Trắc nghiệm ôn tập kiến thức chương 1 - Kinh tế vi mô UEB
Tóm tắt nội dung Chương 1 “Giới thiệu chung về Kinh tế học” bao gồm khái niệm hoạt động kinh tế, vấn đề khan hiếm – lựa chọn, quy trình sản xuất – phân phối – trao đổi – tiêu dùng, đường giới hạn khả năng sản xuất và chi phí cơ hội, các hệ thống kinh tế, cũng như phân biệt phân tích thực chứng và chuẩn tắc trong kinh tế học. Phù hợp cho sinh viên và người tự học kinh tế vi mô. :contentReference[oaicite:0]{index=0}
Từ khoá: kinh tế học vi mô hoạt động kinh tế khan hiếm chi phí cơ hội PPF phân phối tiêu dùng hệ thống kinh tế phân tích thực chứng phân tích chuẩn tắc
Số câu hỏi: 80 câuSố mã đề: 2 đềThời gian: 1 giờ
380,596 lượt xem 29,276 lượt làm bài
Bạn chưa làm Đề 1!
Xem trước nội dung
Câu 1: 0.25 điểm
Một nền kinh tế sản xuất ở một điểm nằm bên trong đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF) cho thấy điều gì?
A.
Nền kinh tế đang sử dụng tất cả các nguồn lực một cách hiệu quả nhất có thể.
B.
Nền kinh tế không thể sản xuất nhiều hơn bất kỳ hàng hóa nào.
C.
Nền kinh tế đang trong tình trạng sản xuất không hiệu quả, có thể do thất nghiệp hoặc sử dụng nguồn lực dưới mức tiềm năng.
D.
Nền kinh tế đã đạt đến một điểm sản xuất không khả thi và cần thêm công nghệ.
Câu 2: 0.25 điểm
Điều gì sau đây là một ví dụ về câu hỏi thuộc kinh tế học vĩ mô?
A.
Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi giá cả của thịt lợn trên thị trường?
B.
Chính phủ nên làm gì để kiểm soát tỷ lệ lạm phát của toàn bộ nền kinh tế?
C.
Một doanh nghiệp nên sản xuất bao nhiêu sản phẩm để tối đa hóa lợi nhuận?
D.
Tại sao người tiêu dùng lại mua ít cam hơn khi giá cam tăng?
Câu 3: 0.25 điểm
Giả sử một nền kinh tế chỉ sản xuất hai loại hàng hóa: súng và bơ. Nếu nền kinh tế quyết định sản xuất nhiều súng hơn, trong điều kiện các nguồn lực đã được sử dụng hiệu quả, điều gì sẽ xảy ra?
A.
Nền kinh tế sẽ sản xuất được nhiều bơ hơn.
B.
Nền kinh tế sẽ sản xuất ít bơ hơn.
C.
Sản lượng bơ sẽ không thay đổi.
D.
Cả sản lượng súng và bơ đều tăng.
Câu 4: 0.25 điểm
Phát biểu "Chính phủ nên tăng thuế đối với thuốc lá để giảm số người hút thuốc" thuộc loại phân tích nào?
A.
Phân tích thực chứng
B.
Phân tích chuẩn tắc
C.
Phân tích kinh tế vi mô
D.
Phân tích kinh tế vĩ mô
Câu 5: 0.25 điểm
Khi di chuyển dọc theo một đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF) có dạng cong lồi ra ngoài, chi phí cơ hội của việc sản xuất thêm một đơn vị hàng hóa ở trục hoành sẽ có xu hướng như thế nào?
A.
Giảm dần
B.
Không đổi
C.
Lúc tăng lúc giảm
D.
Tăng dần
Câu 6: 0.25 điểm
Trong hệ thống kinh tế chỉ huy, quyết định "Sản xuất cái gì?" chủ yếu do ai đưa ra?
A.
Người tiêu dùng thông qua sức mua.
B.
Nhà nước thông qua các cơ quan kế hoạch hóa.
C.
Các doanh nghiệp tư nhân dựa trên lợi nhuận.
D.
Các quy luật cung và cầu của thị trường.
Câu 7: 0.25 điểm
Một công ty sản xuất đồ nội thất đang xem xét việc thay thế một phần lao động thủ công bằng máy móc tự động. Quyết định này liên quan đến vấn đề kinh tế cơ bản nào?
A.
Sản xuất cho ai?
B.
Sản xuất với số lượng bao nhiêu?
C.
Sản xuất như thế nào?
D.
Sản xuất cái gì?
Câu 8: 0.25 điểm
Quy luật hiệu suất giảm dần phát biểu rằng nếu các yếu tố đầu vào khác được giữ không đổi, việc liên tục gia tăng một yếu tố đầu vào biến đổi sẽ dẫn đến điều gì?
A.
Tổng sản lượng đầu ra sẽ bắt đầu giảm.
B.
Lượng sản phẩm tăng thêm từ mỗi đơn vị đầu vào bổ sung sẽ ngày càng giảm.
C.
Chi phí sản xuất trung bình sẽ luôn giảm.
D.
Lượng sản phẩm tăng thêm từ mỗi đơn vị đầu vào bổ sung sẽ ngày càng tăng.
Câu 9: 0.25 điểm
Sự khác biệt cơ bản giữa kinh tế học vi mô và kinh tế học vĩ mô nằm ở đâu?
A.
Kinh tế học vi mô sử dụng mô hình, còn kinh tế học vĩ mô thì không.
B.
Kinh tế học vi mô nghiên cứu hành vi cá nhân và thị trường cụ thể, trong khi kinh tế học vĩ mô nghiên cứu nền kinh tế như một tổng thể.
C.
Kinh tế học vi mô là phân tích thực chứng, còn kinh tế học vĩ mô là phân tích chuẩn tắc.
D.
Kinh tế học vi mô chỉ áp dụng cho kinh tế thị trường, còn kinh tế học vĩ mô áp dụng cho kinh tế chỉ huy.
Câu 10: 0.25 điểm
Một nền kinh tế đang sản xuất hiệu quả ở điểm A (20 máy tính, 80 ô tô). Nếu nền kinh tế này muốn sản xuất 30 máy tính, họ phải giảm sản lượng ô tô xuống còn 60 chiếc. Chi phí cơ hội của việc sản xuất 1 máy tính bổ sung trong khoảng này là bao nhiêu?
A.
20 ô tô.
B.
1/2 ô tô.
C.
10 máy tính.
D.
2 ô tô.
Câu 11: 0.25 điểm
Trong một nền kinh tế thị trường tự do, động lực chính thúc đẩy các nhà sản xuất tạo ra hàng hóa và dịch vụ là gì?
A.
Mệnh lệnh của chính phủ.
B.
Nhu cầu phục vụ cộng đồng.
C.
Tối đa hóa lợi nhuận.
D.
Truyền thống và tập quán.
Câu 12: 0.25 điểm
Việc phân tích tác động của việc tăng giá xăng đến quyết định mua xe của một hộ gia đình là một chủ đề của...
A.
Kinh tế học vĩ mô.
B.
Phân tích chuẩn tắc.
C.
Kinh tế học chỉ huy.
D.
Kinh tế học vi mô.
Câu 13: 0.25 điểm
Giả sử thu nhập của bạn tăng từ 20 triệu đồng năm 2022 lên 22 triệu đồng năm 2023. Tuy nhiên, trong cùng kỳ, chỉ số giá tiêu dùng (lạm phát) tăng 10%. Điều gì có thể kết luận về thu nhập thực tế của bạn?
A.
Tăng 10%.
B.
Giảm.
C.
Tăng ít hơn 10%.
D.
Không thay đổi.
Câu 14: 0.25 điểm
Yếu tố nào sau đây có thể làm dịch chuyển đường giới hạn khả năng sản xuất của một quốc gia ra phía ngoài?
A.
Sự gia tăng của tỷ lệ thất nghiệp.
B.
Một quyết định sản xuất tại một điểm bên trong đường PPF.
C.
Một khám phá về công nghệ sản xuất mới, tiên tiến hơn.
D.
Một sự sụt giảm trong lực lượng lao động.
Câu 15: 0.25 điểm
Vấn đề kinh tế cơ bản "Sản xuất cho ai?" trong nền kinh tế thị trường được giải quyết chủ yếu dựa vào đâu?
A.
Sự phân phối đồng đều của chính phủ.
B.
Thu nhập của các cá nhân và khả năng chi trả của họ.
C.
Các chỉ tiêu kế hoạch do nhà nước ban hành.
D.
Nhu cầu cơ bản của mọi công dân.
Câu 16: 0.25 điểm
Phát biểu "Tỷ lệ thất nghiệp ở Việt Nam trong quý 1 năm 2024 là 2.24%" là một nhận định thuộc loại nào?
A.
Nhận định chuẩn tắc
B.
Nhận định vi mô
C.
Nhận định thực chứng
D.
Nhận định chủ quan
Câu 17: 0.25 điểm
"Sự khan hiếm" trong kinh tế học có nghĩa là:
A.
Nhu cầu của con người là có hạn trong khi nguồn lực để đáp ứng là vô hạn.
B.
Chỉ các nước nghèo mới phải đối mặt với sự khan hiếm.
C.
Nhu cầu của con người về hàng hóa và dịch vụ vượt quá khả năng cung cấp của các nguồn lực sẵn có.
D.
Một sản phẩm rất khó tìm thấy trên thị trường.
Câu 18: 0.25 điểm
Một trang trại trồng lúa trên một diện tích đất không đổi. Khi chủ trang trại thuê thêm ngày càng nhiều công nhân, ban đầu sản lượng tăng nhanh, nhưng đến một lúc nào đó, việc thuê thêm một công nhân chỉ làm sản lượng tăng rất ít. Hiện tượng này minh họa cho điều gì?
A.
Quy luật hiệu suất tăng dần.
B.
Quy luật chi phí cơ hội tăng dần.
C.
Quy luật hiệu suất giảm dần.
D.
Nền kinh tế phi hiệu quả.
Câu 19: 0.25 điểm
Một nền kinh tế hỗn hợp là nền kinh tế mà trong đó:
A.
Cả thị trường và nhà nước đều đóng vai trò quan trọng trong việc giải quyết các vấn đề kinh tế.
B.
Tất cả các hoạt động kinh tế đều do khu vực tư nhân điều hành.
C.
Nhà nước sở hữu toàn bộ các yếu tố sản xuất.
D.
Không có sự can thiệp của chính phủ vào các hoạt động kinh tế.
Câu 20: 0.25 điểm
Khi một nhà kinh tế học xây dựng một mô hình, họ thường bỏ qua nhiều chi tiết của thế giới thực. Mục đích của việc này là gì?
A.
Để làm cho mô hình trở nên phức tạp và khó hiểu hơn.
B.
Để chứng minh rằng kinh tế học không chính xác.
C.
Để đơn giản hóa thực tế và tập trung vào những mối quan hệ kinh tế cốt lõi, quan trọng nhất.
D.
Vì không thể thu thập đủ dữ liệu về mọi chi tiết.
Câu 21: 0.25 điểm
Chi phí cơ hội của việc bạn quyết định đi học đại học trong 4 năm không bao gồm khoản nào sau đây?
A.
Chi phí ăn ở và sinh hoạt mà bạn vẫn phải trả dù đi học hay đi làm.
B.
Thu nhập bạn có thể kiếm được nếu đi làm thay vì đi học.
C.
Học phí và chi phí sách vở bạn phải trả cho việc học.
D.
Giá trị của thời gian giải trí bạn phải từ bỏ để học tập.
Câu 22: 0.25 điểm
Trên một đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa hai biến số, sự dịch chuyển của toàn bộ đường cong (ví dụ, đường cầu) sang một vị trí mới là do:
A.
Sự thay đổi của biến số được biểu diễn trên trục tung.
B.
Sự thay đổi của một yếu tố được giả định là không đổi khi vẽ đường cong ban đầu.
C.
Sự di chuyển từ điểm này đến điểm khác trên cùng một đường cong.
D.
Sự thay đổi của biến số được biểu diễn trên trục hoành.
Câu 23: 0.25 điểm
Trong ví dụ về sản xuất lương thực trong giáo trình, điều gì giải thích cho việc quy luật hiệu suất giảm dần xảy ra khi tăng số lượng lao động?
A.
Trình độ của những người lao động được thêm vào ngày càng kém hơn.
B.
Yếu tố đất đai được giữ cố định, khiến mỗi lao động về sau có ít đất hơn để canh tác.
C.
Nhu cầu về lương thực giảm khi sản lượng tăng.
D.
Thời tiết xấu đi khi có nhiều người làm việc hơn.
Câu 24: 0.25 điểm
Một đường cầu được cho bởi phương trình , trong đó P là giá và Q_D là lượng cầu. Độ dốc của đường cầu này trên đồ thị với P ở trục tung và Q_D ở trục hoành là bao nhiêu?
A.
80
B.
-1/4
C.
4
D.
-4
Câu 25: 0.25 điểm
"Bàn tay vô hình" mà Adam Smith đề cập trong kinh tế thị trường là để chỉ:
A.
Sự can thiệp của chính phủ để điều tiết giá cả.
B.
Cách các cá nhân theo đuổi lợi ích riêng của mình có thể dẫn đến kết quả tốt cho cả xã hội.
C.
Một lực lượng thần bí quyết định số phận của các doanh nghiệp.
D.
Các quy định và luật lệ ẩn mà các doanh nghiệp phải tuân theo.
Câu 26: 0.25 điểm
Một điểm nằm ngoài đường giới hạn khả năng sản xuất (ví dụ điểm E trong hình 1.1) được gọi là:
A.
Điểm không hiệu quả
B.
Điểm không khả thi
C.
Điểm hiệu quả tối ưu
D.
Điểm cân bằng của thị trường
Câu 27: 0.25 điểm
Việc thu thập dữ liệu về GDP của Việt Nam qua các năm từ 2000 đến 2020 là một ví dụ về:
A.
Dãy số liệu chéo.
B.
Thí nghiệm kinh tế.
C.
Dãy số liệu theo thời gian.
D.
Dữ liệu chuẩn tắc.
Câu 28: 0.25 điểm
Độ dốc của đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF) thể hiện điều gì?
A.
Tổng sản lượng của nền kinh tế.
B.
Tỷ lệ lạm phát.
C.
Chi phí cơ hội của việc sản xuất một hàng hóa so với hàng hóa kia.
D.
Mức độ bất bình đẳng trong thu nhập.
Câu 29: 0.25 điểm
Hệ thống kinh tế nào đối nghịch hoàn toàn với hệ thống kinh tế thị trường tự do?
A.
Kinh tế hỗn hợp
B.
Kinh tế truyền thống
C.
Kinh tế chỉ huy
D.
Kinh tế tri thức
Câu 30: 0.25 điểm
Khi một nhà kinh tế nói "Các yếu tố khác không đổi" (ceteris paribus), họ đang muốn:
A.
Chỉ ra rằng mô hình của họ là hoàn hảo và không có sai sót.
B.
Cô lập tác động của một biến số duy nhất lên một biến số khác.
C.
Thừa nhận rằng họ không biết các yếu tố khác là gì.
D.
Đề cập đến một tình huống không bao giờ xảy ra trong thực tế.
Câu 31: 0.25 điểm
Sự lựa chọn kinh tế phát sinh trực tiếp từ vấn đề nào?
A.
Sự tồn tại của các hệ thống kinh tế khác nhau.
B.
Sự bất bình đẳng trong phân phối thu nhập.
C.
Sự mâu thuẫn giữa nhu cầu vô hạn và nguồn lực khan hiếm.
D.
Sự can thiệp của chính phủ vào thị trường.
Câu 32: 0.25 điểm
Lĩnh vực nào sau đây không phải là đối tượng nghiên cứu chính của kinh tế học?
A.
Cách các công ty quyết định giá bán sản phẩm.
B.
Các khía cạnh kỹ thuật chi tiết của quá trình sản xuất một chiếc máy tính.
C.
Tác động của chính sách thuế của chính phủ đối với tiêu dùng.
D.
Nguyên nhân của tình trạng thất nghiệp trong một quốc gia.
Câu 33: 0.25 điểm
Trong một nền kinh tế thị trường, giá cả của một yếu tố sản xuất (ví dụ, tiền lương của lao động) được quyết định chủ yếu bởi:
A.
Mức lương tối thiểu do chính phủ quy định.
B.
Sự tương tác giữa cung và cầu trên thị trường yếu tố sản xuất đó.
C.
Chi phí sinh hoạt của người lao động.
D.
Lợi nhuận của các doanh nghiệp.
Câu 34: 0.25 điểm
Một quốc gia quyết định dành nhiều nguồn lực hơn để xây dựng trường học và bệnh viện. Trên đường PPF với hàng hóa tiêu dùng ở một trục và hàng hóa đầu tư (trường học, bệnh viện) ở trục kia, sự lựa chọn này có ý nghĩa gì cho tương lai?
A.
Có thể làm giảm tiêu dùng hiện tại nhưng thúc đẩy tăng trưởng kinh tế trong tương lai.
B.
Gây ra lạm phát ngay lập tức.
C.
Chắc chắn sẽ làm giảm tiêu dùng trong cả hiện tại và tương lai.
D.
Không có tác động đến tăng trưởng kinh tế trong tương lai.
Câu 35: 0.25 điểm
Theo giáo trình, hoạt động nào sau đây cũng được coi là một hoạt động kinh tế cơ bản bên cạnh sản xuất và tiêu dùng?
A.
Giải trí
B.
Tôn giáo
C.
Trao đổi
D.
Chính trị
Câu 36: 0.25 điểm
Nếu một nền kinh tế có thể tăng sản lượng của một mặt hàng mà không cần giảm sản lượng của mặt hàng khác, nền kinh tế đó đang hoạt động ở đâu?
A.
Tại một điểm nằm trên đường PPF.
B.
Tại một điểm nằm ngoài đường PPF.
C.
Tại một điểm nằm bên trong đường PPF.
D.
Tại điểm gốc tọa độ.
Câu 37: 0.25 điểm
Việc so sánh GDP của các ngành kinh tế khác nhau (nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ) trong cùng một năm (ví dụ năm 2005) là sử dụng loại số liệu nào?
A.
Số liệu danh nghĩa
B.
Dãy số liệu chéo
C.
Chỉ số kinh tế
D.
Dãy số liệu theo thời gian
Câu 38: 0.25 điểm
Tăng trưởng kinh tế dài hạn được biểu thị trên đồ thị đường giới hạn khả năng sản xuất như thế nào?
A.
Sự dịch chuyển của toàn bộ đường PPF ra phía ngoài.
B.
Một sự di chuyển từ điểm bên trong ra điểm nằm trên đường PPF.
C.
Một sự di chuyển dọc theo đường PPF.
D.
Sự dịch chuyển của toàn bộ đường PPF vào phía trong.
Câu 39: 0.25 điểm
Điều nào sau đây là một ví dụ về "hàng hóa kinh tế" (hàng hóa khan hiếm)?
A.
Không khí để thở trong điều kiện bình thường.
B.
Một chiếc điện thoại thông minh.
C.
Ánh sáng mặt trời.
D.
Nước biển ở đại dương.
Câu 40: 0.25 điểm
Một nhận định có thể đúng cho một cá nhân nhưng lại sai khi áp dụng cho toàn bộ tập thể là một ví dụ về lỗi ngụy biện nào trong tư duy kinh tế?
A.
Lỗi ngụy biện về quan hệ nhân quả.
B.
Lỗi bỏ qua các yếu tố khác không đổi.
C.
Lỗi ngụy biện về thành phần (phân biệt "toàn thể" và "bộ phận").
D.
Lỗi nhầm lẫn giữa phân tích thực chứng và chuẩn tắc.