rủi ro không thu hồi được nợ?
A. Vay thế chấp hàng hóa.
B. Hạn mức tín dụng tuần hoàn.
C. Bao thanh toán (Factoring).
D. Thế chấp các khoản phải thu.
Câu 19: Việc tăng hệ số vòng quay hàng tồn kho từ 5 lần lên 8 lần sẽ ảnh hưởng như thế nào đến chu kỳ chuyển đổi hàng tồn kho?
Câu 20: Trong một kế hoạch tài chính ngắn hạn, nếu một công ty có thặng dư tiền mặt trong một quý, hành động hợp lý nhất mà công ty nên làm là gì, giả sử công ty đang có một khoản nợ ngắn hạn?
A. Dùng tiền thặng dư để trả bớt khoản nợ ngắn hạn.
B. Đầu tư toàn bộ vào một dự án dài hạn mới.
C. Giữ toàn bộ số tiền đó làm dự phòng.
D. Chia toàn bộ cổ tức đặc biệt cho cổ đông.
Câu 21: Chính sách tài trợ linh hoạt (conservative) có đặc điểm nào sau đây?
A. Mức vốn lưu động ròng thấp hoặc âm.
B. Phụ thuộc nhiều vào các khoản vay ngắn hạn để đáp ứng nhu cầu vốn biến động.
C. Lợi nhuận kỳ vọng cao hơn nhưng rủi ro thanh khoản cũng cao hơn.
D. Tài trợ phần lớn tài sản ngắn hạn bằng nguồn vốn dài hạn, dẫn đến vốn lưu động ròng cao.
Câu 22: Hoạt động nào sau đây sẽ làm tăng chu kỳ kinh doanh của một doanh nghiệp?
A. Giảm thời gian lưu kho của hàng hóa.
B. Kéo dài thời gian trả tiền cho nhà cung cấp.
C. Cho phép khách hàng trả chậm trong thời gian dài hơn.
D. Tăng vòng quay các khoản phải trả.
Câu 23: Một công ty dự báo dòng tiền ròng của các quý trong năm lần lượt là: +50, -120, +90, -30 (đơn vị: tỷ đồng). Số dư tiền đầu năm là 20 tỷ và mức dự phòng tối thiểu là 10 tỷ. Công ty sẽ cần bắt đầu vay vốn ngắn hạn vào quý nào?
Câu 24: Thương phiếu (commercial paper) là một công cụ tài trợ ngắn hạn có đặc điểm gì?
A. Thường có lãi suất cao hơn vay ngân hàng trực tiếp.
B. Là một khoản nợ không có bảo đảm, thường do các công ty lớn và uy tín phát hành.
C. Có kỳ hạn rất dài, thường trên 1 năm.
D. Yêu cầu tài sản thế chấp là hàng tồn kho hoặc khoản phải thu.
Câu 25: Hoạt động nào sau đây là một "nguồn tiền" (source of cash)?
A. Mua lại cổ phiếu quỹ từ thị trường.
B. Bán hàng hóa và ghi nhận vào khoản phải thu.
C. Trả cổ tức bằng tiền mặt cho cổ đông.
D. Thu tiền từ một khoản phải thu của khách hàng.
Câu 26: Một công ty có chính sách tài chính ngắn hạn chặt chẽ (aggressive) thường sẽ có đặc điểm nào?
A. Chi phí thiếu hụt thấp và chi phí nắm giữ cao.
B. Vốn lưu động ròng dương và lớn.
C. Tỷ suất sinh lời trên tài sản (ROA) thấp.
D. Rủi ro thanh khoản cao và lợi nhuận tiềm năng cao.
Câu 27: Trong bối cảnh lập kế hoạch ngân quỹ, nếu doanh thu thực tế của một công ty thấp hơn đáng kể so với dự báo, tác động có khả năng xảy ra nhất là gì?
A. Dòng tiền vào từ thu bán hàng sẽ cao hơn dự kiến.
B. Nhu cầu vay vốn ngắn hạn sẽ giảm đi.
C. Công ty sẽ có thặng dư tiền mặt lớn hơn dự kiến.
D. Công ty có thể phải đối mặt với tình trạng thiếu hụt tiền mặt ngoài dự kiến.
Câu 28: Việc kéo dài thời gian trả tiền cho nhà cung cấp (tăng chu kỳ chuyển đổi khoản phải trả) sẽ có tác động như thế nào?
A. Làm tăng chu kỳ kinh doanh.
B. Không ảnh hưởng đến chu kỳ chuyển đổi tiền.
C. Làm giảm chu kỳ chuyển đổi tiền.
D. Làm tăng chu kỳ chuyển đổi tiền.
Câu 29: Một công ty có hệ số vòng quay hàng tồn kho là 12 lần, hệ số vòng quay khoản phải thu là 9 lần, và hệ số vòng quay khoản phải trả là 6 lần. Chu kỳ chuyển đổi tiền của công ty là bao nhiêu ngày? (Giả sử 1 năm có 360 ngày cho dễ tính).
Câu 30: "Biên nhận tín thác" (Trust receipt) là một công cụ tài trợ ngắn hạn thường được sử dụng trong trường hợp nào?
A. Vay vốn để xây dựng nhà máy dài hạn.
B. Phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng.
C. Tài trợ cho hàng hóa nhập khẩu, trong đó bên cho vay giữ quyền sở hữu hàng hóa nhưng bên vay được giữ và bán hàng.
D. Vay vốn không cần tài sản đảm bảo.
Câu 31: Khi lãi suất ngắn hạn được dự báo sẽ tăng mạnh trong tương lai, một công ty đang theo đuổi chính sách tài trợ chặt chẽ (aggressive) sẽ đối mặt với rủi ro nào lớn nhất?
A. Rủi ro chi phí tài trợ tăng đột ngột khi phải tái cấp vốn cho các khoản nợ ngắn hạn.
B. Rủi ro tỷ giá hối đoái.
C. Rủi ro hàng tồn kho bị lỗi thời.
D. Rủi ro không thu hồi được các khoản phải thu.
Câu 32: So với chính sách linh hoạt, một chính sách tài chính ngắn hạn chặt chẽ thường dẫn đến kết quả nào sau đây?
A. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) thấp hơn.
B. Rủi ro thanh khoản thấp hơn.
C. Vốn lưu động ròng (Net Working Capital) cao hơn.
D. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) cao hơn.
Câu 33: Một công ty có số dư tiền mặt đầu kỳ là 15 triệu. Dòng tiền ròng dự kiến trong kỳ là -40 triệu. Mức tiền mặt dự phòng tối thiểu là 10 triệu. Để duy trì mức dự phòng tối thiểu, công ty cần vay một khoản ngắn hạn là bao nhiêu?
Câu 34: Mục tiêu của việc rút ngắn chu kỳ chuyển đổi tiền là gì?
A. Tăng giá trị sổ sách của công ty.
B. Giảm thiểu nhu cầu về vốn lưu động và tăng hiệu quả sử dụng vốn.
C. Tăng các khoản phải thu để tăng doanh số.
D. Tăng mức hàng tồn kho để đáp ứng tốt hơn nhu cầu khách hàng.
Câu 35: Công ty Minh Long vay 2 tỷ đồng với lãi suất 12%/năm, trả lãi hàng quý. Lãi suất cho mỗi quý là bao nhiêu?
Câu 36: "Hạn mức tín dụng có cam kết" (committed credit line) khác với "hạn mức tín dụng không cam kết" ở điểm nào?
A. Hạn mức có cam kết thường yêu cầu doanh nghiệp trả một khoản phí (phí cam kết) để đảm bảo ngân hàng không thể hủy bỏ thỏa thuận một cách tùy tiện.
B. Hạn mức có cam kết luôn có lãi suất thấp hơn.
C. Hạn mức có cam kết chỉ dành cho các khoản vay dài hạn.
D. Hạn mức không cam kết là một thỏa thuận chính thức và ràng buộc pháp lý hơn.
Câu 37: Một công ty đang xem xét hai chính sách tài chính ngắn hạn. Chính sách A (linh hoạt) có chi phí nắm giữ là 100 và chi phí thiếu hụt là 20. Chính sách B (chặt chẽ) có chi phí nắm giữ là 30 và chi phí thiếu hụt là 90. Tổng chi phí của mỗi chính sách là bao nhiêu?
Câu 38: Hoạt động nào sau đây sẽ làm giảm chu kỳ chuyển đổi tiền của một doanh nghiệp?
A. Tăng thời gian lưu kho của sản phẩm.
B. Trì hoãn việc thanh toán cho các nhà cung cấp.
C. Giảm vòng quay các khoản phải thu.
D. Giảm vòng quay hàng tồn kho.
Câu 39: Trong các nguồn tài trợ ngắn hạn, tín dụng thương mại (trade credit) có nghĩa là gì?
A. Vay vốn từ một ngân hàng thương mại.
B. Phát hành trái phiếu ngắn hạn ra công chúng.
C. Sử dụng một hạn mức tín dụng đã được phê duyệt.
D. Hoãn việc trả tiền cho các nhà cung cấp, tức là sử dụng các khoản phải trả như một nguồn vốn.
Câu 40: Một doanh nghiệp nhận ra rằng chu kỳ chuyển đổi tiền của mình đang dài ra. Đây có thể là một dấu hiệu cảnh báo sớm cho vấn đề nào sau đây?
A. Vấn đề trong khâu bán hàng tồn kho hoặc thu tiền từ khách hàng.
B. Công ty đang trả nợ cho nhà cung cấp quá nhanh.
C. Lợi nhuận của công ty đang tăng trưởng quá nhanh.
D. Công ty có quá nhiều tiền mặt nhàn rỗi.