Đề thi Trắc nghiệm Kế toán Quản trị - Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội HUBT (Miễn phí, có đáp án)
Đề thi trắc nghiệm Kế toán Quản trị miễn phí của Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội (HUBT), kèm theo đáp án chi tiết. Đề thi bao gồm các câu hỏi xoay quanh các chủ đề chính trong kế toán quản trị, như lập kế hoạch tài chính, phân tích chi phí, kiểm soát ngân sách và ra quyết định tài chính. Đây là tài liệu lý tưởng cho sinh viên ôn tập và chuẩn bị cho kỳ thi môn Kế toán Quản trị tại HUBT, giúp củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng giải quyết các bài toán thực tiễn trong lĩnh vực kế toán.
Từ khoá: đề thi Kế toán Quản trị HUBTđề thi Kế toán Quản trị Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nộitrắc nghiệm Kế toán Quản trị HUBTđề thi Kế toán Quản trị miễn phíđề thi Kế toán Quản trị có đáp áncâu hỏi trắc nghiệm Kế toán Quản trịôn tập Kế toán Quản trị HUBTkỳ thi Kế toán Quản trị HUBTKế toán Quản trị cơ bản HUBTKế toán Quản trị nâng cao HUBTcâu hỏi Kế toán Quản trị HUBTluyện thi Kế toán Quản trị HUBTđề thi Kế toán Quản trị miễn phí có đáp ánđề thi Kế toán Quản trị đại học
Chi phí mua ngoài chi tiết A là 90.000đ; chi phí tự sản xuất chi tiết A là 100.000đ, trong đó chi phí gián tiếp không thể loại bỏ là 7.000đ. Cần quyết định như thế nào là hợp lý:
A.
Mua ngoài
B.
Tự sản xuất
C.
Cả hai phương án đều đúng.
D.
Cả hai phương án đều sai.
Câu 17: 0.25 điểm
Để có quyết định bán ngay nửa thành phẩm hay tiếp tục chế biến ra thành phẩm rồi mới bán, người quản lý không cần có thông tin nào trong các thông tin dưới đây.
A.
Giá thành của thành phẩm.
B.
Giá bán của thành phẩm.
C.
Giá bán của nửa thành phẩm.
D.
Chi phí tiếp tục chế biến.
Câu 18: 0.25 điểm
Tại công ty X, có các số liệu như sau: (đơn vị tính : 1000đ). - Doanh thu thuần của mặt hàng A là 100.000; số lượng sản phẩm sản xuất và tiêu thụ kế hoạch là 1.600 sản phẩm. Chi phí sản xuất kinh doanh: 105.000 - Chi phí biến đổi: 70.000 - Chi phí gián tiếp (cố định): 35.000, trong đó: + Chi phí khấu hao máy móc chuyên dùng 1500; + Chi phí sản xuất chung, CP bán hàng, CP QLDN phân bổ cho mặt hàng A là 2500. Với thông tin có được, cần đưa ra quyết định như thế nào là hợp lý:
A.
Ngừng sản xuất
B.
Tiếp tục sản xuất
C.
Chỉ sản xuất 800 sản phẩm
D.
Chỉ sản xuất 1.000 sản phẩm
Câu 19: 0.25 điểm
Doanh thu hòa vốn sẽ tăng khi có sự giảm đi của :
A.
Chi phí cố định
B.
Lợi nhuận giới hạn đơn vị
C.
Chi phí biến đổi trên một đơn vị sản phẩm
D.
Cả 3 câu trên đều không đúng
Câu 20: 0.25 điểm
Tại công ty X, có các số liệu như sau: (đơn vị tính : 1000đ). - Doanh thu thuần mặt hàng A là 100.000; số lượng sản phẩm sản xuất và tiêu thụ kế hoạch là 2.000 sản phẩm.- Chi phí sản xuất kinh doanh: 109.000; trong đó:+ Chi phí biến đổi: 75.000 + Chi phí gián tiếp (cố định): 34.000, trong đó: Chi phí khấu hao máy móc chuyên dùng 3.000; chi phí sản xuất chung, CP bán hàng, chi phí QLDN phân bổ cho mặt hàng B là 4.000. Với thông tin có được, quyết định thế nào là hợp lý:
A.
Tiếp tục sản xuất
B.
Ngừng sản xuất
C.
Chỉ sản xuất 1.000 sản phẩm
D.
Chỉ sản xuất 1.500 sản phẩm
Câu 21: 0.25 điểm
Thông tin nào trong các thông tin dưới đây được sử dụng để đưa ra quyết định tiếp tục hay ngừng sản xuất một loại sản phẩm khi nó bị lỗ:
A.
Doanh thu thuần;
B.
Chi phí sản xuất kinh doanh
C.
Chi phí gián tiếp (cố định) không thể loại bỏ?
D.
Tất cả các thông tin nói trên .
Câu 22: 0.25 điểm
Tại công ty X, có các số liệu như sau: (đơn vị tính :1000đ). - Doanh thu thuần: 100.000; số lượng sản phẩm sản xuất theo kế hoạch là 1.400 sản phẩm - Chi phí sản xuất kinh doanh: 105.000 - Chi phí biến đổi: 75.000 - Chi phí gián tiếp (cố định): 30.000, trong đó:
A.
+ Chi phí khấu hao máy móc chuyên dùng 2.000; + Chi phí sản xuất chung,CP bán hàng, chi phí QLDN phân bổ cho mặt hàng A là 3.000. Phân xưởng sản xuất A có 10 công nhân, lương bình quân 1.200.000đ/ tháng. Với thông tin có được nên đưa ra quyết định thế nào là hợp lý: