Đề thi Trắc nghiệm Kế toán Quản trị - Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội HUBT (Miễn phí, có đáp án)
Đề thi trắc nghiệm Kế toán Quản trị miễn phí của Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội (HUBT), kèm theo đáp án chi tiết. Đề thi bao gồm các câu hỏi xoay quanh các chủ đề chính trong kế toán quản trị, như lập kế hoạch tài chính, phân tích chi phí, kiểm soát ngân sách và ra quyết định tài chính. Đây là tài liệu lý tưởng cho sinh viên ôn tập và chuẩn bị cho kỳ thi môn Kế toán Quản trị tại HUBT, giúp củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng giải quyết các bài toán thực tiễn trong lĩnh vực kế toán.
Từ khoá: đề thi Kế toán Quản trị HUBTđề thi Kế toán Quản trị Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nộitrắc nghiệm Kế toán Quản trị HUBTđề thi Kế toán Quản trị miễn phíđề thi Kế toán Quản trị có đáp áncâu hỏi trắc nghiệm Kế toán Quản trịôn tập Kế toán Quản trị HUBTkỳ thi Kế toán Quản trị HUBTKế toán Quản trị cơ bản HUBTKế toán Quản trị nâng cao HUBTcâu hỏi Kế toán Quản trị HUBTluyện thi Kế toán Quản trị HUBTđề thi Kế toán Quản trị miễn phí có đáp ánđề thi Kế toán Quản trị đại học
Bộ sưu tập: Tuyển Tập Đề Thi Chuyên Ngành Kế Toán - Có Đáp Án - Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội (HUBT)
Câu 1: Quyết định tiếp tục hay chấm dứt sản xuất kinh doanh một sản phẩm căn cứ vào :
A. Lợi nhuận của tùng bộ phận kinh doanh
B. Lợi nhuận của từng sản phẩm
C. Lợi nhuận chung toàn doanh nghiệp
D. Lợi nhuận của từng ngành hàng
Câu 2: Tại công ty X, có các số liệu như sau: (đơn vị 1000đ). Giá bán của nửa thành phẩm là 600 - Chi phí nửa thành phẩm là 550.- Giá bán nửa thành phẩm là 800 - Chi phí sản xuất của thành phẩm là 720.
A. Bán ngay nửa thành phẩm
B. Tiếp tục chế biến ra TP rồi mới bán
C. Bán ngay 50% nửa thành phẩm, tiếp tục chế biến 50% ra thành phẩm.
D. Bán ngay 60% nửa thành phẩm, tiếp tục chế biến 40% ra thành phẩm.
Câu 3: Người quản lý cần phải có thông tin nào để đưa ra quyết định bán ngay chi tiết sản phẩm hay sử dụng nó để lắp ráp ra sản phẩm rồi mới bán: * Dựa vào các thông tin được cung cấp, người quản lý cần lựa chọn phương án nào là hợp lý khi xét từ quan điểm kinh tế.
A. Chênh lệch giữa giá bán của sản phẩm với chi phí của sản phẩm
B. Chênh lệch giữa giá bán của chi tiết sản phẩm với chi phí của chi tiết sản phẩm?
C. Chênh lệch giữa giá bán của chi tiết sản phẩm với trị giá của nó được tính vào giá thành của sản phẩm?
D. Tất cả các thông tin nói trên?
Câu 4: Giả định ở năm thứ i, giá trị khối lượng sản phẩm sản xuất được xác định là 20 tỉ đồng, thông số a là 100, b là 2000 thì mức chi phí cố định tính cho 1000đ giá trị sản phẩm sẽ là:
Câu 5: Giả định năm thứ i, thông số a được xác định là 10, b là 0,2, giá trị khối lượng sản phẩm sản xuất là 20 tỷ đồng thì tổng chi phí biến đổi tương ứng là:
Câu 6: Một công ty sản xuất và bán ra nhiều mặt hàng (sản phẩm), khi một loại sản phẩm (mặt hàng) bị lỗ (chi phí lớn hơn doanh thu), để đưa ra quyết định có tiếp tục sản xuất hay ngừng sản xuất loại sản phẩm đó (mặt hàng), cần thiết phải có những thông tin nào trong các thông tin dưới đây:
B. Chi phí sản xuất kinh doanh
C. Cả hai phương án trên đều đúng (cần)
D. Cả hai phương án trên đều sai (không cần)
Câu 7: Để đưa ra quyết định bán ngay nửa thành phẩm hay tiếp tục chế biến tạo ra thành phẩm rồi mới bán, cần phải so sánh:
A. Giữa giá bán của thành phẩm với tổng chi phí để tạo ra thành phẩm đó?
B. Giữa giá bán của nửa thành phẩm với chi phí tiếp tục chế biến để tạo ra thành phẩm?
C. Giữa chi phí tiếp tục chế biến với chênh lệch giá bán thành phẩm so với giá bán nửa thành phẩm.
D. Tất cả 3 phương án nói trên?
Câu 8: Doanh thu hoà vốn sẽ giảm khi có sự tăng lên của :
A. Tỷ lệ chi phí biến đổi trên doanh thu
B. Tỷ suất lợi nhuận giới hạn
C. Tổng chi phí cố định
D. Cả 3 câu trên đều không đúng.
Câu 9: Kế toán quản trị và kế toán tài chính giống nhau ở nội dung nào?
A. Đều là công cụ quản lý kinh tế, tài chính;
C. Nguyên tắc cung cấp thông tin.
D. Đối tượng phục vụ.
Câu 10: Thông tin nào trong các thông tin dưới đây được sử dụng để đưa ra quyết định tiếp tục hay ngừng sản xuất 1 loại sản phẩm khi chi phí của nó lớn hơn doanh thu:
B. Chi phí gián tiếp (cố định) không thể loại bỏ?
D. Cả hai đều không cần.
Câu 11: Báo cáo KTQT phải đảm bảo cung cấp thông tin kinh tế – tài chính:
A. Tuân thủ nguyên tắc giá gốc, nhất quán, thận trọng.
B. Đúng theo giá hiện hành.
C. Tương xứng giữa chi phí với thu nhập trong từng thời kì.
D. Tính kịp thời và hữu ích của thông tin hay một sự ước lượng
Câu 12: Kế toán tài chính và kế toán quản trị khác nhau ở nội dung nào:
B. Mức độ chính xác.
D. Tất cả các nội dung nói trên.
Câu 13: KTQT có thể áp dụng vào các ngành nào dưới đây:
A. Ngành sản xuất công nghiệp.
B. Ngành xây dựng cơ bản.
C. Ngành thương nghiệp, dịch vụ.
D. Tất cả các ngành.
Câu 14: Tại công ty X, có các số liệu như sau: (đơn vị tính : 1000đ). - Doanh thu thuần: 100.000, số lượng sản phẩm sản xuất và tiờu thụ theo kế hoạch là 2.000 sản phẩm - Chi phí sản xuất kinh doanh: 105.000 - Chi tiết: CP gián tiếp, trong đó: - Chi phí khấu hao máy móc chuyên dùng là 3.000 - Chi phí sản xuất chung, chi phí QLDN phân bổ cho mặt hàng A: 3.500; với các thông tin nói trên, cần đưa ra quyết định như thế nào là thích hợp:
A. Tiếp tục sản xuất?
C. Chỉ sản xuất 500 sản phẩm
D. Chỉ sản xuất 800 sản phẩm
Câu 15: Để xác định được tỉ suất lợi nhuận giới hạn trên doanh thu cần phải có thông tin cần thiết nào?
B. Tổng số chi phí sản xuất kinh doanh?
D. Tất cả các thông tin nói trên.
Câu 16: Chi phí mua ngoài chi tiết A là 90.000đ; chi phí tự sản xuất chi tiết A là 100.000đ, trong đó chi phí gián tiếp không thể loại bỏ là 7.000đ. Cần quyết định như thế nào là hợp lý:
C. Cả hai phương án đều đúng.
D. Cả hai phương án đều sai.
Câu 17: Để có quyết định bán ngay nửa thành phẩm hay tiếp tục chế biến ra thành phẩm rồi mới bán, người quản lý không cần có thông tin nào trong các thông tin dưới đây.
A. Giá thành của thành phẩm.
B. Giá bán của thành phẩm.
C. Giá bán của nửa thành phẩm.
D. Chi phí tiếp tục chế biến.
Câu 18: Tại công ty X, có các số liệu như sau: (đơn vị tính : 1000đ). - Doanh thu thuần của mặt hàng A là 100.000; số lượng sản phẩm sản xuất và tiêu thụ kế hoạch là 1.600 sản phẩm. Chi phí sản xuất kinh doanh: 105.000 - Chi phí biến đổi: 70.000 - Chi phí gián tiếp (cố định): 35.000, trong đó: + Chi phí khấu hao máy móc chuyên dùng 1500; + Chi phí sản xuất chung, CP bán hàng, CP QLDN phân bổ cho mặt hàng A là 2500. Với thông tin có được, cần đưa ra quyết định như thế nào là hợp lý:
B. Tiếp tục sản xuất
C. Chỉ sản xuất 800 sản phẩm
D. Chỉ sản xuất 1.000 sản phẩm
Câu 19: Doanh thu hòa vốn sẽ tăng khi có sự giảm đi của :
B. Lợi nhuận giới hạn đơn vị
C. Chi phí biến đổi trên một đơn vị sản phẩm
D. Cả 3 câu trên đều không đúng
Câu 20: Tại công ty X, có các số liệu như sau: (đơn vị tính : 1000đ). - Doanh thu thuần mặt hàng A là 100.000; số lượng sản phẩm sản xuất và tiêu thụ kế hoạch là 2.000 sản phẩm.- Chi phí sản xuất kinh doanh: 109.000; trong đó:+ Chi phí biến đổi: 75.000 + Chi phí gián tiếp (cố định): 34.000, trong đó: Chi phí khấu hao máy móc chuyên dùng 3.000; chi phí sản xuất chung, CP bán hàng, chi phí QLDN phân bổ cho mặt hàng B là 4.000. Với thông tin có được, quyết định thế nào là hợp lý:
A. Tiếp tục sản xuất
C. Chỉ sản xuất 1.000 sản phẩm
D. Chỉ sản xuất 1.500 sản phẩm
Câu 21: Thông tin nào trong các thông tin dưới đây được sử dụng để đưa ra quyết định tiếp tục hay ngừng sản xuất một loại sản phẩm khi nó bị lỗ:
B. Chi phí sản xuất kinh doanh
C. Chi phí gián tiếp (cố định) không thể loại bỏ?
D. Tất cả các thông tin nói trên .
Câu 22: Tại công ty X, có các số liệu như sau: (đơn vị tính :1000đ). - Doanh thu thuần: 100.000; số lượng sản phẩm sản xuất theo kế hoạch là 1.400 sản phẩm - Chi phí sản xuất kinh doanh: 105.000 - Chi phí biến đổi: 75.000 - Chi phí gián tiếp (cố định): 30.000, trong đó:
A. + Chi phí khấu hao máy móc chuyên dùng 2.000; + Chi phí sản xuất chung,CP bán hàng, chi phí QLDN phân bổ cho mặt hàng A là 3.000. Phân xưởng sản xuất A có 10 công nhân, lương bình quân 1.200.000đ/ tháng. Với thông tin có được nên đưa ra quyết định thế nào là hợp lý:
C. Tiếp tục sản xuất
Câu 23: Tại công ty X, có các số liệu như sau: (đơn vị 1000đ). - Giá bán của 1 thành phẩm là 800, giá bán của nửa TP là 600; chi phí của nửa thành phẩm là 500; chi phí tiếp tục chế biến để có thành phẩm là 180. Cần đưa ra quyết định như thế nào là hợp lý:
A. Bán ngay nửa thành phẩm
B. Tiếp tục chế biến ra thành phẩm rồi mới bán
C. Bán ngay 50% nửa thành phẩm, tiếp tục chế biến 50% ra thành phẩm.
D. Bán ngay 60% nửa thành phẩm, tiếp tục chế biến 40% ra thành phẩm.
Câu 24: Để đưa ra quyết định ngừng sản xuất hay tiếp tục sản xuất một loại sản phẩm khi chi phí của nó lớn hơn doanh thu, cần thiết phải có thông tin nào trong các thông tin dưới đây:
B. Chi phí gián tiếp (cố định) không thể loại bỏ:
C. Cả hai phương án đều sai (không cần)
D. Cả hai phương án đều đúng (cần).
Câu 25: Lợi nhuận giới hạn là khoản :
A. Bù đắp chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và hình thành lợi nhuận
B. Bù đắp chi phí biến đổi và hình thành lợi nhuận
C. Khoản chênh lệch giữa doanh thu và chi phí biến đổi, bù dắp chi phí cố định và hình thành lợi nhuận
D. Bù đắp chi phí biến đổi và chi phí cố định.
Câu 26: Những chi phí sau đâu là chi phí biến đổi:
A. Chi phí khấu hao Tài sản cố định
C. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
D. Chi phí tiền lương cho bộ phận lao động gián tiếp.
Câu 27: Chi phí khấu hao máy móc thiết bị sản xuất là:
A. Chi phí cố định bắt buộc
D. Chi phí cố định tuỳ ý
Câu 28: Kế toán tài chính và kế toán quản trị giống nhau ở nội dung nào:
A. Đặc điểm tính chất thông tin.
B. Phạm vi xử lý và cung cấp thông tin.
C. Bộ phận cấu thành của kế toán nói chung.
D. Tất cả các nội dung nói trên.
Câu 29: Nếu tổng khối lượng sản xuất kinh doanh tăng:
A. Chi phí biến đổi tăng tính cho 1 đơn vị khối lượng sản xuất kinh doanh
B. Chi phí biến đổi giảm tính cho 1 đơn vị khối lượng sản xuất kinh doanh
C. Tổng chi phí biến đổi tăng
D. Tổng chi phí biến đổi không thay đổi
Câu 30: Chi phí hỗn hợp là những khoản chi phí mà:
A. Tăng tỷ lệ với khối lượng SX
B. Giảm khi khối lượng SX tăng
C. Không đổi khi khối lượng Sx giảm
D. Vừa có tính chất của chi phí biến đổi vừa có tính chất của chi phí cố định
Câu 31: Kế toán quản trị gắn liền với chức năng quản lý thông qua việc:
A. Thu nhập, ghi chép các số liệu, tài liệu.
B. Xử lý và phân tích số liệu, tài liệu.
C. Cung cấp các số liệu, tài liệu cho các nhà quản lý.
D. Tất cả các việc nói trên.
Câu 32: Tại công ty X, có các số liệu như sau: (đơn vị tính : 1000đ). - Doanh thu thuần mặt hàng A là 100.000; số lượng sản phẩm sản xuất và tiêu thụ là 2.500 sản phẩm. - Chi phí sản xuất kinh doanh: 107.000 - Chi phí gián tiếp (cố định): 37.000, trong đó: Chi phí khấu hao máy móc chuyên dùng 2.500, chi phí sản xuất chung, CP bán hàng, CP QLDN phân bổ cho mặt hàng A là 3500. Với thông tin có được, nên đưa ra quyết định như thế nào là thích hợp:
A. Tiếp tục sản xuất
C. Chỉ sản xuất 1.500 sản phẩm
D. Chỉ sản xuất 1.000 sản phẩm
Câu 33: Tổng chi phí sản xuất kinh doanh nếu được phân loại theo:
A. Chức năng hoạt động của chi phí, gồm có: chi phí biến đổi và chi phí cố định
B. Cách ứng xử của chi phí, gồm có: chi phí trong sản xuất và chi phí ngoài sản xuất.
C. Cả câu a và b đều sai.
D. Cả câu a và b đều đúng
Câu 34: Hoạt động chủ yếu của doanh nghiệp bao gồm hoạt động nào:
A. Hoạt động sản xuất kinh doanh .
B. Hoạt động công đoàn.
C. Hoạt động công ích.
D. Tất cả các hoạt động nói trên.
Câu 35: Nhiệm vụ nào trong các nhiệm vụ dưới đây không phải là nhiệm vụ cụ thể của KTQT:
A. Thu thập, lượng hoá và phân tích các NVKT phát sinh.
B. Xử lí, phân loại, hệ thống hoá để thiết lập hệ thống các chỉ tiêu.
C. Định khoản các NVKT phát sinh cần thiết cho quản lý.
D. Tổng hợp, tính toán và phân tích các chi tiêu theo yêu cầu của quản lý
Câu 36: KTQT thường được thiết kế thông tin dưới hình thức:
B. Phương trình, đồ thị.
C. Dự báo, ước lượng theo các mô hình quản lý.
D. Tất cả các dạng trên.
Câu 37: Để đưa ra được quyết định nhằm tiết kiệm chi phí sản xuất kinh doanh, người quản lý cần biết những thông tin nào:
A. Nguồn gốc phát sinh của từng loại chi phí.
B. Tình hình biến động của từng loại chi phí trong mối quan hệ với từng hoạt động.
C. Các nguyên nhân chủ yếu làm tăng (giảm) chi phí.
D. Tất cả các thông tin nói trên.
Câu 38: Chi phí biến đổi hoạt động có tính chất sau:
A. Thay đổi theo hoạt động.
B. Không thay đổi theo hoạt động.
C. Cả câu a và b đều đúng.
D. Cả câu a và b đều sai.
Câu 39: Chi phí sử dụng máy thi công là chi phí cấu thành nên giá thành sản phẩm:
D. Nuôi trồng thủy sản.
Câu 40: Chi phí nào sau đây không phải là chi phí cố định:
A. Chi phí khấu hao máy móc, thiết bị
B. Chi phí nhân công trực tiếp
D. Chi phí tiền lương nhân viên quảng lý