Trắc Nghiệm Chương 8: Các Quy Luật CB - Triết Học Mác Lênin
Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn tập Chương 8 môn Triết học Mác - Lênin theo giáo trình Bộ Giáo dục và Đào tạo, tập trung vào ba quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật: quy luật thống nhất và đấu tranh các mặt đối lập, quy luật chuyển hóa lượng - chất, và quy luật phủ định của phủ định. Các câu hỏi giúp sinh viên hiểu sâu sắc nội dung, cơ chế vận động và ý nghĩa phương pháp luận của các quy luật này trong nhận thức và thực tiễn. Tài liệu kèm đáp án chi tiết hỗ trợ ôn luyện và chuẩn bị cho kỳ thi học phần.
Từ khoá: triết học Mác - Lênin chương 8 triết học quy luật biện chứng giáo trình Bộ GD&ĐT phép biện chứng duy vật quy luật phủ định quy luật lượng và chất trắc nghiệm triết học ôn thi triết học
Số câu hỏi: 80 câuSố mã đề: 2 đềThời gian: 1 giờ
378,413 lượt xem 29,108 lượt làm bài
Bạn chưa làm Đề số 1!
Xem trước nội dung
Câu 1: 0.25 điểm
Khái niệm “quy luật” trong phép biện chứng duy vật dùng để chỉ điều gì?
A.
Hiện tượng ngẫu nhiên xuất hiện trong tự nhiên
B.
Mối liên hệ bản chất, tất yếu, phổ biến và lặp lại giữa các mặt của sự vật
C.
Quy tắc đạo đức do xã hội đặt ra
D.
Tổng hợp mọi kinh nghiệm thực tiễn của con người
Câu 2: 0.25 điểm
Theo mức độ phổ biến, quy luật được phân thành những loại nào?
A.
Quy luật kinh tế, quy luật xã hội, quy luật tư duy
B.
Quy luật tự phát và quy luật chủ quan
C.
Quy luật vật lý, quy luật hoá học, quy luật sinh học
D.
Quy luật riêng, quy luật chung, quy luật phổ biến
Câu 3: 0.25 điểm
Phép biện chứng duy vật nghiên cứu nhóm quy luật nào sau đây?
A.
Quy luật phổ biến tác động trong tự nhiên, xã hội và tư duy
B.
Quy luật hình thức của logic học hình thức
C.
Quy luật riêng
D.
Quy luật chung của từng ngành khoa học
Câu 4: 0.25 điểm
“Chất” là phạm trù dùng để chỉ __________ của sự vật.
A.
Nhịp điệu phát triển của sự vật
B.
Tính quy định vốn có về mặt số lượng
C.
Tính quy định khách quan làm cho sự vật là nó, khác với cái khác
D.
Số lượng các bộ phận
Câu 5: 0.25 điểm
“Lượng” của sự vật KHÔNG biểu hiện ở yếu tố nào dưới đây?
A.
Nhịp điệu nhanh – chậm
B.
Thuộc tính bản chất phân biệt sự vật với cái khác
C.
Trình độ cao – thấp
D.
Quy mô lớn – nhỏ
Câu 6: 0.25 điểm
Khoảng giới hạn mà trong đó sự thay đổi về lượng chưa làm biến đổi căn bản chất gọi là gì?
A.
Độ
B.
Phủ định
C.
Điểm nút
D.
Bước nhảy
Câu 7: 0.25 điểm
Điểm giới hạn tại đó sự thay đổi về lượng đủ làm thay đổi về chất được gọi là _______.
A.
Hằng số
B.
Độ
C.
Tính đồng nhất
D.
Điểm nút
Câu 8: 0.25 điểm
Khái niệm “bước nhảy” trong triết học chỉ:
A.
Khoảng lặp lại của hiện tượng tự nhiên
B.
Sự thay đổi dần dần về lượng
C.
Sự gián đoạn dẫn tới chuyển hoá về chất của sự vật
D.
Nhịp điệu tuần hoàn của vận động
Câu 9: 0.25 điểm
Ví dụ nào dưới đây minh hoạ cho bước nhảy đột biến?
A.
Sinh viên tích luỹ tín chỉ dần dần
B.
Quá trình thành người từ vượn cổ
C.
Tăng trưởng cây xanh theo năm
D.
Nước sôi ở ?100^{\circ}C! dưới áp suất thường
Câu 10: 0.25 điểm
Khi xét theo quy mô, bước nhảy được chia thành:
A.
Nội tại và bên ngoài
B.
Đối kháng và không đối kháng
C.
Đột biến và dần dần
D.
Toàn bộ và cục bộ
Câu 11: 0.25 điểm
Theo phép biện chứng, “cách mạng” được hiểu là:
A.
Sự thay đổi căn bản, tiến bộ về chất của sự vật
B.
Sự biến mất hoàn toàn của mọi mối liên hệ
C.
Sự thay đổi đơn thuần về lượng
D.
Sự thay đổi nhỏ, không cơ bản về chất
Câu 12: 0.25 điểm
Mối quan hệ “lượng → chất → lượng mới” phản ánh nội dung của quy luật nào?
A.
Quy luật đồng nhất
B.
Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
C.
Quy luật chuyển hoá từ những thay đổi về lượng thành những thay đổi về chất và ngược lại
D.
Quy luật phủ định của phủ định
Câu 13: 0.25 điểm
Ý nghĩa phương pháp luận của quy luật lượng – chất KHÔNG bao gồm:
A.
Điều hoà mâu thuẫn để giữ ổn định
B.
Phải kịp thời chuyển hoá bước nhảy khi lượng đã tích luỹ đủ
C.
Chống tư tưởng “đốt cháy giai đoạn”
D.
Tích tiểu thành đại
Câu 14: 0.25 điểm
“Mặt đối lập” là những mặt có khuynh hướng biến đổi thế nào?
A.
Tuyệt đối cô lập
B.
Ngược chiều, trái ngược nhau
C.
Ngẫu nhiên, không liên hệ
D.
Cùng chiều, hỗ trợ nhau
Câu 15: 0.25 điểm
Sự tác động qua lại giữa các mặt đối lập tạo thành _______.
A.
Độ
B.
Phủ định
C.
Mâu thuẫn biện chứng
D.
Bước nhảy
Câu 16: 0.25 điểm
“Sự thống nhất” của các mặt đối lập biểu hiện ở việc chúng:
A.
Hoàn toàn tách rời nhau
B.
Triệt tiêu lẫn nhau ngay lập tức
C.
Chỉ tồn tại trong tư duy con người
D.
Nương tựa, gắn bó, chuyển hoá lẫn nhau
Câu 17: 0.25 điểm
Theo Lênin, “đấu tranh của các mặt đối lập” gắn liền với tính gì của vận động?
A.
Tính gián đoạn
B.
Tính tuyệt đối của phát triển
C.
Tính ổn định tạm thời
D.
Tính chủ quan của nhận thức
Câu 18: 0.25 điểm
Mâu thuẫn nào giữ vai trò quyết định trực tiếp đối với sự phát triển của sự vật?
A.
Mâu thuẫn thứ yếu
B.
Mâu thuẫn không cơ bản
C.
Mâu thuẫn bên trong
D.
Mâu thuẫn bên ngoài
Câu 19: 0.25 điểm
Mâu thuẫn cơ bản có đặc điểm:
A.
Quy định bản chất và suốt quá trình phát triển của sự vật
B.
Dễ dàng giải quyết bằng ý chí chủ quan
C.
Chỉ xuất hiện trong một giai đoạn ngắn
D.
Không ảnh hưởng đến sự thay đổi chất
Câu 20: 0.25 điểm
Ở một giai đoạn nhất định, mâu thuẫn nào chi phối các mâu thuẫn khác?
A.
Mâu thuẫn đối kháng
B.
Mâu thuẫn không cơ bản
C.
Mâu thuẫn bên ngoài
D.
Mâu thuẫn chủ yếu
Câu 21: 0.25 điểm
Mâu thuẫn đối kháng là mâu thuẫn giữa những lực lượng xã hội có:
A.
Quan hệ hỗ trợ lẫn nhau hoàn toàn
B.
Chỉ khác biệt về văn hoá
C.
Lợi ích cơ bản đối lập
D.
Lợi ích cơ bản thống nhất
Câu 22: 0.25 điểm
Giải quyết mâu thuẫn không đối kháng phải bằng phương pháp:
A.
Hoà giải trong nội bộ nhân dân
B.
Ép buộc hành chính
C.
Đối kháng bạo lực
D.
Không cần giải quyết
Câu 23: 0.25 điểm
Để hiểu đúng xu hướng phát triển của sự vật, trước hết cần:
A.
Loại bỏ mọi yếu tố ngẫu nhiên
B.
Tìm ra mâu thuẫn và các mặt đối lập của sự vật
C.
Khẳng định sự ổn định tuyệt đối của sự vật
D.
Xác định mức độ nhiệt độ của môi trường
Câu 24: 0.25 điểm
Khái niệm “phủ định” trong triết học Mác – Lênin chỉ:
A.
Tính lặp lại tuần hoàn của hiện tượng
B.
Sự chấm dứt hoàn toàn vận động
C.
Sự bác bỏ triệt để mọi giá trị cũ
D.
Sự thay thế sự vật này bằng sự vật khác trong quá trình phát triển
Câu 25: 0.25 điểm
Phủ định biện chứng có đặc trưng cơ bản nào?
A.
Tính khách quan và tính kế thừa
B.
Tính ngẫu nhiên tuyệt đối
C.
Tính chủ quan và tuỳ hứng
D.
Tính đảo ngược
Câu 26: 0.25 điểm
Trong ví dụ về hạt đại mạch của Ph.Ăngghen, sự phủ định lần thứ hai tạo ra kết quả gì?
A.
Thân cây đại mạch bất tử
B.
Một hạt đại mạch duy nhất giống hạt đầu
C.
Nhiều hạt đại mạch mới, số lượng gấp bội
D.
Không còn sự sống
Câu 27: 0.25 điểm
Đường “xoáy ốc” mô tả điều gì trong quá trình phát triển?
A.
Sự trở về điểm xuất phát
B.
Sự tuần hoàn khép kín
C.
Sự lặp lại nguyên si trạng thái cũ
D.
Sự lặp lại có kế thừa và đi lên ở trình độ cao hơn
Câu 28: 0.25 điểm
Quan điểm “phủ định sạch trơn” trái với đặc trưng nào của phủ định biện chứng?
A.
Tính đối kháng
B.
Tính kế thừa
C.
Tính khách quan
D.
Tính ngẫu nhiên
Câu 29: 0.25 điểm
Quy luật nào khái quát khuynh hướng tất yếu tiến lên của sự vật?
A.
Quy luật đồng nhất
B.
Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
C.
Quy luật phủ định của phủ định
D.
Quy luật chuyển hoá lượng – chất
Câu 30: 0.25 điểm
Trong đời sống xã hội, “ủng hộ cái mới” là vận dụng trực tiếp quy luật:
A.
Thống nhất – đấu tranh của các mặt đối lập
B.
Nhân quả
C.
Phủ định của phủ định
D.
Lượng – chất
Câu 31: 0.25 điểm
Ba quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật có mối quan hệ:
A.
Hoàn toàn tách biệt nhau
B.
Không liên quan tới thực tiễn
C.
Mâu thuẫn nhau nên phải chọn một
D.
Bổ sung nhau, chỉ ra nguồn gốc, phương thức và xu hướng phát triển
Câu 32: 0.25 điểm
Nước nguyên chất chuyển từ lỏng sang hơi ở áp suất thường khi nhiệt độ vượt quá:
A.
?50^{\circ}C!
B.
?100^{\circ}C!
C.
?0^{\circ}C!
D.
?25^{\circ}C!
Câu 33: 0.25 điểm
Điều kiện “chín muồi” của mâu thuẫn phản ánh yếu tố nào?
A.
Lượng biến đổi đạt tới điểm nút khiến chất cũ không còn tồn tại
B.
Độ toả nhiệt của hệ thống
C.
Tính lặp lại ngẫu nhiên
D.
Sự can thiệp tuỳ ý của chủ thể
Câu 34: 0.25 điểm
Để tránh “hữu khuynh” trì trệ, người lãnh đạo phải:
A.
Điều hoà mâu thuẫn không dứt khoát
B.
Phủ định hoàn toàn mọi giá trị cũ
C.
Kịp thời tiến hành bước nhảy khi lượng đã tích lũy đủ
D.
Kéo dài vô hạn giai đoạn chuẩn bị
Câu 35: 0.25 điểm
Khi phân tích mâu thuẫn, cần xem xét mối quan hệ lẫn nhau của các mặt đối lập và:
A.
Tách rời yếu tố ngẫu nhiên
B.
Quá trình phát sinh, phát triển của từng mâu thuẫn
C.
Bỏ qua điều kiện chuyển hoá
D.
Chỉ chú ý hình thức bên ngoài
Câu 36: 0.25 điểm
Phương pháp giải quyết mâu thuẫn đối kháng trong xã hội thường là:
A.
Đối thoại nhẹ nhàng
B.
Tự phát hoà giải
C.
Bỏ mặc không can thiệp
D.
Đối kháng cách mạng
Câu 37: 0.25 điểm
Trong ví dụ về vòng đời con tằm, số lần phủ định để hoàn thành một chu kỳ phát triển là:
A.
Năm
B.
Ba
C.
Hai
D.
Bốn
Câu 38: 0.25 điểm
Khi lượng biến đổi liên tục mà chưa chạm điểm nút, chất của sự vật:
A.
Biến đổi căn bản
B.
Mất hoàn toàn
C.
Chuyển hoá ngay lập tức
D.
Vẫn giữ nguyên
Câu 39: 0.25 điểm
Việc “tích luỹ tín chỉ” của sinh viên để đạt đủ điều kiện tốt nghiệp là ví dụ cho:
A.
Thay đổi về lượng chuẩn bị cho bước nhảy về chất
B.
Bước nhảy đột biến
C.
Phủ định của phủ định
D.
Thay đổi về chất dẫn tới thay đổi về lượng
Câu 40: 0.25 điểm
Để giải quyết mâu thuẫn phải lựa chọn _______ phù hợp với từng loại mâu thuẫn và điều kiện cụ thể.