Trắc nghiệm Chương 2 - Phân Tích Hoạt Động Kinh Doanh HCE
Bộ câu hỏi trắc nghiệm chương 2 giúp người học ôn tập và củng cố kiến thức về phân tích hoạt động kinh doanh tại HCE. Nội dung bao quát các khái niệm cơ bản như tổng giá trị sản xuất (GO), giá trị sản lượng hàng hoá (GSL), hệ số sản xuất hàng hoá, cùng với phân tích quy mô, mặt hàng chủ yếu, tính trọn bộ, nhịp điệu sản xuất và chất lượng sản phẩm. Trắc nghiệm được thiết kế nhằm kiểm tra mức độ hiểu biết, hỗ trợ học tập hiệu quả và chuẩn bị tốt cho kiểm tra, đánh giá.
Từ khoá: trắc nghiệm kinh doanh HCE chương 2 phân tích hoạt động GO GSL quy mô sản xuất kế hoạch sản xuất chất lượng sản phẩm nhịp điệu sản xuất tính trọn bộ ôn tập kiểm tra kiến thức
Thời gian: 1 giờ 30 phút
382,319 lượt xem 29,408 lượt làm bài
Bạn chưa làm Mã đề 1!
Xem trước nội dung
Câu 1: 0.25 điểm
Khi hệ số phẩm cấp bình quân tăng nhưng GSL không đổi, điều gì xảy ra?
A.
Giá trị sản lượng có xu hướng tăng
B.
Giá trị sản lượng giảm
C.
Tỷ lệ phế phẩm tăng
D.
Doanh thu không thay đổi
Câu 2: 0.25 điểm
Đâu là nội dung chính của Bảng 4 trong báo cáo phân tích mẫu?
A.
Quy mô GO, GSL
B.
Mặt hàng chủ yếu
C.
Tính trọn bộ
D.
Chất lượng sản phẩm
Câu 3: 0.25 điểm
Một doanh nghiệp có GO tăng nhưng hệ số sản xuất hàng hoá giảm, điều này cho thấy:
A.
Khả năng hoàn thành sản phẩm chưa theo kịp quy mô
B.
Hiệu quả sản xuất tăng rõ rệt
C.
Tồn kho thành phẩm giảm mạnh
D.
Thị trường tiêu thụ cải thiện
Câu 4: 0.25 điểm
Trong phân tích tính trọn bộ, “mắt xích yếu” có nghĩa là gì?
A.
Bộ phận sản xuất có năng suất cao nhất
B.
Bộ phận chiếm tỷ trọng chi phí lớn nhất
C.
Bộ phận thiếu hụt gây ảnh hưởng đến lắp ráp cuối cùng
D.
Bộ phận không liên quan đến tiến độ chung
Câu 5: 0.25 điểm
Trong phân tích quy mô sản xuất, chỉ tiêu nào phản ánh toàn bộ giá trị sản phẩm và dịch vụ doanh nghiệp tạo ra trong kỳ?
A.
Giá trị sản lượng hàng hoá (GSL)
B.
Tổng giá trị sản xuất (GO)
C.
Doanh thu thuần
D.
Lợi nhuận gộp
Câu 6: 0.25 điểm
Khi phân tích GO và GSL, cần chú ý điều gì để đưa ra kết luận đúng?
A.
Chỉ so sánh giá trị tuyệt đối
B.
Liên hệ với chi phí, năng lực và thị trường
C.
Bỏ qua mặt hàng kìm hãm
D.
Dựa hoàn toàn vào lợi nhuận
Câu 7: 0.25 điểm
Phân tích biến động GO đòi hỏi:
A.
Tách ảnh hưởng từng cấu phần
B.
Chỉ xem xét biến động tổng
C.
Bỏ qua ảnh hưởng phụ phẩm
D.
So sánh doanh thu thuần thay vì GO
Câu 8: 0.25 điểm
Để phân tích nguyên nhân kìm hãm tiến độ, cần làm gì trước tiên?
A.
Xác định mặt hàng vượt kế hoạch
B.
Xác định mặt hàng dưới kế hoạch
C.
Tính hệ số sản xuất hàng hoá
D.
So sánh GO với chi phí
Câu 9: 0.25 điểm
Tại sao phân tích biến động GO cần đảm bảo tổng phần ảnh hưởng khớp với biến động chung?
A.
Để tránh bỏ sót chi phí
B.
Để đảm bảo tính chính xác và cân đối
C.
Để dễ lập kế hoạch nhân sự
D.
Để tăng doanh thu
Câu 10: 0.25 điểm
Nguyên nhân nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm yếu tố ảnh hưởng đến quy mô sản xuất?
A.
Vật tư
B.
Lao động
C.
Thời tiết
D.
Tổ chức – điều hành
Câu 11: 0.25 điểm
Tại sao cần liên hệ GO, GSL với thị trường khi phân tích quy mô?
A.
Để đánh giá khả năng tiêu thụ sản phẩm
B.
Để xác định chi phí vận tải
C.
Để tính toán thuế VAT
D.
Để xác định vốn đầu tư
Câu 12: 0.25 điểm
Chỉ tiêu nào phản ánh mức độ thất thoát chi phí do sản phẩm hỏng?
A.
Giá đơn vị bình quân
B.
Tỷ lệ phế phẩm theo giá trị
C.
Hệ số phẩm cấp bình quân
D.
Hệ số sản xuất hàng hoá
Câu 13: 0.25 điểm
Phân tích chất lượng theo giá đơn vị bình quân yêu cầu gì?
A.
Quy đổi theo cùng một mặt bằng giá gốc
B.
So sánh giá thị trường từng kỳ
C.
Tính giá trị bán hàng cuối kỳ
D.
Sử dụng lợi nhuận sau thuế
Câu 14: 0.25 điểm
Trong phân tích mặt hàng chủ yếu, cách đánh giá nào đúng theo nguyên tắc?
A.
Mặt hàng vượt kế hoạch bù cho mặt hàng dưới kế hoạch
B.
Mặt hàng vượt kế hoạch chỉ coi là hoàn thành đúng kế hoạch
C.
Mặt hàng dưới kế hoạch được bỏ qua
D.
Mọi mặt hàng đều được cộng gộp để tính tỷ lệ chung
Câu 15: 0.25 điểm
Trong phân tích chất lượng sản phẩm, hệ số phẩm cấp bình quân càng cao thì điều gì xảy ra?
A.
Tỷ trọng sản phẩm hạng thấp tăng
B.
Tỷ trọng sản phẩm hạng cao tăng
C.
Giá bán bình quân giảm
D.
GO giảm
Câu 16: 0.25 điểm
Trong phân tích mặt hàng chủ yếu, mặt hàng nào được coi là quan trọng nhất?
A.
Mặt hàng có giá bán cao nhất
B.
Mặt hàng chiến lược, thiết yếu
C.
Mặt hàng vượt kế hoạch nhiều nhất
D.
Mặt hàng chiếm ít chi phí nhất
Câu 17: 0.25 điểm
Trong phân tích nhịp điệu sản xuất, "khoảng trống thị trường" có nghĩa là gì?
A.
Thời điểm cầu thấp, cần chuẩn bị sản phẩm thay thế
B.
Thời điểm doanh nghiệp dư thừa vốn
C.
Thời điểm sản xuất vượt kế hoạch
D.
Thời điểm sản phẩm hỏng nhiều
Câu 18: 0.25 điểm
Trong đánh giá chất lượng có phân hạng, chỉ tiêu nào phản ánh giá trị tăng thêm ngay cả khi sản lượng không đổi?
A.
Giá đơn vị bình quân
B.
Hệ số phẩm cấp bình quân
C.
Tỷ lệ phế phẩm
D.
GO
Câu 19: 0.25 điểm
Khi phân tích mặt hàng, cách tính tỷ lệ hoàn thành của từng mặt hàng là:
A.
Thực hiện / Kế hoạch × 100%
B.
GO / GSL × 100%
C.
Doanh thu / Chi phí × 100%
D.
Lợi nhuận / GO × 100%
Câu 20: 0.25 điểm
Mục tiêu của phân tích nhịp điệu sản xuất là gì?
A.
Giữ sản xuất liên tục, phối hợp nhịp nhàng cung ứng – sản xuất – tiêu thụ
B.
Giảm chi phí cố định
C.
Tăng phế phẩm
D.
Đẩy mạnh sản phẩm dở dang
Câu 21: 0.25 điểm
Khi phân tích GO, yếu tố nào trong cấu phần thường biến động mạnh nhất theo kỳ?
A.
Thành phẩm làm bằng NVL của DN
B.
Giá trị thu hồi từ phụ phẩm
C.
Cho thuê thiết bị
D.
Chênh lệch dở dang
Câu 22: 0.25 điểm
Trong báo cáo phân tích mẫu, bảng nào được dùng để đánh giá “mắt xích yếu”?
A.
Bảng quy mô GO, GSL
B.
Bảng mặt hàng chủ yếu
C.
Bảng tính trọn bộ
D.
Bảng chất lượng
Câu 23: 0.25 điểm
Chỉ tiêu nào phản ánh mức dịch chuyển cơ cấu chất lượng sản phẩm sang hạng cao hơn?
A.
Hệ số phẩm cấp bình quân
B.
Giá đơn vị bình quân
C.
Tỷ lệ phế phẩm
D.
Doanh thu thuần
Câu 24: 0.25 điểm
Trong phân tích nhịp điệu sản xuất, chu kỳ sống sản phẩm được dùng để:
A.
Xác định kế hoạch tiêu thụ
B.
Nắm bắt thời điểm thay thế sản phẩm cũ bằng sản phẩm mới
C.
Tính chi phí khấu hao
D.
Đo lường GO
Câu 25: 0.25 điểm
Tại sao mặt hàng dưới kế hoạch được coi là “kìm hãm tiến độ chung”?
A.
Vì có thể bù trừ bằng mặt hàng khác
B.
Vì nó kéo theo thiếu hụt trong tiêu thụ chung
C.
Vì nó làm tăng GO
D.
Vì nó làm tăng tồn kho
Câu 26: 0.25 điểm
Chỉ tiêu nào KHÔNG xuất hiện trong bảng phân tích chất lượng khi sản phẩm chia thứ hạng?
A.
Giá đơn vị bình quân
B.
Hệ số phẩm cấp bình quân
C.
Tỷ lệ phế phẩm theo giá trị
D.
Phần thay đổi do chất lượng
Câu 27: 0.25 điểm
Mục tiêu chính của việc phân tích tính trọn bộ trong sản xuất là gì?
A.
Đảm bảo từng chi tiết đều được sản xuất vượt kế hoạch
B.
Đảm bảo đầy đủ và đồng bộ các bộ phận để lắp ráp sản phẩm cuối cùng
C.
Đảm bảo không có sản phẩm hỏng
D.
Đảm bảo chi phí thấp nhất
Câu 28: 0.25 điểm
Nếu hệ số sản xuất hàng hoá thấp, nguyên nhân nào có khả năng cao nhất?
A.
Tỷ lệ sản phẩm dở dang cao
B.
Năng lực tiêu thụ mạnh
C.
Thị trường cầu tăng
D.
Tỷ trọng hàng hoàn thành cao
Câu 29: 0.25 điểm
Để xác định phần ảnh hưởng riêng của chất lượng đến giá trị sản lượng, người ta dùng cách nào?
A.
So sánh giá bán bình quân giữa hai kỳ theo cùng mặt bằng giá gốc
B.
So sánh tỷ lệ phế phẩm
C.
So sánh giá trị tồn kho
D.
So sánh tổng GO
Câu 30: 0.25 điểm
Một doanh nghiệp có GSL vượt kế hoạch nhưng GO không đạt kế hoạch, điều gì có thể xảy ra?
A.
Tỷ lệ sản phẩm dở dang giảm mạnh
B.
Hệ số sản xuất hàng hoá giảm
C.
Chi phí sản xuất tăng mạnh
D.
Tỷ lệ phế phẩm tăng
Câu 31: 0.25 điểm
Trong phân tích GSL, tại sao chỉ tính phần giá trị gia công mà không tính toàn bộ giá trị sản phẩm khách hàng?
A.
Vì giá trị khách hàng cung cấp không phản ánh lao động DN
B.
Vì toàn bộ giá trị sản phẩm là chi phí ngoài
C.
Vì khách hàng không chấp nhận hạch toán
D.
Vì luật kế toán cấm ghi nhận
Câu 32: 0.25 điểm
Khi phân tích chất lượng, so sánh giá bán bình quân giữa hai kỳ cho phép xác định:
A.
Ảnh hưởng riêng của chất lượng
B.
Biến động chi phí nhân công
C.
Ảnh hưởng của thị trường tài chính
D.
Biến động vốn lưu động
Câu 33: 0.25 điểm
Hệ số sản xuất hàng hoá được hiểu là gì?
A.
Tỷ lệ GSL so với GO
B.
Tỷ lệ GO so với GSL
C.
Tỷ lệ sản phẩm dở dang so với GO
D.
Tỷ lệ hàng tồn kho so với GSL
Câu 34: 0.25 điểm
Khi phân tích kế hoạch theo mặt hàng, bảng so sánh thường bao gồm các cột nào?
A.
Thực hiện, chênh lệch, tỷ lệ, lợi nhuận
B.
Kế hoạch, thực hiện, chênh lệch, tỷ lệ
C.
Doanh thu, chi phí, lợi nhuận, tỷ lệ
D.
GO, GSL, hệ số, chất lượng
Câu 35: 0.25 điểm
Đâu KHÔNG phải là giải pháp kiểm soát chất lượng sản phẩm?
A.
Đào tạo nâng cao tay nghề
B.
Chuẩn hoá quy trình
C.
Bỏ qua kiểm tra ở các điểm trọng yếu
D.
Cải tiến công nghệ
Câu 36: 0.25 điểm
Khi phân tích GSL, yếu tố nào KHÔNG được tính vào?
A.
Sản phẩm đã hoàn thành để tiêu thụ
B.
Phần gia công cho khách (chỉ phần gia công)
C.
Sản phẩm dở dang
D.
Công việc có tính chất công nghiệp cho bên ngoài
Câu 37: 0.25 điểm
Khi phân tích mặt hàng kìm hãm, điều quan trọng nhất là gì?
A.
Tính tỷ lệ hoàn thành bình quân
B.
Nhận diện mặt hàng không đạt kế hoạch và tìm nguyên nhân
C.
Tính giá trị hàng vượt kế hoạch
D.
Tính tổng giá trị hàng hoá đã sản xuất
Câu 38: 0.25 điểm
Khi phân tích GO, thành phẩm làm bằng NVL của DN có đặc điểm gì?
A.
Luôn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong GO
B.
Không được tính vào GO
C.
Chỉ tính khi tiêu thụ
D.
Luôn nhỏ hơn phụ phẩm
Câu 39: 0.25 điểm
Một doanh nghiệp đạt 120% kế hoạch GO nhưng chỉ đạt 95% kế hoạch GSL. Điều đó cho thấy:
A.
Hiệu quả chuyển GO thành hàng hoá hoàn thành thấp
B.
Hiệu quả sản xuất cao
C.
Nhịp điệu sản xuất ổn định
D.
Chất lượng sản phẩm vượt trội
Câu 40: 0.25 điểm
Tỷ lệ phế phẩm theo giá trị được tính như thế nào?