Tổng hợp 11 mã đề thi Trắc Nghiệm Môn Nhi 1 - Có Đáp Án - Đại Học Y Dược Buôn Ma Thuột (BMTU) Ôn luyện môn Nhi 1 với đề thi trắc nghiệm từ Đại học Y Dược Buôn Ma Thuột (BMTU). Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về chẩn đoán, điều trị và chăm sóc sức khỏe trẻ em, các bệnh lý thường gặp ở trẻ, kèm đáp án chi tiết giúp sinh viên củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi. Đây là tài liệu hữu ích cho sinh viên ngành y khoa chuyên ngành nhi. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.
Từ khoá: đề thi trắc nghiệm Nhi 1 Đại học Y Dược Buôn Ma Thuột BMTU đề thi Nhi có đáp án ôn thi Nhi khoa kiểm tra Nhi khoa thi thử Nhi khoa tài liệu ôn thi Nhi chăm sóc sức khỏe trẻ em bệnh lý trẻ em
Mã đề 1 Mã đề 2 Mã đề 3 Mã đề 4 Mã đề 5 Mã đề 6 Mã đề 7 Mã đề 8 Mã đề 9 Mã đề 10 Mã đề 11
Bạn chưa làm Mã đề 1!
Bắt đầu làm Mã đề 1
Câu 1: Bệnh tim bẩm sinh thông sàn nhĩ-thất thường đi kèm với:
A. Bệnh Rubeol bẩm sinh
D. Hội chứng Pierre-Robin
Câu 2: Nước tiểu để xét nghiệm về vi khuẩn học phải đảm bảo vô khuẩn, được lấy vào:
A. Buổi sáng, ngay dòng nước tiểu đầu tiên
B. Buổi chiều và hứng nước tiểu giữa dòng
C. Buổi tối và hứng nước tiểu cuối dòng
D. Buổi sáng và hứng nước tiểu giữa dòng
E. Lúc nào cũng được và không kể hứng nước tiểu đầu hay cuối
Câu 3: Thời gian ủ bệnh của Viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu khuẩn đối với nhiễm trùng da thường là:
E. Không câu nào đúng
Câu 4: Trẻ sơ sinh lúc đẻ được chẩn đoán là suy dinh dưỡng bào thai khi :
A. Cân nặng lúc đẻ < 2500 gr ở trẻ đủ tháng
C. Cân nặng đẻ thấp < 2700 gr.
D. Vòng ngực < 33cm; vòng đầu < 30cm
E. Mất toàn bộ lớp mỡ dưới da
Câu 5: Đối với tụ cầu kháng Methicilline, cách lựa chọn kháng sinh nào sau đây là không thích hợp :
B. Rifampicine+ Lincosanide
C. Cloxacilline + Tobramycine
D. Fosfomycine + Cefotaxime
E. Fosfomycine + Rifampicine
Câu 6: Triệu chứng nào không phải là triệu chứng thường gặp của nhiễm trùng đường mật sau giun chui ống mật:
B. Đau bụng liên tục có cơn trội lên.
C. Điểm cạnh ức phải đau.
E. Bạch cầu tăng, bạch cầu đa nhân trung tính ưu thế.
Câu 7: Một trẻ 2 tuổi bị tiêu chảy từ hơn 2 tuần , từ ngày hôm qua cháu đã đại tiện phân bình thường, Vì mẹ thấy cháu gầy nên đem đến phòng khám nhi để khám. Trong trường hợp này anh hay chị sẽ thực hiện :
A. Khám toàn thể các bộ phận và cho đơn thuốc bổ
B. Khám nội khoa và xác định biểu đồ tăng trưởng
D. Hỏi xem thử cháu có ăn uống tốt không
E. Tất cả các câu trả lời đều đúng
Câu 8: Bệnh tim bẩm sinh nào dưới đây thường gây tai biến thần kinh:
A. Thông liên thất lỗ lớn
B. Thông liên nhĩ lỗ lớn
C. Thông sàn nhĩ thất thể hoàn toàn
D. Còn ống động mạch lớn
Câu 9: Hiệu quả điều trị trong nhiễm khuẩn đường tiểu được xác định bằng xét nghiệm tế bào-vi khuẩn sau khi ngừng điều trị, theo qui định sớm nhất là vào ngày thứ :
Câu 10: Nguyên nhân thường gặp nhất của nhiễm trùng đường tiểu ở trẻ gái là
B. Niệu đạo trẻ gái ngắn, thẳng và rộng
C. Dị tật hệ tiết niệu
D. Giảm sức đề kháng của cơ thể
Câu 11: Đám rối thần kinh bàng quang hình thành từ:
A. Chùm thần kinh đuôi ngựa
B. Đám rối hạ vị và các dây thần kinh cùng S3-S4
C. Dây thần kinh phế vị
E. Dây thần kinh hổ thẹn
Câu 12: Bé gái 12 tháng tuổi sinh ra bình thường, 3 tháng tuổi bị co giật, sau đó hay khóc, ngủ không yên giấc. Đến 6 tháng cổ cháu mới cứng, 9 tháng mới biết ngồi. Mẹ cháu cho rằng con mình bị chậm phát triển trí tuệ. Anh hay chị có lời tư vấn nào sau đây cho người mẹ :
A. Cứ theo dõi tiếp cho đến 2 tuổi
B. Cứ theo dõi tiếp cho đến 18 tháng
C. Theo dõi thường xuyên và tập luyện cho đến 3 tuổi
D. Cho uống thuốc bổ thần kinh
E. Đề nghị khám chuyên khoa nhi
Câu 13: Dấu hiệu của ngậm bắt vú không tốt là:
A. Cằm của trẻ chạm vào vú
B. Miệng trẻ mở rộng
C. Môi dưới của trẻ đưa ra ngoài
D. Má của trẻ chụm tròn, hoặc lõm áp vào bầu vú mẹ
E. Vú bẹt hoặc bị kéo dài ra khi trẻ bú
Câu 14: Những kháng thể sau đây là bằng cớ chứng tỏ nhiễm liên cầu khuẩn, ngoại trừ :
Câu 15: Đối với tụ cầu kháng Methicilline, cách lựa chọn kháng sinh nào không thích hợp :
B. Vancomycine + Gentamycine
C. Fosfomycine + Cefotaxime
D. Fosfomycine + Nebcine.
E. Oxacilline + Tobramycine.
Câu 16: Tiêm chủng phòng bệnh tốt thì có thể loại trừ các bệnh nào sau trong bệnh lý nhi khoa:
C. Bại liệt, Uốn ván sơ sinh
E. Viêm gan virus, Bại liệt
Câu 17: Trẻ suy dinh dưỡng nặng cần phải:
A. Được điều trị tại bệnh viện như là một bệnh cấp cứu
B. Được điều trị tại nhà với sự chăm sóc đặc biệt của y tá
C. Xem như là một bệnh xã hội, giải quyết từ từ từng điểm một
D. Phát hiện sớm để hướng dẫn mẹ cách chăm sóc con tại nhà
E. Được quản lý chặt chẽ tại trạm xá
Câu 18: Trẻ 12 tháng tuổi được đem khám bác sĩ nhi khoa vì mẹ thấy cháu chưa đi được trong khi bé gái con hàng xóm cùng tuổi thì đã đi vững. Để đánh giá tiết mục vận động thô ở độ tuổi 12 tháng cháu này được đánh giá :
A. Không chậm phát triển
B. Có chậm phát triển
C. Chỉ cần đứng vững là đạt
D. Giới hạn chậm nhất của biết đi là 16 - 18 tháng
E. Đạt được những mốc phát triển vận động thô ở 12 tháng tuổi là phát triển bình thường
Câu 19: Test Elisa để chẩn đoán bệnh sán lá gan lớn có hiệu giá kháng thể (+) nhỏ nhất là:
Câu 20: Khi tiêm vaccin Sởi biêu hiện nào sau đây có thể gặp:
A. Liệt hai chi dưới
B. Sưng đau tại chổ tiêm gây apxe tại chổ
C. Sốt cao >390C và phát ban nhẹ
E. Nổi mày đay, khó thở và sốc
Câu 21: Vị trí để dẫn lưu khí trong TKMP do tụ cầu :
A. Gian sườn 5- 6 trên đường trung đòn
B. Gian sườn 2- 3 trên đường nách giữa
C. Gian sườn 7- 8 trên đường nách sau
D. Gian sườn 2- 3 trên đường trung đòn
E. Gian sườn 3- 4 trên đường trung đòn.
Câu 22: Loại vaccin nào sau đây là chủng bằng cách tiêm bắp thịt
Câu 23: Dấu hiệu nào không phải là dấu hiệu chính của abces gan do giun.
A. Sốt kéo dài, dao động
B. Thiếu máu, phù SDD.
C. Gan cứng chắc, có u cục lổn nhổn.
D. Đau vùng hạ sườn phải
E. CTM có bạch cầu trung tính ưu thế
Câu 24: Sau khi sinh , cơ quan chủ yếu nào sản xuất ra máu:
Câu 25: Liệu trình kháng sinh nào thích hợp trong điều trị viêm phổi tụ cầu ?
Câu 26: Cấu tạo lớp mỡ dưới da ở trẻ em:
A. Chứa nhiều acid béo no và ít acid béo không no.
B. Chứa nhiều acid béo không no hơn người lớn.
C. Có nhiều acid béo no hơn người lớn.
D. Không có gì khác biệt so với người lớn.
E. Chỉ khác biệt so với người lớn ở trẻ suy dinh dưỡng và đẻ non.
Câu 27: Điểm không đúng của vòng tuần hoàn trẻ sơ sinh là:
B. Máu động mạch phổi bắt đầu đi qua phổi
C. Máu giàu oxy từ các tĩnh mạch phổi đổ vào nhỉ trái
D. Máu trong thất trái là một hỗn hợp giữa máu đen và máu đỏ
E. Ống động mạch bị đóng lại
Câu 28: Cho trẻ bú ngay sau sinh có những lợi điểm sau, ngoại trừ:
A. Mẹ sớm xuống sữa
C. Trẻ được bú sữa non
D. Chống hạ đường huyết cho trẻ
E. Chống lạnh cho trẻ
Câu 29: Ribavirin là thuốc kháng virus được dùng theo đường:
Câu 30: Thường sử dụng biểu đồ tăng trưởng vòng đầu để theo dõi đường kính vòng đầu :
E. Tất cả các câu trả lời đều sai
Câu 31: Lỗ bầu dục đóng lại sau sinh là do, ngoại trừ:
A. Giảm áp lực trong nhĩ phải so với trước sinh
B. Tăng lượng máu qua phổi về nhĩ trái
C. Tăng áp lực trong nhĩ trái so với trước sinh
D. Giảm đột ngột máu lưu thông qua lỗ bầu dục
E. Áp lực nhĩ trái cao hơn nhĩ phải
Câu 32: Trong trường hợp viêm phổi do virus, phương pháp chẩn đoán huyết thanh học chỉ có ý nghĩa khi có sự gia tăng hiệu giá kháng thể đối với một loại virus ở 2 mẫu huyết thanh (1 ở giai đoạn cấp và 1 ở giai đoạn lui bệnh):
Câu 33: Bé Lan 9 tháng tuổi bị sốt 3 hôm nay, bé rất chán ăn. Lời khuyên nào là hợp lý nhất:
A. Nên cho bé Lan bú mẹ nhiều hơn
B. Cho bé Lan ăn nhiều bữa nhỏ với nước cháo loãng
C. Để thức ăn vào bình bú và cho trẻ bú
D. Chỉ cho Lan bú mẹ mà không cho ăn những thức ăn khác vì sợ khó tiêu
E. Nên trộn thuốc bỗ vào thức ăn cho bé Lan
Câu 34: Độc tố hay loại men nào sau đây quyết định độc lực của tụ cầu khuẩn ?
Câu 35: Dặn bà mẹ các dấu hiệu cần đưa trẻ tới trạm y tế khi điều trị tiêu chảy tại nhà:
A. Đi tiêu nhiều, phân nhiều nước,
B. ăn hoặc uống kém.
Câu 36: Dày thất phải sớm gặp trong bệnh tim bẩm sinh nào dưới đây, ngoại trừ:
E. Thông liên thất kèm hẹp van động mạch phổi nặng
Câu 37: Đặc điểm khi nghe tim trong bệnh còn ống động mạch là, ngoại trừ:
A. Thổi liên tục ở ngay dưới xương đòn trái ngay khi mới sinh.
B. Thổi liên tục ngay dưới xương đòn trái ngoài tuổi sơ sinh
C. Thổi tâm thu ngay dưới xương đòn trái khi có tăng áp lực động mạch phổi
D. Thổi tâm thu ngay dưới xương đòn trái khi mới sinh
E. Tiếng thổi biến mất khi có tăng áp lực động mạch phổi cố định
Câu 38: Triệu chứng xuất hiện đầu tiên của bệnh thiếu vitamin A là:
Câu 39: Trong nhưng tháng đầu sau sinh tim của trẻ:
C. Nằm hơi lệch sang phải
Câu 40: Theo Tổ Chức Y Tế Thế Giới, một trẻ từ 12 tháng đến 5 tuổi được cho là có thở nhanh khi tần số thở của trẻ:
Câu 41: Yếu tố nào sau đây không phải là nguyên nhân hay yếu tố nguy cơ của bệnh còi xương:
A. Nhà ở chật chội.
B. Trẻ sống ở nông thôn
C. Trẻ hay bị nhiễm khuẩn tiêu hóa, hô hấp
D. Trẻ sống ở vùng nhiều sương mù
E. Trẻ bị tắc mật bẩm sinh.
Câu 42: Áp- xe sưng đau tại chổ tiêm sau 1 tuần thường là tai biến của tiêm vaccin nào sau đây:
Câu 43: Một trẻ 15 tháng tuổi, mẹ bắt đầu ít sữa, lời khuyên nào sau đây là tốt nhất cho trẻ:
A. Hãy cai sữa mẹ và tăng cường thêm bữa ăn trong ngày
B. Hãy thêm bữa ăn trong ngày và trẻ vẫn tiếp tục bú mẹ
C. Thay thế sữa mẹ bằng sữa bò và vẫn tiếp tục ăn như cũ
D. Trẻ bú càng nhiều tất yếu sữa sẽ tăng
E. Mẹ nghĩ ngơi sữa sẽ có nhiều hơn
Câu 44: Số lần đi tiểu trung bình trong ngày của trẻ nhỏ hơn 1 tuổi
Câu 45: Điều trị mất nước nặng đối với trẻ < 12 tháng.
A. Cho truyền dịch 30ml/kg trong 1 giờ đầu, 70ml/kg trong 5 giờ sau.
B. Cho truyền dịch 30ml/kg trong 30 phút đầu, 70ml/kg trong 5 giờ sau.
C. Cho truyền dịch 30ml/kg trong 30 phút đầu, 70ml/kg trong 2 giờ sau.
D. Cho truyền dịch 30ml/kg trong 30 phút đầu, 70ml/kg trong 2 giờ 30 phút sau.
E. Không có câu nào đúng.
Câu 46: Số lượng hồng cầu lúc trẻ mới sinh ra :
D. 4.5 triệu - 6 triệu / mm3
Câu 47: Các di chứng nặng nề thường ÍT xảy ra sau viêm phổi do:
Câu 48: Trong Nephron ở trẻ sơ sinh phần phát triển tương đối mạnh hơn hết là:
Câu 49: Thể teo đét do thiếu năng lượng có triệu chứng sau:
A. Trẻ có nét mặt cụ già và phù nhẹ 2 chi dưới
B. Hay khóc và chậm chạp.
C. Trẻ thường gầy mòn và còi cọc.
D. Vòng cánh tay ít thay đổi.
E. Có biến loạn sắc tố da đặc biệt ở vùng da bẹn.
Câu 50: Viêm phổi tụ cầu thường gặp ở lứa tuổi nào?