Trắc nghiệm chương 5 - Quản trị tài chính doanh nghiệp NEU

Ôn tập hiệu quả chương 5: Giá trị thời gian của tiền môn Quản trị tài chính doanh nghiệp NEU với 40 câu hỏi trắc nghiệm nâng cao, có đáp án và giải thích chi tiết. Bộ đề bám sát giáo trình, bao gồm đầy đủ các dạng bài tập về lãi đơn, lãi kép, PV, FV, niên kim (annuity), và các tình huống thực tế. Luyện tập ngay để nắm vững kiến thức và tự tin chinh phục bài thi giữa kỳ, cuối kỳ!

Từ khoá: trắc nghiệm quản trị tài chính doanh nghiệp giá trị thời gian của tiền trắc nghiệm chương 5 qttcdn ôn tập qttcdn neu bài tập giá trị thời gian của tiền time value of money pv fv annuity perpetuity tài chính doanh nghiệp neu câu hỏi trắc nghiệm qttcdn có đáp án đề thi quản trị tài chính doanh nghiệp neu

Số câu hỏi: 80 câuSố mã đề: 2 đềThời gian: 1 giờ

416,418 lượt xem 32,032 lượt làm bài

Xem trước nội dung
Câu 1: 1 điểm
Yếu tố nào sau đây, khi tăng lên, sẽ làm giảm giá trị hiện tại (PV) của một khoản tiền xác định trong tương lai (giả sử các yếu tố khác không đổi)?
A.  
Số kỳ tính lãi (n)
B.  
Tỷ lệ chiết khấu (r)
C.  
Cả số kỳ tính lãi (n) và tỷ lệ chiết khấu (r)
D.  
Giá trị tương lai (FV)
Câu 2: 1 điểm
Một công ty phát hành một loại cổ phiếu ưu đãi cam kết trả cổ tức 20.000 đồng mỗi năm vĩnh viễn. Nếu tỷ suất sinh lời yêu cầu của nhà đầu tư là 8%/năm, giá trị hợp lý của cổ phiếu này là bao nhiêu?
A.  
250.000 đồng
B.  
200.000 đồng
C.  
160.000 đồng
D.  
Không thể xác định
Câu 3: 1 điểm
"Hiệu ứng lãi trên lãi" (interest on interest) là đặc điểm nổi bật của phương pháp tính lãi nào?
A.  
Lãi gộp (lãi kép)
B.  
Lãi đơn
C.  
Lãi suất chiết khấu
D.  
Cả lãi đơn và lãi gộp
Câu 4: 1 điểm
Một người gửi tiết kiệm 50 triệu đồng với lãi suất 6%/năm, ghép lãi hàng năm. Sau 5 năm, tổng số tiền (cả gốc và lãi) người đó nhận được là bao nhiêu?
A.  
65.000.000 đồng
B.  
66.911.279 đồng
C.  
65.911.279 đồng
D.  
60.000.000 đồng
Câu 5: 1 điểm
Nguyên tắc cơ bản nào giải thích tại sao nhà đầu tư yêu cầu một tỷ suất sinh lời cao hơn cho các khoản đầu tư rủi ro hơn?
A.  
Một đồng hôm nay có giá trị lớn hơn một đồng trong tương lai.
B.  
Lãi suất thực bằng lãi suất danh nghĩa trừ đi tỷ lệ lạm phát.
C.  
Cùng một đồng trong tương lai, một đồng an toàn có giá trị lớn hơn một đồng rủi ro.
D.  
Giá trị được tạo ra khi chi phí nhỏ hơn doanh thu.
Câu 6: 1 điểm
Bạn cần có 1 tỷ đồng sau 10 năm nữa. Nếu lãi suất tiết kiệm là 7%/năm (ghép lãi hàng năm), bạn cần phải gửi vào ngân hàng ngay từ bây giờ một khoản tiền là bao nhiêu?
A.  
500.000.000 đồng
B.  
513.158.301 đồng
C.  
492.566.115 đồng
D.  
508.349.292 đồng
Câu 7: 1 điểm
Một dự án đầu tư dự kiến tạo ra các dòng tiền vào cuối mỗi năm trong 3 năm tới lần lượt là 40 triệu, 50 triệu và 60 triệu. Nếu tỷ lệ chiết khấu là 10%/năm, giá trị hiện tại ròng của các dòng tiền thu về là bao nhiêu?
A.  
150.000.000 đồng
B.  
122.764.343 đồng
C.  
130.000.000 đồng
D.  
115.654.218 đồng
Câu 8: 1 điểm
Nếu bạn đầu tư 200 triệu đồng và sau 8 năm nhận được 400 triệu đồng, tỷ suất sinh lời bình quân hàng năm của khoản đầu tư này là bao nhiêu?
A.  
10.00%
B.  
9.05%
C.  
8.00%
D.  
12.50%
Câu 9: 1 điểm
Quá trình xác định giá trị hiện tại của một dòng tiền trong tương lai được gọi là gì?
A.  
Chiết khấu
B.  
Lãi gộp
C.  
Định giá
D.  
Ghép lãi
Câu 10: 1 điểm
Một người vay 300 triệu đồng để mua nhà với lãi suất 9%/năm, thời hạn 10 năm, trả góp đều hàng năm. Khoản tiền phải trả hàng năm là bao nhiêu?
A.  
46.745.811 đồng
B.  
30.000.000 đồng
C.  
45.215.337 đồng
D.  
40.598.123 đồng
Câu 11: 1 điểm
Sự khác biệt cơ bản giữa một niên kim (annuity) và một niên kim vô hạn (perpetuity) là gì?
A.  
Niên kim có dòng tiền không đều, còn niên kim vô hạn có dòng tiền đều.
B.  
Niên kim có số kỳ hữu hạn, còn niên kim vô hạn kéo dài mãi mãi.
C.  
Tỷ lệ chiết khấu của niên kim thay đổi, còn của niên kim vô hạn là cố định.
D.  
Giá trị hiện tại của niên kim luôn lớn hơn niên kim vô hạn.
Câu 12: 1 điểm
Nếu lãi suất thị trường tăng, giá trị của một trái phiếu coupon đang lưu hành (với lãi suất coupon cố định) sẽ thay đổi như thế nào?
A.  
Giảm xuống
B.  
Tăng lên
C.  
Phụ thuộc vào thời gian đáo hạn
D.  
Không thay đổi
Câu 13: 1 điểm
Công ty Z vay ngân hàng 10 tỷ đồng, thời hạn 5 năm, lãi suất 11%/năm, trả góp đều hàng năm. Trong khoản trả góp của năm đầu tiên, phần trả lãi chiếm bao nhiêu tiền?
A.  
1,1 tỷ đồng
B.  
2,7 tỷ đồng
C.  
2 tỷ đồng
D.  
1,5 tỷ đồng
Câu 14: 1 điểm
Bạn có 100 triệu đồng và muốn số tiền này tăng lên thành 300 triệu đồng. Nếu lãi suất đầu tư là 8%/năm, bạn cần phải chờ bao nhiêu năm?
A.  
Khoảng 15.2 năm
B.  
Khoảng 14.27 năm
C.  
Khoảng 12.5 năm
D.  
Khoảng 10.32 năm
Câu 15: 1 điểm
Một hợp đồng bảo hiểm nhân thọ cam kết sẽ trả cho bạn 50 triệu đồng mỗi năm trong vòng 20 năm, khoản thanh toán đầu tiên diễn ra sau một năm nữa. Nếu tỷ lệ chiết khấu là 7%/năm, giá trị hiện tại của hợp đồng này là bao nhiêu?
A.  
529.700.784 đồng
B.  
1.000.000.000 đồng
C.  
498.543.210 đồng
D.  
550.123.456 đồng
Câu 16: 1 điểm
Bảng tính thể hiện sự phân bổ giữa trả gốc và trả lãi cho từng kỳ của một khoản vay trả góp đều được gọi là gì?
A.  
Bảng cân đối kế toán
B.  
Bảng lưu chuyển tiền tệ
C.  
Bảng tính trả góp (Amortization Schedule)
D.  
Bảng báo cáo kết quả kinh doanh
Câu 17: 1 điểm
Giả sử lạm phát dự kiến tăng cao trong tương lai, nhà đầu tư sẽ có xu hướng yêu cầu một tỷ lệ chiết khấu như thế nào cho các dòng tiền trong tương lai?
A.  
Thấp hơn, vì tiền trong tương lai mất giá trị
B.  
Cao hơn, để bù đắp cho sự mất giá của đồng tiền
C.  
Không thay đổi, vì đã được tính trong lãi suất danh nghĩa
D.  
Bằng không
Câu 18: 1 điểm
Khoản thanh toán cho một "niên kim đến hạn" (annuity due) diễn ra vào thời điểm nào của mỗi kỳ?
A.  
Đầu kỳ
B.  
Giữa kỳ
C.  
Cuối kỳ
D.  
Tùy thuộc vào thỏa thuận
Câu 19: 1 điểm
Nếu bạn gửi 10 triệu đồng vào một tài khoản tiết kiệm với lãi suất 12%/năm nhưng ghép lãi hàng tháng. Sau 1 năm, bạn sẽ có bao nhiêu tiền?
A.  
11.200.000 đồng
B.  
11.268.250 đồng
C.  
11.255.088 đồng
D.  
12.000.000 đồng
Câu 20: 1 điểm
So với việc ghép lãi hàng năm, việc ghép lãi thường xuyên hơn (ví dụ hàng quý, hàng tháng) sẽ dẫn đến giá trị tương lai (FV) của một khoản đầu tư như thế nào?
A.  
Thấp hơn
B.  
Bằng nhau
C.  
Cao hơn
D.  
Không thể so sánh
Câu 21: 1 điểm
Một công ty đang xem xét mua một thiết bị giá 500 triệu đồng. Thiết bị này dự kiến tạo ra dòng tiền thuần 150 triệu đồng mỗi năm trong 4 năm. Nếu chi phí cơ hội của vốn là 12%/năm, công ty có nên đầu tư không?
A.  
Không nên, vì PV dòng tiền < 500 triệu
B.  
Có, vì PV dòng tiền > 500 triệu
C.  
Có, vì tổng dòng tiền là 600 triệu
D.  
Không thể quyết định
Câu 22: 1 điểm
Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là một trong bốn cấu phần chính tạo nên giá trị thời gian của tiền được đề cập trong giáo trình?
A.  
Rủi ro của việc chờ đợi
B.  
Lợi nhuận của doanh nghiệp
C.  
Lạm phát của đồng tiền
D.  
Sự hy sinh tiêu dùng hiện tại
Câu 23: 1 điểm
Một người muốn có 2 tỷ đồng khi nghỉ hưu sau 25 năm nữa. Người đó quyết định gửi một khoản tiền đều đặn vào cuối mỗi năm vào một quỹ hưu trí với lãi suất 9%/năm. Số tiền cần gửi mỗi năm là bao nhiêu?
A.  
23.605.812 đồng
B.  
80.000.000 đồng
C.  
25.123.456 đồng
D.  
20.354.789 đồng
Câu 24: 1 điểm
Khái niệm "chi phí cơ hội của vốn" liên quan chặt chẽ nhất đến yếu tố nào trong các công thức tài chính?
A.  
Giá trị hiện tại (PV)
B.  
Giá trị tương lai (FV)
C.  
Số kỳ (n)
D.  
Tỷ lệ chiết khấu (r)
Câu 25: 1 điểm
Một khoản vay 50 triệu đồng có lãi suất 15%/năm, yêu cầu trả 15 triệu đồng vào cuối mỗi năm cho đến khi hết nợ. Trong lần trả thứ nhất, có bao nhiêu tiền được dùng để trả nợ gốc?
A.  
15.000.000 đồng
B.  
7.500.000 đồng
C.  
10.000.000 đồng
D.  
5.000.000 đồng
Câu 26: 1 điểm
Trong một môi trường lãi suất dương, giá trị hiện tại của một dòng niên kim đến hạn (annuity due) so với giá trị hiện tại của một dòng niên kim thông thường (ordinary annuity) có cùng dòng tiền, lãi suất và số kỳ sẽ như thế nào?
A.  
Nhỏ hơn
B.  
Bằng nhau
C.  
Lớn hơn
D.  
Không xác định được
Câu 27: 1 điểm
Công thức PV=i=1nCi(1+r)iPV = \sum_{i=1}^{n}\frac{C_i}{(1+r)^i} được sử dụng để tính giá trị hiện tại của loại dòng tiền nào?
A.  
Dòng tiền đơn lẻ
B.  
Nhiều dòng tiền bất kỳ
C.  
Dòng tiền đều vô hạn
D.  
Dòng tiền đều hữu hạn
Câu 28: 1 điểm
Nếu một khoản đầu tư mang lại tỷ suất sinh lời là 5%/năm, cần khoảng bao nhiêu năm để giá trị của nó tăng lên gấp đôi?
A.  
Khoảng 14.2 năm
B.  
Khoảng 10.5 năm
C.  
Khoảng 20 năm
D.  
Khoảng 15.8 năm
Câu 29: 1 điểm
Một công ty mua một tài sản với giá 800 triệu đồng và kỳ vọng nó sẽ tạo ra dòng tiền 120 triệu đồng mỗi năm, kéo dài vĩnh viễn. Tỷ suất sinh lời của khoản đầu tư này là bao nhiêu?
A.  
12%
B.  
10%
C.  
20%
D.  
15%
Câu 30: 1 điểm
"Giá trị thời gian của tiền" hàm ý rằng việc nhận tiền sớm hơn thì tốt hơn. Điều này là do?
A.  
Tiền nhận được sớm có thể được tái đầu tư để sinh lời
B.  
Rủi ro lạm phát làm giảm sức mua của tiền theo thời gian
C.  
Sự không chắc chắn của việc nhận được tiền trong tương lai
D.  
Tất cả các phương án trên
Câu 31: 1 điểm
Anh Nam vay ngân hàng 800 triệu đồng, lãi suất 1%/tháng, trả góp đều trong 60 tháng (5 năm). Sau khi trả góp được đúng 1 tháng, số dư nợ gốc của anh Nam còn lại là bao nhiêu? (Biết khoản trả hàng tháng là 17.795.556 đồng)
A.  
790.204.444 đồng
B.  
782.204.444 đồng
C.  
800.000.000 đồng
D.  
792.000.000 đồng
Câu 32: 1 điểm
Hệ số chiết khấu cho một dòng tiền nhận được sau 5 năm với lãi suất 8%/năm là bao nhiêu?
A.  
0.6806
B.  
1.4693
C.  
0.7350
D.  
0.5403
Câu 33: 1 điểm
Một khoản đầu tư 500 triệu đồng sau 6 năm tăng lên thành 850 triệu đồng. Tỷ suất sinh lời kép bình quân hàng năm của khoản đầu tư là bao nhiêu?
A.  
9.27%
B.  
11.67%
C.  
8.55%
D.  
10.12%
Câu 34: 1 điểm
Giá trị tương lai của một dòng niên kim đều là gì?
A.  
Giá trị của chuỗi dòng tiền tại thời điểm bắt đầu.
B.  
Tổng của các dòng tiền không chiết khấu.
C.  
Giá trị của chuỗi dòng tiền tại thời điểm kết thúc (khi dòng tiền cuối cùng phát sinh).
D.  
Giá trị trung bình của các dòng tiền.
Câu 35: 1 điểm
Doanh nghiệp A cần huy động 20 tỷ đồng bằng cách phát hành trái phiếu vĩnh viễn (perpetual bond). Nếu lãi suất yêu cầu của thị trường cho loại trái phiếu này là 10%/năm, doanh nghiệp phải trả coupon (lãi) hàng năm là bao nhiêu?
A.  
1,8 tỷ đồng
B.  
2 tỷ đồng
C.  
2,2 tỷ đồng
D.  
Không thể xác định
Câu 36: 1 điểm
Một người gửi 20 triệu đồng vào đầu mỗi năm trong 10 năm. Lãi suất là 8%/năm. Đây là ví dụ về loại dòng tiền nào?
A.  
Niên kim thông thường (Ordinary Annuity)
B.  
Niên kim đến hạn (Annuity Due)
C.  
Niên kim vô hạn (Perpetuity)
D.  
Dòng tiền không đều
Câu 37: 1 điểm
Điều gì xảy ra với giá trị tương lai (FV) của một khoản đầu tư nếu thời gian đầu tư (n) tăng lên, trong khi các yếu tố khác không đổi và lãi suất dương?
A.  
Giảm
B.  
Không thay đổi
C.  
Tăng
D.  
Có thể tăng hoặc giảm
Câu 38: 1 điểm
Một người trúng xổ số với hai lựa chọn: nhận ngay 5 tỷ đồng hoặc nhận 400 triệu đồng mỗi năm trong 20 năm, khoản đầu tiên nhận sau 1 năm. Nếu lãi suất chiết khấu là 8%/năm, người đó nên chọn phương án nào?
A.  
Nên nhận 400 triệu mỗi năm vì PV của nó thấp hơn 5 tỷ.
B.  
Nên nhận ngay 5 tỷ đồng vì PV của chuỗi tiền nhỏ hơn 5 tỷ.
C.  
Hai phương án có giá trị tương đương.
D.  
Nên nhận 400 triệu mỗi năm vì tổng số tiền là 8 tỷ.
Câu 39: 1 điểm
Nếu một khoản vay có lãi suất là 12%/năm, ghép lãi hàng quý, thì lãi suất hiệu dụng hàng năm (Effective Annual Rate - EAR) là bao nhiêu?
A.  
12.00%
B.  
12.68%
C.  
12.55%
D.  
13.00%
Câu 40: 1 điểm
Một công ty có một khoản nợ phải trả sau 4 năm là 1 tỷ đồng. Để chuẩn bị cho khoản nợ này, công ty muốn gửi một khoản tiền duy nhất vào ngân hàng ngay từ bây giờ. Nếu lãi suất là 7.5%/năm, số tiền cần gửi là bao nhiêu?
A.  
749.345.678 đồng
B.  
750.000.000 đồng
C.  
789.123.456 đồng
D.  
747.258.170 đồng