Trắc nghiệm chương 6 - Chính sách kinh tế & xã hội - HCE

Thử sức với đề thi trắc nghiệm Chính sách tiền tệ - Tín dụng (Chương VI) gồm 40 câu hỏi nâng cao và tình huống thực tế. Nội dung bao sâu về cơ chế vận hành của Ngân hàng Trung ương, các công cụ điều tiết (OMO, lãi suất, dự trữ bắt buộc, tỷ giá) và phân tích tác động vĩ mô. Có đáp án và giải thích chi tiết, bám sát giáo trình Đại học Kinh tế Huế (HCE).

Từ khoá: Trắc nghiệm chính sách tiền tệ Bài tập tình huống ngân hàng Kinh tế vĩ mô Ngân hàng Trung ương Nghiệp vụ thị trường mở Lãi suất Tỷ giá hối đoái Cung ứng tiền tệ HCE Ôn thi ngân hàng

Số câu hỏi: 80 câuSố mã đề: 2 đềThời gian: 2 giờ

418,734 lượt xem 32,209 lượt làm bài

Xem trước nội dung
Câu 1: 0.25 điểm
Khi Ngân hàng Nhà nước thực hiện nghiệp vụ bán các giấy tờ có giá trên thị trường mở, hành động này nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?
A.  
Tăng dự trữ ngoại hối của quốc gia.
B.  
Bơm thêm tiền mặt vào lưu thông để kích cầu.
C.  
Thắt chặt cung ứng tiền tệ và giảm áp lực lạm phát.
D.  
Hỗ trợ thanh khoản khẩn cấp cho các ngân hàng thương mại.
Câu 2: 0.25 điểm
Ngân hàng thương mại thường có xu hướng giữ tỷ lệ dự trữ tiền mặt ở mức thấp nhất có thể vì lý do nào sau đây?
A.  
Luật pháp không cho phép giữ tiền mặt quá nhiều tại quỹ.
B.  
Để tối đa hóa lợi nhuận thông qua việc biến tiền gửi thành quỹ cho vay.
C.  
Để tránh rủi ro mất mát hoặc trộm cắp tại kho quỹ.
D.  
Ngân hàng Nhà nước cam kết cung cấp tiền mặt không giới hạn miễn phí.
Câu 3: 0.25 điểm
Một nền kinh tế đang rơi vào tình trạng suy thoái, tỷ lệ thất nghiệp cao. Theo lý thuyết về chính sách tiền tệ, Ngân hàng Trung ương nên áp dụng biện pháp nào?
A.  
Tăng lãi suất tái chiết khấu.
B.  
Thực hiện chính sách mở rộng tiền tệ.
C.  
Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
D.  
Bán ngoại tệ ra thị trường.
Câu 4: 0.25 điểm
Trong hệ thống ngân hàng hai cấp, chức năng "Người cho vay cuối cùng" thuộc về chủ thể nào?
A.  
Các quỹ tín dụng nhân dân.
B.  
Ngân hàng Nhà nước (Ngân hàng Trung ương).
C.  
Các ngân hàng thương mại lớn nhất.
D.  
Bộ Tài chính.
Câu 5: 0.25 điểm
Mối quan hệ giữa lãi suất tiền gửi và lãi suất cho vay của ngân hàng thương mại thường diễn biến theo chiều hướng nào?
A.  
Biến động ngược chiều nhau.
B.  
Lãi suất cho vay luôn cố định bất kể lãi suất tiền gửi.
C.  
Biến động cùng chiều (gửi tăng thì vay tăng và ngược lại).
D.  
Không có mối liên hệ nào giữa hai loại lãi suất này.
Câu 6: 0.25 điểm
Biện pháp nào sau đây được coi là sử dụng công cụ "Tỷ lệ dự trữ bắt buộc" để thực hiện chính sách tiền tệ thắt chặt?
A.  
Ngân hàng Nhà nước mua vào các giấy tờ có giá.
B.  
Ngân hàng Nhà nước giảm lãi suất tái cấp vốn.
C.  
Ngân hàng Nhà nước tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
D.  
Ngân hàng Nhà nước giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
Câu 7: 0.25 điểm
Lãi suất thực (Real Interest Rate) có mối quan hệ như thế nào với lạm phát và lãi suất danh nghĩa trong điều kiện bình thường?
A.  
Lãi suất thực = Lãi suất danh nghĩa + Tỷ lệ lạm phát.
B.  
Lãi suất thực = Lãi suất danh nghĩa - Tỷ lệ lạm phát.
C.  
Lãi suất thực luôn bằng 0.
D.  
Lãi suất thực = Tỷ lệ lạm phát - Lãi suất danh nghĩa.
Câu 8: 0.25 điểm
Việc chuyển đổi từ hệ thống ngân hàng một cấp sang hệ thống ngân hàng hai cấp ở Việt Nam chính thức được đánh dấu bằng mốc thời gian hoặc sự kiện nào?
A.  
Nghị định 53/HĐBT năm 1988.
B.  
Luật Ngân hàng Nhà nước năm 1997.
C.  
Khi thành lập nước VNDCCH năm 1945.
D.  
Sau khi gia nhập WTO năm 2007.
Câu 9: 0.25 điểm
Trong các công cụ sau, công cụ nào được coi là linh hoạt nhất và được sử dụng thường xuyên nhất để điều tiết cung ứng tiền tệ trong nền kinh tế thị trường?
A.  
Tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
B.  
Hạn mức tín dụng.
C.  
Nghiệp vụ thị trường mở.
D.  
Lãi suất tiền gửi tiết kiệm dân cư.
Câu 10: 0.25 điểm
Khái niệm "Tiền tệ" theo quan điểm của các nhà kinh tế học hiện đại được hiểu rộng hơn tiền mặt (Currency) như thế nào?
A.  
Chỉ bao gồm tiền vàng và tiền bạc.
B.  
Bao gồm bất kỳ phương tiện nào được chấp nhận chung để thanh toán (gồm cả tiền mặt, séc, tiền gửi...).
C.  
Chỉ bao gồm tiền gửi tiết kiệm dài hạn.
D.  
Chỉ bao gồm các loại ngoại tệ mạnh như USD, EUR.
Câu 11: 0.25 điểm
Nếu Ngân hàng Nhà nước muốn kích thích xuất khẩu thông qua chính sách tỷ giá, họ nên thực hiện hành động nào?
A.  
Neo giữ tỷ giá cố định ở mức rất thấp.
B.  
Làm cho đồng nội tệ tăng giá mạnh so với ngoại tệ.
C.  
Tác động để tỷ giá hối đoái tăng lên (phá giá nhẹ đồng nội tệ).
D.  
Cấm hoàn toàn việc mua bán ngoại tệ.
Câu 12: 0.25 điểm
Phương thức tài trợ thâm hụt ngân sách nào dưới đây có nguy cơ gây ra lạm phát cao nhất?
A.  
Vay tiền trực tiếp từ Ngân hàng Trung ương (phát hành tiền).
B.  
Vay từ dân cư qua phát hành trái phiếu.
C.  
Vay từ các ngân hàng thương mại trong nước.
D.  
Cắt giảm chi tiêu công để cân bằng ngân sách.
Câu 13: 0.25 điểm
Tái cấp vốn (Refinancing) của Ngân hàng Nhà nước đối với các Ngân hàng thương mại thường được thực hiện thông qua hình thức nào?
A.  
Mua lại cổ phần của ngân hàng thương mại.
B.  
Tái chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn.
C.  
Cấp phát ngân sách hàng năm không hoàn lại.
D.  
Trả lãi cho số dư tiền gửi dự trữ bắt buộc.
Câu 14: 0.25 điểm
Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là tính chất của Ngân hàng Nhà nước (Ngân hàng Trung ương)?
A.  
Hoạt động vì mục đích tối đa hóa lợi nhuận.
B.  
Là cơ quan quản lý nhà nước về tiền tệ.
C.  
Là ngân hàng phát hành tiền duy nhất.
D.  
Là ngân hàng của các tổ chức tín dụng.
Câu 15: 0.25 điểm
Khi lạm phát đang ở mức cao, việc duy trì lãi suất thực dương có ý nghĩa gì quan trọng nhất?
A.  
Khuyến khích người dân tích trữ ngoại tệ.
B.  
Bảo vệ quyền lợi người gửi tiền và thu hút vốn nhàn rỗi.
C.  
Giúp các doanh nghiệp vay vốn giá rẻ.
D.  
Làm giảm chi phí hoạt động của ngân hàng.
Câu 16: 0.25 điểm
Sự đánh đổi (Trade-off) thường thấy giữa hai mục tiêu vĩ mô "Kiềm chế lạm phát" và "Tăng trưởng kinh tế/Việc làm" thể hiện như thế nào?
A.  
Khi kiềm chế lạm phát quá mức (thắt chặt tiền tệ) thường dẫn đến tăng trưởng chậm lại và thất nghiệp tăng.
B.  
Lạm phát thấp luôn đi kèm với tăng trưởng kinh tế cao nhất.
C.  
Không có mối liên hệ nào giữa lạm phát và tăng trưởng.
D.  
Tăng trưởng kinh tế cao luôn tự động làm giảm lạm phát.
Câu 17: 0.25 điểm
Thị trường chứng khoán được ví như "cạnh cắt" của thị trường tài chính, trong khi đó hệ thống ngân hàng được ví như bộ phận nào?
A.  
Mái nhà.
B.  
Nền móng và xi măng.
C.  
Cửa sổ.
D.  
Bức tường chắn.
Câu 18: 0.25 điểm
Nếu NHTW muốn mở rộng cung tiền, họ sẽ thực hiện thao tác nào với công cụ Tỷ lệ dự trữ bắt buộc?
A.  
Giữ nguyên tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
B.  
Tăng lãi suất phạt đối với dự trữ thiếu.
C.  
Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
D.  
Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
Câu 19: 0.25 điểm
Trong cơ chế điều hành lãi suất, "Lãi suất cơ bản" do Ngân hàng Nhà nước công bố có vai trò gì?
A.  
Là mức lãi suất duy nhất áp dụng cho mọi giao dịch.
B.  
Là cơ sở để các tổ chức tín dụng ấn định lãi suất kinh doanh.
C.  
Là mức lãi suất trần cho vay nặng lãi ở chợ đen.
D.  
Chỉ áp dụng cho các khoản vay nước ngoài.
Câu 20: 0.25 điểm
Một trong những tồn tại của hệ thống thanh toán ở nước ta được nhắc đến trong giáo trình là gì?
A.  
Tình trạng thanh toán bằng tiền mặt còn khá phổ biến.
B.  
Các ngân hàng hoàn toàn không sử dụng công nghệ tin học.
C.  
Không có hệ thống thanh toán bù trừ liên ngân hàng.
D.  
Người dân chỉ sử dụng thẻ tín dụng thay vì tiền mặt.
Câu 21: 0.25 điểm
"Vòng quay của tiền tệ (V)" được định lượng bằng công thức nào dưới đây?
A.  
V=MGNPV = \frac{M}{GNP}
B.  
V=M×PV = M \times P
C.  
V=GNPMV = \frac{GNP}{M} hoặc V=P×QMV = \frac{P \times Q}{M}
D.  
V=M×GNPV = M \times GNP
Câu 22: 0.25 điểm
Tại sao việc xử lý nợ quá hạn và tài sản thế chấp tồn đọng lại quan trọng trong quá trình đổi mới ngân hàng?
A.  
Vì ngân hàng cần tịch thu tài sản để bán lấy lãi cao.
B.  
Để làm sạch bảng cân đối tài chính và khơi thông dòng vốn tín dụng.
C.  
Để ngân hàng có thể chuyển sang kinh doanh bất động sản.
D.  
Để tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc lên mức tối đa.
Câu 23: 0.25 điểm
Khi thực hiện chính sách "Tín dụng có chọn lọc", Ngân hàng Nhà nước nhằm mục đích gì?
A.  
Kiểm soát tổng lượng tiền cung ứng một cách tuyệt đối.
B.  
Loại bỏ hoàn toàn các ngân hàng tư nhân.
C.  
Tác động vào cơ cấu đầu tư, khuyến khích các ngành mũi nhọn.
D.  
Tăng thu ngân sách từ thuế thu nhập doanh nghiệp.
Câu 24: 0.25 điểm
Loại hình ngân hàng nào hoạt động không vì mục đích lợi nhuận, chủ yếu phục vụ người nghèo và các đối tượng chính sách?
A.  
Ngân hàng thương mại cổ phần.
B.  
Ngân hàng liên doanh.
C.  
Ngân hàng Chính sách.
D.  
Công ty tài chính.
Câu 25: 0.25 điểm
Trong bối cảnh nền kinh tế có lạm phát cao, hành động nào sau đây của Ngân hàng Nhà nước là phù hợp nhất?
A.  
Mua chứng khoán trên thị trường mở và giảm lãi suất tái cấp vốn.
B.  
Bán chứng khoán trên thị trường mở và tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
C.  
Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc và mua ngoại tệ.
D.  
Khuyến khích các ngân hàng thương mại hạ lãi suất cho vay.
Câu 26: 0.25 điểm
Tác động của việc tăng lãi suất tái chiết khấu đến các ngân hàng thương mại là gì?
A.  
Khuyến khích NHTM vay vốn từ NHTW nhiều hơn.
B.  
Làm tăng chi phí vay vốn của NHTM từ NHTW, buộc họ hạn chế vay.
C.  
Không có tác động gì đến hoạt động của NHTM.
D.  
Làm tăng lợi nhuận ròng của NHTM ngay lập tức.
Câu 27: 0.25 điểm
Mục tiêu "Ổn định thị trường tài chính" của chính sách tiền tệ bao gồm nội dung nào?
A.  
Đảm bảo tất cả các doanh nghiệp đều có lãi.
B.  
Giữ cho chỉ số chứng khoán luôn tăng trưởng xanh.
C.  
Ngăn ngừa rủi ro hệ thống, đảm bảo NHTM hoạt động hiệu quả, an toàn.
D.  
Loại bỏ hoàn toàn rủi ro trong kinh doanh tiền tệ.
Câu 28: 0.25 điểm
"Khả năng thanh toán" của nền kinh tế (theo nghĩa rộng) được hiểu là gì?
A.  
Tổng hợp các công cụ tiền tệ được chấp nhận làm phương tiện thanh toán.
B.  
Chỉ là số lượng tiền mặt in ra từ nhà máy in tiền.
C.  
Số dư trong tài khoản ngân sách nhà nước.
D.  
Khả năng trả nợ nước ngoài của Chính phủ.
Câu 29: 0.25 điểm
Nguyên nhân chính khiến các Ngân hàng thương mại phải duy trì một khoản "Dự trữ bắt buộc" tại Ngân hàng Nhà nước là gì?
A.  
Để thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia và đảm bảo khả năng thanh toán.
B.  
Để trả lương cho nhân viên Ngân hàng Nhà nước.
C.  
Để lấy lãi suất cao từ Ngân hàng Nhà nước.
D.  
Để dùng số tiền đó đầu tư vào bất động sản.
Câu 30: 0.25 điểm
Trong mô hình tổ chức ngân hàng trước năm 1988 (hệ thống một cấp) ở Việt Nam, vai trò của Ngân hàng Nhà nước là gì?
A.  
Chỉ làm nhiệm vụ phát hành tiền, không cho vay.
B.  
Vừa là ngân hàng trung ương, vừa là ngân hàng trung gian (kinh doanh).
C.  
Chỉ quản lý các ngân hàng nước ngoài.
D.  
Hoạt động độc lập hoàn toàn với Chính phủ.
Câu 31: 0.25 điểm
Để hiện đại hóa công nghệ ngân hàng, hướng đi trọng tâm được xác định trong đổi mới chính sách tiền tệ là gì?
A.  
Tăng cường in tiền polymer.
B.  
Phát triển mạnh các công cụ và dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt.
C.  
Xây dựng thêm nhiều trụ sở chi nhánh lớn.
D.  
Mua sắm nhiều xe chở tiền hiện đại.
Câu 32: 0.25 điểm
Câu nào sau đây mô tả đúng về mối quan hệ giữa "Cơ số tiền tệ" và "Cung ứng tiền tệ"?
A.  
Cơ số tiền tệ thay đổi sẽ dẫn đến sự thay đổi của cung ứng tiền tệ qua số nhân tiền.
B.  
Hai khái niệm này là một, không có gì khác biệt.
C.  
Cung ứng tiền tệ luôn nhỏ hơn cơ số tiền tệ.
D.  
Cơ số tiền tệ không ảnh hưởng gì đến tổng lượng tiền trong lưu thông.
Câu 36: 0.25 điểm
Một nền kinh tế đang có dấu hiệu "phát triển quá nóng" với áp lực lạm phát gia tăng nhanh chóng. Để "hạ nhiệt" nền kinh tế một cách chủ động thông qua công cụ thị trường mở, Ngân hàng Trung ương nên thực hiện thao tác nào?
A.  
Mua vào các giấy tờ có giá để tăng thanh khoản.
B.  
Giảm lãi suất chỉ đạo để khuyến khích sản xuất.
C.  
Bán các giấy tờ có giá ra thị trường.
D.  
Hạ tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các ngân hàng thương mại.
Câu 37: 0.25 điểm
Giả sử tốc độ luân chuyển tiền tệ (V) tăng lên do sự phát triển mạnh mẽ của thanh toán điện tử, trong khi tổng sản phẩm quốc nội (GNP) và mức giá (P) được giữ ổn định. Theo phương trình trao đổi M.V=P.QM.V = P.Q, Ngân hàng Trung ương cần điều chỉnh khối lượng tiền cung ứng (M) như thế nào để tránh lạm phát?
A.  
Tăng khối lượng tiền cung ứng (M).
B.  
Giảm khối lượng tiền cung ứng (M).
C.  
Giữ nguyên khối lượng tiền cung ứng (M).
D.  
Tăng lãi suất huy động vốn.
Câu 33: 0.25 điểm
Khi Chính phủ bị thâm hụt ngân sách, giải pháp nào dưới đây được coi là lành mạnh nhất để không gây rối loạn tiền tệ?
A.  
Yêu cầu Ngân hàng Trung ương in tiền để chi tiêu.
B.  
Vay nợ nước ngoài ồ ạt với lãi suất cao.
C.  
Phấn đấu tăng thu, tiết kiệm chi và vay dân cư (phát hành trái phiếu).
D.  
Tăng thuế suất lên mức rất cao đột ngột.
Câu 38: 0.25 điểm
Trong trường hợp Ngân hàng thương mại A đang thiếu hụt thanh khoản tạm thời nhưng đã hết hạn mức tín dụng tại Ngân hàng Nhà nước, ngân hàng này có thể sử dụng giải pháp nào trên thị trường liên ngân hàng hoặc thị trường mở để bù đắp thiếu hụt thay vì xin tái cấp vốn?
A.  
Bán lại các chứng khoán/giấy tờ có giá đang nắm giữ.
B.  
Tăng lãi suất tiền gửi tiết kiệm dài hạn.
C.  
Yêu cầu khách hàng trả nợ trước hạn ngay lập tức.
D.  
Phát hành thêm cổ phiếu mới.
Câu 34: 0.25 điểm
Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng trực tiếp đến tốc độ lưu thông tiền tệ (V)?
A.  
Tình trạng kỹ thuật thanh toán của ngân hàng.
B.  
Tâm lý và kỳ vọng lạm phát của người dân.
C.  
Tốc độ chu chuyển hàng hóa.
D.  
Mẫu mã thiết kế của tờ tiền.
Câu 39: 0.25 điểm
Một doanh nghiệp xuất khẩu đang gặp khó khăn do đồng nội tệ tăng giá quá cao. Ngân hàng Trung ương muốn hỗ trợ doanh nghiệp này thông qua chính sách tỷ giá thì cần can thiệp như thế nào và hệ quả đi kèm đối với cung tiền là gì?
A.  
Mua ngoại tệ vào; làm tăng cung tiền nội tệ (nguy cơ lạm phát).
B.  
Bán ngoại tệ ra; làm giảm cung tiền nội tệ (giảm lạm phát).
C.  
Tăng lãi suất tái chiết khấu; làm giảm đầu tư.
D.  
Giữ nguyên tỷ giá và tăng thuế nhập khẩu.
Câu 35: 0.25 điểm
Đâu là định hướng quan trọng trong việc đổi mới hoạt động của các Ngân hàng thương mại quốc doanh ở Việt Nam?
A.  
Tiếp tục duy trì cơ chế bao cấp và xóa nợ tự động.
B.  
Chấm dứt cho vay theo lệnh hành chính, chuyển sang tự chủ kinh doanh và tự chịu trách nhiệm.
C.  
Chỉ phục vụ các tập đoàn kinh tế nhà nước, từ chối khu vực tư nhân.
D.  
Sáp nhập tất cả thành một ngân hàng duy nhất.
Câu 40: 0.25 điểm
Tại sao công cụ "Tái cấp vốn" (chiết khấu) thường bị coi là thụ động hơn so với "Nghiệp vụ thị trường mở" trong việc điều hành chính sách tiền tệ?
A.  
Vì lãi suất tái cấp vốn luôn cố định, không thể thay đổi.
B.  
Vì Ngân hàng Trung ương phải chờ các Ngân hàng thương mại đến vay mới thực hiện được.
C.  
Vì tái cấp vốn chỉ áp dụng cho các ngân hàng quốc doanh.
D.  
Vì tái cấp vốn không ảnh hưởng đến cơ số tiền tệ.