Trắc nghiệm chương 8 - Lý luận chung Nhà nước và Pháp luật

Ôn tập và kiểm tra kiến thức Chương 8: Quan hệ pháp luật (QHPL) môn Lý luận chung Nhà nước và Pháp luật. Đề thi trắc nghiệm online bao gồm các câu hỏi lý thuyết, tình huống về khái niệm, đặc điểm QHPL, cơ cấu QHPL (chủ thể, khách thể, nội dung) và sự kiện pháp lý.

Từ khoá: trắc nghiệm quan hệ pháp luật quan hệ pháp luật lý luận chung nhà nước và pháp luật trắc nghiệm chương 8 ôn tập pháp luật chủ thể pháp luật khách thể quan hệ pháp luật nội dung quan hệ pháp luật sự kiện pháp lý trắc nghiệm pháp luật đại cương

Số câu hỏi: 80 câuSố mã đề: 2 đềThời gian: 1 giờ

418,069 lượt xem 32,158 lượt làm bài

Xem trước nội dung
Câu 1: 0.25 điểm
Điều kiện cần và đủ để một quan hệ xã hội trở thành một quan hệ pháp luật là gì?
A.  
Có quy phạm pháp luật điều chỉnh VÀ một sự kiện pháp lý tương ứng xảy ra.
B.  
Có quy phạm pháp luật điều chỉnh quan hệ đó.
C.  
Có sự tham gia của một cơ quan nhà nước hoặc một cá nhân có thẩm quyền.
D.  
Quan hệ đó phải là một quan hệ tài sản hoặc quan hệ nhân thân quan trọng.
Câu 2: 0.25 điểm
Đặc điểm nào thể hiện sự khác biệt cơ bản nhất giữa quan hệ pháp luật và các quan hệ xã hội khác (như đạo đức, tôn giáo)?
A.  
Có sự tham gia của các chủ thể xác định.
B.  
Được Nhà nước đảm bảo thực hiện bằng biện pháp cưỡng chế.
C.  
Mang tính ý chí của các bên tham gia.
D.  
Luôn phát sinh trên cơ sở các quy tắc xử sự.
Câu 3: 0.25 điểm
Công ty A và công ty B ký hợp đồng mua bán hàng hóa. Việc ký kết này thể hiện "tính ý chí" của quan hệ pháp luật ở khía cạnh nào?
A.  
Thể hiện ý chí của cơ quan đăng ký kinh doanh đã cấp phép cho A và B.
B.  
Chỉ thể hiện ý chí của Nhà nước thông qua việc ban hành Luật Thương mại.
C.  
Thể hiện ý chí của các bên tham gia (A và B) trong khuôn khổ ý chí của Nhà nước.
D.  
Chỉ thể hiện ý chí của bên bán (Công ty A) vì họ đưa ra đề nghị.
Câu 4: 0.25 điểm
"Tính xác định cụ thể" của quan hệ pháp luật KHÔNG bao gồm yếu tố nào sau đây?
A.  
Xác định cụ thể về chủ thể tham gia.
B.  
Xác định cụ thể về quyền và nghĩa vụ pháp lý.
C.  
Xác định cụ thể về khách thể mà chủ thể hướng tới.
D.  
Xác định cụ thể về mọi quy phạm xã hội điều chỉnh.
Câu 5: 0.25 điểm
Khi một quan hệ xã hội được quy phạm pháp luật điều chỉnh, mệnh đề nào sau đây là ĐÚNG?
A.  
Quan hệ pháp luật là nội dung, quan hệ xã hội là hình thức của nó.
B.  
Quan hệ xã hội là nội dung, quan hệ pháp luật là hình thức pháp lý của nó.
C.  
Quan hệ xã hội và quan hệ pháp luật tồn tại độc lập, không liên quan.
D.  
Quan hệ xã hội đó biến mất, chỉ còn lại quan hệ pháp luật.
Câu 6: 0.25 điểm
Yếu tố nào sau đây được coi là tiền đề, là điều kiện *cần* để một cá nhân, tổ chức có thể trở thành chủ thể của quan hệ pháp luật?
A.  
Năng lực nhận thức đầy đủ.
B.  
Năng lực hành vi.
C.  
Năng lực pháp luật.
D.  
Năng lực chủ thể (bao gồm cả NLPL và NLHV).
Câu 7: 0.25 điểm
Năng lực pháp luật của cá nhân (công dân) chấm dứt khi nào?
A.  
Khi vi phạm pháp luật hình sự và bị phạt tù.
B.  
Khi bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi.
C.  
Khi đủ 18 tuổi (vì khi đó đã có năng lực hành vi đầy đủ).
D.  
Khi người đó chết.
Câu 8: 0.25 điểm
Sự khác biệt cơ bản về thời điểm phát sinh năng lực pháp luật và năng lực hành vi giữa cá nhân và tổ chức là gì?
A.  
Ở tổ chức, hai năng lực này thường phát sinh đồng thời khi thành lập; ở cá nhân thì thường không đồng thời.
B.  
Ở cá nhân, hai năng lực này luôn phát sinh đồng thời; ở tổ chức thì không.
C.  
Cả cá nhân và tổ chức, hai năng lực này đều phát sinh không đồng thời.
D.  
Cả cá nhân và tổ chức, hai năng lực này đều phát sinh đồng thời.
Câu 9: 0.25 điểm
Anh A (20 tuổi) và chị B (17 tuổi) cùng ký hợp đồng lao động tại một quán cà phê X. Nhận định nào sau đây là đúng?
A.  
Cả A và B đều chưa có năng lực hành vi lao động.
B.  
Chị B không được phép tham gia quan hệ lao động vì chưa đủ 18 tuổi.
C.  
Cả A và B đều có năng lực hành vi lao động, nhưng năng lực hành vi dân sự của chị B chưa đầy đủ.
D.  
Anh A có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, nhưng chị B không có năng lực hành vi dân sự.
Câu 10: 0.25 điểm
Một người 16 tuổi, tự mình dùng tiền tiết kiệm để mua một chiếc xe đạp phục vụ việc đi học. Giao dịch này:
A.  
Bị vô hiệu vì người này chưa đủ 18 tuổi.
B.  
Bị vô hiệu vì không có sự đồng ý của người đại diện theo pháp luật.
C.  
Có hiệu lực, nhưng phải được người đại diện đồng ý sau đó.
D.  
Có hiệu lực, vì đây là giao dịch nhằm phục vụ nhu cầu sinh hoạt hàng ngày, phù hợp với lứa tuổi.
Câu 11: 0.25 điểm
Trường hợp nào sau đây KHÔNG phải là trường hợp bị hạn chế, mất hoặc không có năng lực hành vi dân sự theo quy định?
A.  
Người đang chấp hành hình phạt tù do phạm tội nghiêm trọng.
B.  
Người bị bệnh tâm thần không thể nhận thức, làm chủ hành vi (có quyết định của Tòa án).
C.  
Người nghiện ma túy dẫn đến phá tán tài sản gia đình (có quyết định của Tòa án).
D.  
Người chưa đủ sáu tuổi (không có năng lực hành vi).
Câu 12: 0.25 điểm
Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có thể bị hạn chế một số năng lực chủ thể so với công dân Việt Nam, chủ yếu trong các lĩnh vực nào?
A.  
Dân sự và lao động.
B.  
Chính trị (như quyền bầu cử, ứng cử).
C.  
Hôn nhân và gia đình.
D.  
Thương mại và kinh doanh.
Câu 13: 0.25 điểm
Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là một trong bốn điều kiện bắt buộc để một tổ chức được công nhận là pháp nhân?
A.  
Được thành lập hợp pháp.
B.  
Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ.
C.  
Nhân danh mình tham gia các quan hệ pháp luật một cách độc lập.
D.  
Phải là tổ chức do Nhà nước trực tiếp thành lập hoặc quản lý.
Câu 14: 0.25 điểm
Năng lực hành vi của một pháp nhân (ví dụ: một công ty) được thực hiện thông qua:
A.  
Hành vi của người đại diện hợp pháp của pháp nhân (ví dụ: Giám đốc, Tổng giám đốc).
B.  
Hành vi của tất cả các thành viên hoặc cổ đông trong pháp nhân.
C.  
Hành vi của cơ quan nhà nước đã cấp phép thành lập pháp nhân.
D.  
Điều lệ hoạt động của pháp nhân.
Câu 15: 0.25 điểm
Công ty TNHH A (đã đăng ký kinh doanh hợp pháp) ký hợp đồng vay vốn của Ngân hàng B. Trong quan hệ pháp luật tín dụng này:
A.  
Giám đốc công ty A và Giám đốc Ngân hàng B là chủ thể, với tư cách cá nhân.
B.  
Cả Công ty A và Ngân hàng B đều là chủ thể của quan hệ pháp luật (và đều là pháp nhân).
C.  
Chỉ Ngân hàng B là chủ thể, công ty A là đối tượng.
D.  
Chỉ Công ty A là pháp nhân, Ngân hàng B là tổ chức không có tư cách pháp nhân.
Câu 16: 0.25 điểm
Nội dung của quan hệ pháp luật được cấu thành bởi hai bộ phận nào?
A.  
Quy phạm pháp luật và sự kiện pháp lý.
B.  
Chủ thể và khách thể của quan hệ pháp luật.
C.  
Quyền chủ thể và nghĩa vụ pháp lý.
D.  
Năng lực pháp luật và năng lực hành vi.
Câu 17: 0.25 điểm
Khả năng của chủ thể yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền (như Tòa án) áp dụng biện pháp cưỡng chế đối với bên vi phạm nghĩa vụ là một biểu hiện của:
A.  
Quyền chủ thể.
B.  
Năng lực pháp luật.
C.  
Nghĩa vụ pháp lý.
D.  
Trách nhiệm pháp lý.
Câu 18: 0.25 điểm
Bà A cho bà B vay 50 triệu đồng. Đến hạn, bà B không trả. Bà A khởi kiện ra Tòa án. Việc bà A khởi kiện thể hiện khả năng nào trong quyền chủ thể của mình?
A.  
Khả năng tự mình áp dụng biện pháp cưỡng chế.
B.  
Khả năng yêu cầu cơ quan Nhà nước có thẩm quyền bảo vệ quyền lợi.
C.  
Khả năng được hành động (thực hiện việc cho vay).
D.  
Khả năng yêu cầu chủ thể bên kia (bà B) thực hiện nghĩa vụ.
Câu 19: 0.25 điểm
Nghĩa vụ pháp lý của chủ thể được hiểu chính xác là:
A.  
Khả năng xử sự mà chủ thể được phép lựa chọn.
B.  
Hậu quả bất lợi mà chủ thể phải gánh chịu khi vi phạm.
C.  
Cách xử sự bắt buộc mà Nhà nước yêu cầu chủ thể phải tiến hành.
D.  
Những lợi ích vật chất hoặc tinh thần mà chủ thể hướng tới.
Câu 20: 0.25 điểm
Quy định "Mọi người không được vượt đèn đỏ khi tham gia giao thông" là một quy định thể hiện nghĩa vụ pháp lý dưới hình thức nào?
A.  
Xử sự chủ động (bắt buộc phải hành động).
B.  
Thực hiện quyền chủ thể.
C.  
Trách nhiệm pháp lý (đây là hậu quả nếu vi phạm).
D.  
Xử sự thụ động (kiềm chế, không hành động).
Câu 21: 0.25 điểm
Mối quan hệ giữa quyền chủ thể và nghĩa vụ pháp lý trong một quan hệ pháp luật là:
A.  
Nghĩa vụ pháp lý luôn quan trọng hơn quyền chủ thể.
B.  
Tương ứng, biện chứng với nhau; quyền của chủ thể này tương ứng với nghĩa vụ của chủ thể kia.
C.  
Tách rời, độc lập với nhau, không liên quan.
D.  
Quyền chủ thể luôn phát sinh trước nghĩa vụ pháp lý.
Câu 22: 0.25 điểm
Trong quan hệ pháp luật về hợp đồng mua bán một ngôi nhà, khách thể của quan hệ pháp luật này là:
A.  
Hợp đồng mua bán đã được công chứng.
B.  
Người mua và người bán ngôi nhà (đây là chủ thể).
C.  
Lợi ích vật chất (quyền sở hữu đối với ngôi nhà) và lợi ích từ việc nhận tiền mà các bên hướng tới.
D.  
Tiền thanh toán và hành vi giao nhà (đây là đối tượng của hợp đồng).
Câu 23: 0.25 điểm
Trong quan hệ pháp luật lao động giữa chị B và Công ty X, khách thể mà Công ty X (người sử dụng lao động) hướng tới là:
A.  
Tiền lương trả cho chị B (đây là nghĩa vụ của Công ty X).
B.  
Hợp đồng lao động (đây là cơ sở pháp lý).
C.  
Quyền và nghĩa vụ của chị B (đây là nội dung).
D.  
Lợi ích thu được từ sức lao động (khả năng lao động) của chị B.
Câu 24: 0.25 điểm
Đâu là sự khác biệt cơ bản giữa "Khách thể của quan hệ pháp luật" và "Đối tượng điều chỉnh của ngành luật"?
A.  
Đối tượng điều chỉnh là các quan hệ xã hội mà ngành luật tác động; Khách thể là lợi ích (vật chất, tinh thần...) cụ thể mà chủ thể hướng tới trong QHPL.
B.  
Khách thể là quan hệ xã hội, còn Đối tượng điều chỉnh là lợi ích.
C.  
Chúng là hai thuật ngữ đồng nghĩa, không có sự khác biệt.
D.  
Khách thể chỉ có ở luật dân sự, Đối tượng điều chỉnh có ở mọi ngành luật.
Câu 25: 0.25 điểm
Yếu tố nào quyết định một sự kiện thực tế (ví dụ: trời mưa) trở thành một sự kiện pháp lý?
A.  
Sự kiện đó phải là hành vi có ý chí của con người.
B.  
Sự kiện đó phải gây ra hậu quả nghiêm trọng về vật chất.
C.  
Sự kiện đó được quy phạm pháp luật quy định là căn cứ làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt QHPL.
D.  
Sự kiện đó phải xảy ra lặp đi lặp lại nhiều lần.
Câu 26: 0.25 điểm
Sự kiện "một người qua đời do bệnh tật" được phân loại là:
A.  
Hành vi (hợp pháp).
B.  
Hành vi (bất hợp pháp).
C.  
Không phải là sự kiện pháp lý.
D.  
Sự biến.
Câu 27: 0.25 điểm
Sự kiện "hết thời hạn 1 năm của hợp đồng thuê nhà" được phân loại là:
A.  
Sự biến (liên quan đến sự luân chuyển thời gian).
B.  
Hành vi (hành động của bên cho thuê).
C.  
Hành vi (không hành động của bên thuê).
D.  
Một tình huống thực tế không phải sự kiện pháp lý.
Câu 28: 0.25 điểm
Đâu là ví dụ về "Sự biến"?
A.  
Chị B đăng ký kết hôn tại UBND xã.
B.  
Một cơn bão làm đổ cây, gây thiệt hại tài sản.
C.  
Ông A viết di chúc để lại tài sản cho con.
D.  
Công ty X nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.
Câu 29: 0.25 điểm
"Hành vi" với tư cách là một sự kiện pháp lý, được hiểu là:
A.  
Chỉ bao gồm các hành vi vi phạm pháp luật (bất hợp pháp).
B.  
Chỉ bao gồm các suy nghĩ, ý định của con người trước khi thực hiện.
C.  
Chỉ bao gồm các hành động cụ thể (xử sự chủ động).
D.  
Bao gồm cả xử sự chủ động (hành động) và xử sự thụ động (không hành động) có ý chí của con người.
Câu 30: 0.25 điểm
A (20 tuổi) thấy B (5 tuổi) bị đuối nước nhưng bỏ mặc, không cứu giúp dù có đủ điều kiện an toàn để cứu. Hành vi của A là:
A.  
Một sự kiện pháp lý (hành vi - không hành động), có thể là bất hợp pháp.
B.  
Một sự biến (vì A không hành động).
C.  
Không phải là sự kiện pháp lý vì A không làm gì cả.
D.  
Một suy nghĩ trong tư duy, không phải hành vi.
Câu 31: 0.25 điểm
Hành vi "cố ý không nộp thuế" khi đến hạn là một dạng:
A.  
Hành vi hợp pháp (xử sự thụ động).
B.  
Hành vi bất hợp pháp (thuộc dạng không hành động).
C.  
Sự biến (do hết thời hạn).
D.  
Hành vi hợp pháp (xử sự chủ động).
Câu 32: 0.25 điểm
Ông K và bà H đăng ký kết hôn tại UBND xã. Sự kiện này là:
A.  
Sự kiện pháp lý làm thay đổi quan hệ pháp luật.
B.  
Một sự biến (vì liên quan đến tình trạng hôn nhân).
C.  
Sự kiện pháp lý làm phát sinh quan hệ pháp luật (hôn nhân và gia đình).
D.  
Sự kiện pháp lý làm chấm dứt quan hệ pháp luật (độc thân).
Câu 33: 0.25 điểm
Giám đốc công ty X ra quyết định điều chuyển chị M từ phòng Kế toán sang phòng Kinh doanh (vẫn giữ nguyên mức lương). Sự kiện này là:
A.  
Sự kiện pháp lý làm thay đổi quan hệ pháp luật lao động.
B.  
Sự kiện pháp lý làm phát sinh quan hệ pháp luật lao động.
C.  
Sự kiện pháp lý làm chấm dứt quan hệ pháp luật lao động cũ.
D.  
Không phải là sự kiện pháp lý, đây là việc nội bộ.
Câu 34: 0.25 điểm
Sự kiện "người lao động chết" có hậu quả pháp lý là:
A.  
Chỉ làm phát sinh quan hệ pháp luật (thừa kế).
B.  
Vừa làm chấm dứt nhiều QHPL (lao động, hôn nhân...), vừa làm phát sinh QHPL mới (thừa kế).
C.  
Chỉ làm thay đổi các quan hệ pháp luật liên quan.
D.  
Chỉ làm chấm dứt quan hệ pháp luật (lao động).
Câu 35: 0.25 điểm
Một em bé 5 tuổi (A) được bà ngoại tặng cho một con búp bê. Nhận định nào sau đây là ĐÚNG?
A.  
A không thể trở thành chủ thể của quan hệ tặng cho này vì chưa có năng lực hành vi.
B.  
A không có năng lực pháp luật dân sự (quyền được tặng cho).
C.  
A có năng lực pháp luật dân sự (quyền được tặng cho) nhưng không có năng lực hành vi dân sự.
D.  
A có năng lực hành vi dân sự đầy đủ để nhận tài sản.
Câu 36: 0.25 điểm
Anh K tham gia giao thông và vượt đèn đỏ. Cảnh sát giao thông (CSGT) ra quyết định xử phạt anh K. Trong quan hệ pháp luật xử phạt này:
A.  
Anh K có quyền chủ thể là nộp phạt, CSGT có nghĩa vụ ra quyết định xử phạt.
B.  
CSGT có quyền chủ thể (nhân danh NN) xử phạt, anh K không có quyền nào cả.
C.  
Đây là quan hệ xã hội thông thường, không phải quan hệ pháp luật.
D.  
CSGT thực hiện quyền năng (thẩm quyền) của mình, anh K có nghĩa vụ nộp phạt và có các quyền (như giải trình, khiếu nại).
Câu 37: 0.25 điểm
"Chủ thể pháp luật" và "Chủ thể của quan hệ pháp luật" khác nhau ở điểm nào?
A.  
"Chủ thể pháp luật" là tổ chức, "Chủ thể của QHPL" là cá nhân.
B.  
"Chủ thể pháp luật" là khái niệm chung (chỉ khả năng), "Chủ thể của QHPL" là chủ thể đã tham gia vào một QHPL *cụ thể*.
C.  
"Chủ thể pháp luật" phải có năng lực hành vi, "Chủ thể của QHPL" chỉ cần năng lực pháp luật.
D.  
Không có sự khác biệt, đây là hai cách gọi giống nhau cho cùng một khái niệm.
Câu 38: 0.25 điểm
Khi nói "quan hệ pháp luật mang tính ý chí", ý chí được đề cập đến là:
A.  
Chỉ ý chí của bên có quyền trong quan hệ pháp luật.
B.  
Chỉ ý chí của Nhà nước (thể hiện trong quy phạm pháp luật).
C.  
Ý chí của Nhà nước (thể hiện trong QPPL) và ý chí của các chủ thể tham gia (trong khuôn khổ PL).
D.  
Chỉ ý chí của bên có nghĩa vụ trong quan hệ pháp luật.
Câu 39: 0.25 điểm
Trong quan hệ pháp luật về bồi thường thiệt hại do danh dự, nhân phẩm bị xúc phạm, khách thể của quan hệ này là:
A.  
Số tiền bồi thường.
B.  
Hành vi xúc phạm (đây là sự kiện pháp lý).
C.  
Người xúc phạm và người bị xúc phạm (đây là chủ thể).
D.  
Giá trị tinh thần (danh dự, nhân phẩm) bị xâm phạm.
Câu 40: 0.25 điểm
Tòa án ra bản án ly hôn cho vợ chồng A và B. Bản án (đã có hiệu lực pháp luật) này là:
A.  
Một sự kiện pháp lý (hành vi - hành vi áp dụng pháp luật của Tòa án) làm chấm dứt quan hệ pháp luật hôn nhân.
B.  
Một sự biến (vì làm chấm dứt quan hệ hôn nhân).
C.  
Một sự kiện pháp lý làm phát sinh quan hệ pháp luật hôn nhân.
D.  
Một sự kiện thực tế nhưng không phải sự kiện pháp lý.