Trắc nghiệm chương 12 - Lý thuyết tài chính tiền tệ NEU

Tham gia làm ngay đề thi trắc nghiệm online chương 12 về Lạm Phát Tiền Tệ, bao gồm lý thuyết trọng tâm và bài tập tính toán. Giúp bạn ôn luyện hiệu quả, nắm chắc kiến thức về nguyên nhân, tác động và biện pháp khắc phục lạm phát. Phù hợp cho sinh viên kinh tế, tài chính và các bạn chuẩn bị thi môn học này.

Từ khoá: lạm phát trắc nghiệm lạm phát tài chính tiền tệ ôn tập chương 12 đề thi trắc nghiệm kinh tế bài tập tính toán lạm phát kinh tế vi mô tài chính quốc dân

Số câu hỏi: 120 câuSố mã đề: 3 đềThời gian: 1 giờ

377,320 lượt xem 29,025 lượt làm bài


Bạn chưa làm Đề 3!

Xem trước nội dung
Câu 1: 0.25 điểm
Theo Các Mác, lạm phát là gì?
A.  
Việc giá cả tăng nhanh và kéo dài, luôn là một hiện tượng tiền tệ.
B.  
Sự tràn đầy các kênh lưu thông những tờ giấy bạc thừa, dẫn đến giá cả tăng vọt.
C.  
Một sự tăng lên trong mức giá cả chung của hàng hóa và dịch vụ.
D.  
Hiện tượng kinh tế xảy ra khi cung tiền giảm đột ngột.
Câu 2: 0.25 điểm
Nhà kinh tế học Samuelson định nghĩa lạm phát là:
A.  
Việc giá cả tăng nhanh và kéo dài.
B.  
Sự mất giá của đồng tiền do chiến tranh.
C.  
Việc tràn đầy các kênh lưu thông những tờ giấy bạc thừa.
D.  
Một sự tăng lên trong mức giá cả chung, khi chi phí và giá cả đều tăng.
Câu 3: 0.25 điểm
Ai là người cho rằng "Lạm phát luôn và bao giờ cũng là một hiện tượng tiền tệ"?
A.  
Các Mác
B.  
Milton Friedman
C.  
John Maynard Keynes
D.  
Paul Samuelson
Câu 4: 0.25 điểm
Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) được sử dụng chủ yếu để:
A.  
Đo chi phí của một giỏ hàng tiêu dùng và dịch vụ trên thị trường.
B.  
Tính giá cả trong lần bán đầu tiên do người sản xuất ấn định.
C.  
Đo lường sự thay đổi giá của tất cả các loại hàng hoá và dịch vụ trong GNP.
D.  
Xác định tỷ lệ thất nghiệp trong nền kinh tế.
Câu 5: 0.25 điểm
Chỉ số giá cả sản xuất (PPI) đo lường sự thay đổi giá ở cấp độ nào?
A.  
Giá bán lẻ cuối cùng đến tay người tiêu dùng.
B.  
Giá bán buôn, tức là giá trong lần bán đầu tiên do người sản xuất ấn định.
C.  
Giá trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ.
D.  
Giá các yếu tố đầu vào nhập khẩu.
Câu 6: 0.25 điểm
Công thức tính Chỉ số giảm phát GNP là gì?
A.  
GDP thực teˆˊGDP danh nghı˜a×100\frac{\text{GDP thực tế}}{\text{GDP danh nghĩa}} \times 100
B.  
CPI na˘m tCPI na˘m goˆˊc×100\frac{\text{CPI năm t}}{\text{CPI năm gốc}} \times 100
C.  
GDP danh nghı˜aGDP thực teˆˊ\frac{\text{GDP danh nghĩa}}{\text{GDP thực tế}}
D.  
GDP danh nghı˜aGDP thực teˆˊ\text{GDP danh nghĩa} - \text{GDP thực tế}
Câu 7: 0.25 điểm
So với CPI, chỉ số giảm phát GNP được coi là:
A.  
Ít toàn diện hơn vì chỉ bao gồm hàng sản xuất trong nước.
B.  
Toàn diện hơn vì bao gồm giá của tất cả các loại hàng hoá và dịch vụ trong GNP.
C.  
Chính xác hơn trong việc đo lường chi phí sinh hoạt.
D.  
Dễ tính toán hơn nhưng ít được sử dụng hơn.
Câu 8: 0.25 điểm
Lạm phát vừa phải (một con số) thường có tỷ lệ lạm phát hàng năm là:
A.  
Từ 10% đến 20%
B.  
Dưới 10%
C.  
Trên 50%
D.  
Từ 20% đến 50%
Câu 9: 0.25 điểm
Khi tỷ lệ lạm phát ở mức hai chữ số cao, nó có thể:
A.  
Trở thành kẻ thù của sản xuất và thu nhập.
B.  
Kích thích đầu tư và tăng trưởng kinh tế.
C.  
Không gây ra tác động đáng kể đến nền kinh tế.
D.  
Giúp ổn định giá cả tương đối.
Câu 10: 0.25 điểm
Siêu lạm phát có đặc điểm nổi bật là:
A.  
Tỷ lệ lạm phát rất cao và tốc độ tăng rất nhanh.
B.  
Giá cả tăng chậm nhưng kéo dài.
C.  
Chỉ ảnh hưởng đến một số mặt hàng thiết yếu.
D.  
Thường được dự đoán trước một cách dễ dàng.
Câu 11: 0.25 điểm
Lạm phát cân bằng là tình trạng lạm phát:
A.  
Tăng tương ứng với thu nhập, không ảnh hưởng đến đời sống.
B.  
Tăng nhanh hơn nhiều so với tăng thu nhập.
C.  
Mà người dân không thể dự đoán trước được.
D.  
Chỉ xảy ra ở các nước phát triển.
Câu 12: 0.25 điểm
Loại lạm phát nào thường hay xảy ra nhất trên thực tế?
A.  
Lạm phát cân bằng.
B.  
Lạm phát dự đoán trước.
C.  
Lạm phát không cân bằng.
D.  
Lạm phát bằng không.
Câu 13: 0.25 điểm
Lạm phát dự đoán trước có đặc điểm:
A.  
Xảy ra đột biến, gây sốc cho nền kinh tế.
B.  
Tỷ lệ lạm phát hàng năm khá đều đặn, ổn định, người ta có thể dự đoán.
C.  
Luôn ở mức siêu lạm phát.
D.  
Chỉ do chính sách tài khóa gây ra.
Câu 14: 0.25 điểm
Lạm phát bất thường thường gây ra hậu quả gì về mặt tâm lý xã hội?
A.  
Sự thiếu tin tưởng của người dân vào chính quyền đương đại.
B.  
Người dân dễ dàng thích nghi và điều chỉnh hành vi.
C.  
Tăng cường sự đoàn kết trong xã hội.
D.  
Giảm thiểu sự bất bình đẳng thu nhập.
Câu 15: 0.25 điểm
Theo quan điểm của các nhà kinh tế thuộc phái tiền tệ, nguyên nhân chính gây ra lạm phát kéo dài là:
A.  
Sự gia tăng liên tục của cung tiền tệ.
B.  
Việc tăng thuế của chính phủ.
C.  
Các cú sốc cung tiêu cực như mất mùa.
D.  
Sự đầu cơ trên thị trường hàng hóa.
Câu 16: 0.25 điểm
Khi cung tiền tệ tăng lên, trong ngắn hạn, đường tổng cầu (ADAD) dịch chuyển sang phải sẽ làm cho sản lượng:
A.  
Giảm xuống dưới mức sản lượng tự nhiên.
B.  
Tăng lên trên mức sản lượng tự nhiên.
C.  
Không thay đổi.
D.  
Dao động mạnh quanh mức sản lượng tự nhiên.
Câu 17: 0.25 điểm
Nếu cung tiền tệ liên tục tăng, trong dài hạn, nền kinh tế sẽ đạt tới mức giá cả:
A.  
Ngày càng thấp hơn.
B.  
Ổn định ở mức ban đầu.
C.  
Ngày càng cao hơn.
D.  
Giảm xuống rồi tăng trở lại.
Câu 18: 0.25 điểm
Lạm phát phí - đẩy có thể xảy ra do:
A.  
Chính phủ tăng chi tiêu quá mức.
B.  
Các cuộc đấu tranh đòi tăng lương của công nhân khi tỷ lệ thất nghiệp đang ở mức tự nhiên.
C.  
Ngân hàng trung ương giảm lãi suất chiết khấu.
D.  
Người tiêu dùng tăng cường vay nợ để mua sắm.
Câu 19: 0.25 điểm
Trong trường hợp lạm phát phí - đẩy do công nhân đòi tăng lương, nếu Chính phủ thực hiện chính sách điều chỉnh năng động để duy trì công ăn việc làm, kết quả là:
A.  
Mức giá cả giảm xuống và sản lượng tăng.
B.  
Mức giá cả tăng lên và sản lượng quay về mức tiềm năng.
C.  
Mức giá cả không đổi nhưng thất nghiệp tăng.
D.  
Cả mức giá và sản lượng đều giảm.
Câu 20: 0.25 điểm
Lạm phát cầu - kéo xảy ra khi các nhà hoạch định chính sách theo đuổi mục tiêu:
A.  
Tỷ lệ thất nghiệp bằng mức tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên.
B.  
Tỷ lệ thất nghiệp dưới mức tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên.
C.  
Giảm cung tiền để kiểm soát giá cả.
D.  
Tăng thuế để giảm thâm hụt ngân sách.
Câu 21: 0.25 điểm
Trong lạm phát cầu - kéo, sau khi sản lượng vượt mức tiềm năng (Yt>YnY_t > Y_n), tiền lương có xu hướng tăng lên làm cho đường tổng cung:
A.  
Dịch chuyển sang phải.
B.  
Không thay đổi.
C.  
Dịch chuyển vào (sang trái).
D.  
Trở nên thẳng đứng.
Câu 22: 0.25 điểm
Cả lạm phát phí - đẩy và lạm phát cầu - kéo, nếu muốn trở thành một quá trình tăng giá liên tục, đều cần có sự hỗ trợ của:
A.  
Việc tăng thuế liên tục.
B.  
Việc tăng cung ứng tiền tệ liên tục.
C.  
Sự sụt giảm liên tục của đầu tư nước ngoài.
D.  
Việc giảm chi tiêu chính phủ liên tục.
Câu 23: 0.25 điểm
Biện pháp nào sau đây để khắc phục thâm hụt ngân sách KHÔNG làm tăng cung ứng tiền tệ và không gây ra lạm phát?
A.  
Phát hành tiền để bù đắp chi tiêu.
B.  
Vay nợ từ ngân hàng trung ương.
C.  
Phát hành trái phiếu Chính phủ ra thị trường tài chính để vay vốn trong dân chúng.
D.  
Yêu cầu các doanh nghiệp nhà nước nộp thêm lợi nhuận.
Câu 24: 0.25 điểm
Ở các nước đang phát triển với thị trường vốn hạn chế, biện pháp phổ biến để bù đắp thâm hụt ngân sách nhà nước thường là:
A.  
Phát hành một lượng lớn trái phiếu quốc tế.
B.  
Tăng mạnh thuế xuất nhập khẩu.
C.  
"Sử dụng máy in tiền" (phát hành tiền).
D.  
Cắt giảm toàn bộ chi tiêu công.
Câu 25: 0.25 điểm
Khi tỷ giá hối đoái (đồng nội tệ/đồng ngoại tệ) tăng, nó có thể gây ra lạm phát do:
A.  
Giá nguyên liệu, hàng hoá nhập khẩu trở nên rẻ hơn.
B.  
Đồng nội tệ lên giá, kích thích xuất khẩu.
C.  
Chi phí sản xuất trong nước giảm.
D.  
Giá nguyên liệu, hàng hoá nhập khẩu tính bằng nội tệ tăng lên, đẩy chi phí sản xuất tăng.
Câu 26: 0.25 điểm
Lãi suất thực (iri_r) được tính bằng công thức nào sau đây, biết lãi suất danh nghĩa là (ini_n) và tỷ lệ lạm phát là (π\pi) ?
A.  
ir=in+πi_r = i_n + \pi
B.  
ir=in×πi_r = i_n \times \pi
C.  
ir=in/πi_r = i_n / \pi
D.  
ir=inπi_r = i_n - \pi
Câu 27: 0.25 điểm
Nếu lãi suất danh nghĩa là 12%/năm và tỷ lệ lạm phát dự kiến là 8%/năm, thì lãi suất thực là:
A.  
20%/năm
B.  
1.5%/năm
C.  
4%/năm
D.  
-4%/năm
Câu 28: 0.25 điểm
Khi tỷ lệ lạm phát tăng cao, để giữ cho lãi suất thực ổn định, lãi suất danh nghĩa phải:
A.  
Giảm xuống tương ứng.
B.  
Tăng lên cùng với tỷ lệ lạm phát.
C.  
Giữ nguyên không đổi.
D.  
Giảm xuống một nửa tỷ lệ lạm phát.
Câu 29: 0.25 điểm
Trong trường hợp thu nhập danh nghĩa không đổi, lạm phát xảy ra sẽ làm:
A.  
Giảm thu nhập thực tế của người lao động.
B.  
Tăng thu nhập thực tế của người lao động.
C.  
Không ảnh hưởng đến thu nhập thực tế.
D.  
Chỉ làm giảm thu nhập của người có thu nhập cao.
Câu 30: 0.25 điểm
Trong thời kỳ lạm phát cao và không dự đoán trước được, ai là người thường có lợi và ai là người thường bị thiệt?
A.  
Người cho vay có lợi, người đi vay bị thiệt.
B.  
Cả người cho vay và người đi vay đều bị thiệt.
C.  
Người đi vay có lợi, người cho vay bị thiệt.
D.  
Cả người cho vay và người đi vay đều có lợi.
Câu 31: 0.25 điểm
Lạm phát cao và kéo dài có tác động như thế nào đến các khoản nợ nước ngoài của một quốc gia (tính bằng ngoại tệ)?
A.  
Làm giảm gánh nặng nợ nước ngoài do đồng nội tệ mất giá.
B.  
Không ảnh hưởng đến gánh nặng nợ nước ngoài.
C.  
Làm cho các khoản nợ nước ngoài trở nên trầm trọng hơn.
D.  
Giúp Chính phủ dễ dàng trả nợ nước ngoài hơn.
Câu 32: 0.25 điểm
"Chính sách đóng băng tiền" là một biện pháp tình thế nhằm mục đích gì?
A.  
Khuyến khích người dân gửi tiền vào ngân hàng.
B.  
Tăng lượng tiền cung ứng cho nền kinh tế.
C.  
Giảm tức thời lượng tiền giấy trong lưu thông, ví dụ ngừng phát hành tiền.
D.  
Cố định tỷ giá hối đoái.
Câu 33: 0.25 điểm
Biện pháp nào sau đây thuộc về "chính sách tài chính thắt chặt" để chống lạm phát?
A.  
Tăng chi tiêu công cho các dự án cơ sở hạ tầng.
B.  
Giảm thuế thu nhập doanh nghiệp để kích thích sản xuất.
C.  
Tạm hoãn những khoản chi chưa cần thiết, cắt giảm chi tiêu công.
D.  
Phát hành thêm tiền để tài trợ cho các chương trình phúc lợi.
Câu 34: 0.25 điểm
Cải cách tiền tệ thường được áp dụng khi nào trong quá trình chống lạm phát?
A.  
Khi lạm phát mới bắt đầu ở mức một con số.
B.  
Là biện pháp phòng ngừa lạm phát từ xa.
C.  
Khi tỷ lệ lạm phát lên quá cao mà các biện pháp tình thế khác chưa mang lại hiệu quả.
D.  
Để kích thích tiêu dùng trong giai đoạn kinh tế suy thoái.
Câu 35: 0.25 điểm
Biện pháp chiến lược hàng đầu để hạn chế lạm phát và duy trì sự ổn định tiền tệ trong nền kinh tế quốc dân là gì?
A.  
Đi vay và xin viện trợ từ nước ngoài.
B.  
Thúc đẩy phát triển sản xuất hàng hoá và mở rộng lưu thông hàng hoá.
C.  
Tăng lãi suất tiền gửi tiết kiệm dân cư.
D.  
Ngừng phát hành tiền vào lưu thông.
Câu 36: 0.25 điểm
Việc kiện toàn bộ máy hành chính và cắt giảm biên chế quản lý hành chính góp phần giảm lạm phát thông qua:
A.  
Tăng thu ngoại tệ cho quốc gia.
B.  
Giảm chi tiêu thường xuyên của ngân sách nhà nước, từ đó giảm bội chi.
C.  
Tăng quỹ hàng hóa tiêu dùng trong nước.
D.  
Trực tiếp làm giảm cung tiền trong lưu thông.
Câu 37: 0.25 điểm
Điểm khác biệt cơ bản giữa các biện pháp tình thế và biện pháp chiến lược trong chống lạm phát là gì?
A.  
Biện pháp tình thế chỉ áp dụng cho lạm phát do cầu kéo, còn chiến lược cho lạm phát do chi phí đẩy.
B.  
Biện pháp tình thế có tác động ngay lập tức nhưng ngắn hạn, còn biện pháp chiến lược có tác động lâu dài.
C.  
Biện pháp tình thế tốn kém hơn biện pháp chiến lược.
D.  
Biện pháp chiến lược chỉ do NHTW thực hiện, còn biện pháp tình thế do Chính phủ thực hiện.
Câu 38: 0.25 điểm
Chỉ số giá nào còn được gọi là chỉ số giá bán buôn?
A.  
Chỉ số giảm phát GNP
B.  
Chỉ số giá hàng tiêu dùng (CPI)
C.  
Chỉ số giá cả sản xuất (PPI)
D.  
Chỉ số giá sinh hoạt (COLI)
Câu 39: 0.25 điểm
Theo phân tích của phái Keynes, việc tăng chi tiêu của Chính phủ hoặc cắt giảm thuế có thể gây ra lạm phát, nhưng tình trạng này thường chỉ là tạm thời vì:
A.  
Chính sách tài khóa luôn có giới hạn của nó và không thể sử dụng kéo dài để liên tục tăng tổng cầu.
B.  
Người dân sẽ nhanh chóng điều chỉnh kỳ vọng lạm phát của mình.
C.  
Ngân hàng trung ương sẽ ngay lập tức tăng lãi suất để trung hòa tác động.
D.  
Các cú sốc cung tích cực sẽ sớm xuất hiện để giảm giá.
Câu 40: 0.25 điểm
Nếu GDP danh nghĩa của một quốc gia là 1500 tỷ đồng và GDP thực tế là 1200 tỷ đồng, thì chỉ số giảm phát GDP là bao nhiêu?
A.  
125
B.  
80
C.  
1.25
D.  
300