Trắc nghiệm chương 10 - Lý luận chung Nhà nước và Pháp luật

Kiểm tra kiến thức Chương 10 (Lý luận NN&PL) với 40 câu trắc nghiệm chuyên sâu. Bài test tập trung vào Vi phạm pháp luật (dấu hiệu, 4 loại VPPL) và Trách nhiệm pháp lý (cấu thành, căn cứ truy cứu, lỗi, các trường hợp miễn TNPL). Gồm nhiều câu hỏi tình huống nâng cao. Làm bài ngay!

Từ khoá: Lý luận nhà nước và pháp luật Trắc nghiệm Chương 10 Vi phạm pháp luật Trách nhiệm pháp lý VPPL TNPL Cấu thành vi phạm pháp luật Lỗi Phòng vệ chính đáng Tình thế cấp thiết

Thời gian: 1 giờ

418,097 lượt xem 32,160 lượt làm bài

Xem trước nội dung
Câu 1: ? điểm
Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là dấu hiệu bắt buộc của vi phạm pháp luật?
A.  
Hành vi đó gây ra thiệt hại thực tế cho xã hội.
B.  
Chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý.
C.  
Hành vi đó được thực hiện do lỗi (cố ý hoặc vô ý).
D.  
Hành vi đó (hành động hoặc không hành động) trái pháp luật.
Câu 2: ? điểm
Anh K lái xe trong khu dân cư. Mặc dù thấy biển báo "Tối đa 40km/h" nhưng anh K nghĩ rằng đường vắng và tay lái mình "lụa" nên đã lái xe 70km/h và gây tai nạn. Trạng thái tâm lý của anh K là gì?
A.  
Lỗi cố ý trực tiếp.
B.  
Lỗi vô ý vì quá tự tin.
C.  
Lỗi vô ý do cẩu thả.
D.  
Lỗi cố ý gián tiếp.
Câu 3: ? điểm
Trường hợp nào sau đây được xem là KHÔNG có lỗi và do đó không phải là vi phạm pháp luật?
A.  
Gây thiệt hại do bỏ mặc hậu quả xảy ra.
B.  
Gây thiệt hại do không thấy trước hậu quả, mặc dù pháp luật yêu cầu phải thấy.
C.  
Gây thiệt hại do một sự cố bất ngờ mà chủ thể không thể thấy trước được.
D.  
Gây thiệt hại do tin tưởng vào khả năng của bản thân để ngăn ngừa hậu quả.
Câu 4: ? điểm
Năng lực trách nhiệm pháp lý của cá nhân được xác định dựa trên những yếu tố nào?
A.  
Trình độ học vấn và địa vị xã hội.
B.  
Nguồn gốc xuất thân và tình trạng tài sản.
C.  
Tình trạng hôn nhân và số lượng người phụ thuộc.
D.  
Độ tuổi và khả năng nhận thức, điều khiển hành vi (trạng thái tâm lý).
Câu 5: ? điểm
Ông B vay tiền của bà H nhưng đến hạn không trả theo thỏa thuận trong hợp đồng vay tài sản. Hành vi của ông B là loại vi phạm gì?
A.  
Vi phạm kỷ luật.
B.  
Vi phạm dân sự.
C.  
Vi phạm hành chính.
D.  
Vi phạm hình sự (Tội phạm).
Câu 6: ? điểm
Nhân viên A thường xuyên đi làm muộn 30 phút so với giờ quy định trong nội quy lao động của công ty X. Hành vi của A là loại vi phạm gì?
A.  
Vi phạm hành chính.
B.  
Vi phạm dân sự.
C.  
Vi phạm kỷ luật.
D.  
Vi phạm hình sự.
Câu 7: ? điểm
Loại vi phạm pháp luật nào có đặc trưng cơ bản là xâm phạm đến các quy tắc quản lý của nhà nước trên các lĩnh vực (như giao thông, y tế, môi trường) nhưng chưa đến mức bị coi là tội phạm?
A.  
Vi phạm dân sự.
B.  
Vi phạm kỷ luật.
C.  
Vi phạm hiến pháp.
D.  
Vi phạm hành chính.
Câu 8: ? điểm
Chủ thể của vi phạm hành chính và vi phạm dân sự có điểm gì chung?
A.  
Đều có thể là cá nhân hoặc tổ chức.
B.  
Chỉ có thể là cá nhân.
C.  
Chỉ có thể là tổ chức.
D.  
Chỉ có thể là công dân Việt Nam.
Câu 9: ? điểm
Trách nhiệm pháp lý được hiểu là?
A.  
Nghĩa vụ đạo đức của cá nhân đối với xã hội.
B.  
Sự tự ý thức của cá nhân về hành vi của mình.
C.  
Hậu quả bất lợi mà chủ thể vi phạm pháp luật phải gánh chịu trước nhà nước.
D.  
Một hình thức xử phạt do cộng đồng dân cư tự áp dụng.
Câu 10: ? điểm
Mục đích nào sau đây được xem là ý nghĩa cơ bản và quan trọng nhất của việc truy cứu trách nhiệm pháp lý?
A.  
Chỉ nhằm mục đích trừng phạt thật nặng chủ thể vi phạm.
B.  
Chỉ nhằm mục đích khôi phục thiệt hại về vật chất.
C.  
Làm hài lòng bên bị thiệt hại.
D.  
Răn đe, phòng ngừa, cải tạo và giáo dục ý thức tôn trọng pháp luật.
Câu 11: ? điểm
Căn cứ duy nhất để truy cứu trách nhiệm pháp lý đối với một chủ thể là gì?
A.  
Hành vi đó có đủ các yếu tố cấu thành của vi phạm pháp luật.
B.  
Hậu quả thiệt hại xảy ra rất lớn.
C.  
Dư luận xã hội lên án mạnh mẽ.
D.  
Yêu cầu của bên bị hại.
Câu 12: ? điểm
Yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc mặt khách quan của vi phạm pháp luật?
A.  
Hành vi trái pháp luật.
B.  
Động cơ, mục đích thực hiện hành vi.
C.  
Mối quan hệ nhân quả giữa hành vi và thiệt hại.
D.  
Sự thiệt hại (hoặc nguy cơ gây thiệt hại) cho xã hội.
Câu 13: ? điểm
Yếu tố nào là bắt buộc phải có trong mặt chủ quan của mọi vi phạm pháp luật?
A.  
Động cơ đê hèn.
B.  
Mục đích chống đối xã hội.
C.  
Cả động cơ và mục đích.
D.  
Lỗi (cố ý hoặc vô ý).
Câu 14: ? điểm
Khách thể của vi phạm pháp luật là gì?
A.  
Các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ nhưng bị hành vi vi phạm xâm hại.
B.  
Đối tượng vật chất bị hành vi vi phạm tác động (ví dụ: cái xe bị đập phá).
C.  
Chủ thể thực hiện hành vi vi phạm (cá nhân hoặc tổ chức).
D.  
Các quy phạm pháp luật bị vi phạm.
Câu 15: ? điểm
A muốn trả thù B. A đã chuẩn bị dao và đợi B ở đầu ngõ, thấy B đi qua, A lao ra đâm B gây thương tích. Trạng thái tâm lý (lỗi) của A là gì?
A.  
Lỗi vô ý do cẩu thả.
B.  
Lỗi cố ý trực tiếp.
C.  
Lỗi cố ý gián tiếp.
D.  
Lỗi vô ý vì quá tự tin.
Câu 16: ? điểm
A (chủ chó) thả chó dữ (không rọ mõm) chạy trong khu tập thể. Hàng xóm nhắc nhở A rằng chó có thể cắn người. A nói "Cắn ai thì người đó chịu". Hôm sau, chó của A cắn B gây thương tích. Lỗi của A là gì?
A.  
Lỗi vô ý do cẩu thả.
B.  
Lỗi vô ý vì quá tự tin.
C.  
Lỗi cố ý gián tiếp.
D.  
Lỗi cố ý trực tiếp.
Câu 17: ? điểm
Chị H là y tá, khi tiêm thuốc cho bệnh nhân đã không kiểm tra kỹ nhãn thuốc, dẫn đến tiêm nhầm thuốc. Theo quy trình, chị H bắt buộc phải kiểm tra nhãn thuốc 3 lần. Lỗi của chị H là gì?
A.  
Lỗi vô ý do cẩu thả.
B.  
Lỗi cố ý gián tiếp.
C.  
Sự kiện bất ngờ (không có lỗi).
D.  
Lỗi vô ý vì quá tự tin.
Câu 18: ? điểm
Loại trách nhiệm pháp lý nào là nghiêm khắc nhất, do Tòa án áp dụng đối với người thực hiện hành vi phạm tội?
A.  
Trách nhiệm kỷ luật.
B.  
Trách nhiệm hình sự.
C.  
Trách nhiệm hành chính.
D.  
Trách nhiệm dân sự.
Câu 19: ? điểm
Biện pháp bồi thường thiệt hại (vật chất) là đặc trưng cơ bản của loại trách nhiệm pháp lý nào?
A.  
Trách nhiệm hình sự.
B.  
Trách nhiệm kỷ luật.
C.  
Trách nhiệm dân sự.
D.  
Trách nhiệm hành chính.
Câu 20: ? điểm
A đang đi trên đường thì bị B (nghiện ma túy) dùng dao đe dọa để cướp tài sản. A đã chống trả, dùng gậy đánh B gãy tay. Hành vi của A được xem là gì?
A.  
Vi phạm hình sự (Cố ý gây thương tích).
B.  
Vi phạm dân sự.
C.  
Tình thế cấp thiết (không phải tội phạm).
D.  
Phòng vệ chính đáng (không phải tội phạm).
Câu 21: ? điểm
Nhà của A bị cháy. Để cứu người trong nhà, A buộc phải phá cửa nhà B (hàng xóm) để thoát ra ngoài, gây thiệt hại tài sản cho nhà B. Hành vi của A được xem là gì?
A.  
Vi phạm hình sự (Hủy hoại tài sản).
B.  
Tình thế cấp thiết (không phải là tội phạm).
C.  
Vi phạm dân sự (phải bồi thường ngay lập tức).
D.  
Sự kiện bất ngờ.
Câu 22: ? điểm
Hành vi "không hành động" (không làm) chỉ bị coi là vi phạm pháp luật khi nào?
A.  
Khi chủ thể mong muốn hậu quả xấu xảy ra.
B.  
Khi hành vi đó gây ra thiệt hại về vật chất.
C.  
Khi pháp luật yêu cầu chủ thể phải thực hiện hành động đó nhưng chủ thể đã không thực hiện.
D.  
Khi hành vi đó bị dư luận xã hội lên án.
Câu 23: ? điểm
"Tính trái pháp luật" của hành vi vi phạm pháp luật được hiểu là:
A.  
Hành vi đó trái với quan niệm đạo đức xã hội.
B.  
Hành vi đó không phù hợp với các quy tắc, tập quán địa phương.
C.  
Hành vi đó gây ra sự bất bình trong nhân dân.
D.  
Hành vi đó không thực hiện, thực hiện không đúng hoặc không đủ các yêu cầu của quy phạm pháp luật.
Câu 24: ? điểm
Điểm khác biệt cơ bản giữa "Lỗi cố ý gián tiếp" và "Lỗi vô ý vì quá tự tin" là gì?
A.  
Thái độ của chủ thể đối với hậu quả (để mặc cho xảy ra so với hy vọng không xảy ra).
B.  
Về nhận thức (cố ý gián tiếp không thấy trước hậu quả, vô ý tự tin thấy trước hậu quả).
C.  
Về mức độ thiệt hại gây ra (cố ý gián tiếp luôn gây thiệt hại lớn hơn).
D.  
Về chủ thể (cố ý gián tiếp chỉ áp dụng cho tội phạm, vô ý tự tin chỉ áp dụng cho vi phạm hành chính).
Câu 25: ? điểm
Ông M trong lúc đang lên cơn tâm thần (có hồ sơ bệnh án) đã đập phá tài sản của hàng xóm. Hành vi của ông M có bị coi là vi phạm pháp luật không?
A.  
Có, vì đã gây thiệt hại thực tế (vi phạm dân sự).
B.  
Có, vì hành vi đó là trái pháp luật (vi phạm hình sự).
C.  
Không, vì ông M không có năng lực trách nhiệm pháp lý tại thời điểm thực hiện hành vi.
D.  
Không, vì hàng xóm không yêu cầu bồi thường.
Câu 26: ? điểm
Công ty X xả thải chưa qua xử lý ra sông, vượt quá tiêu chuẩn cho phép trong lĩnh vực bảo vệ môi trường và bị cơ quan chức năng xử phạt. Hành vi của công ty X là?
A.  
Vi phạm dân sự.
B.  
Vi phạm kỷ luật.
C.  
Vi phạm hình sự (Tội phạm).
D.  
Vi phạm hành chính.
Câu 27: ? điểm
Khách thể (đối tượng) bị xâm hại chủ yếu của vi phạm kỷ luật là gì?
A.  
Trật tự nội bộ của cơ quan, đơn vị, trường học.
B.  
Trật tự quản lý hành chính nhà nước.
C.  
Các quan hệ tài sản và nhân thân.
D.  
An ninh quốc gia và trật tự an toàn xã hội.
Câu 28: ? điểm
Việc xác định mối quan hệ nhân quả giữa hành vi trái pháp luật và sự thiệt hại của xã hội có ý nghĩa gì?
A.  
Để xác định loại lỗi (cố ý hay vô ý) của chủ thể.
B.  
Để đảm bảo chủ thể chỉ phải chịu trách nhiệm về thiệt hại do chính hành vi của họ trực tiếp gây ra.
C.  
Để xác định chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý hay không.
D.  
Để xác định động cơ, mục đích của vi phạm.
Câu 29: ? điểm
"Động cơ vi phạm" là một yếu tố thuộc mặt chủ quan, được hiểu là:
A.  
Kết quả cuối cùng mà chủ thể mong muốn đạt được.
B.  
Thái độ tâm lý của chủ thể đối với hậu quả.
C.  
Các công cụ, phương tiện mà chủ thể sử dụng.
D.  
Động lực bên trong thúc đẩy chủ thể thực hiện hành vi vi phạm.
Câu 30: ? điểm
A vừa trộm cắp tài sản (vi phạm hình sự) vừa đi làm muộn (vi phạm kỷ luật). Trong trường hợp này, việc áp dụng trách nhiệm pháp lý sẽ như thế nào?
A.  
Có thể áp dụng đồng thời cả trách nhiệm hình sự (cho hành vi trộm cắp) và trách nhiệm kỷ luật (cho hành vi đi muộn).
B.  
Chỉ áp dụng trách nhiệm hình sự (vì nặng nhất).
C.  
Chỉ áp dụng trách nhiệm kỷ luật (vì xảy ra ở cơ quan).
D.  
Không áp dụng trách nhiệm nào nếu A tự nguyện bồi thường.
Câu 31: ? điểm
Anh T đang lái xe ô tô đúng tốc độ, đúng làn đường, xe vừa được bảo dưỡng. Bất ngờ, một người từ trong ngõ lao ra cắt ngang đầu xe. Anh T phanh gấp nhưng không kịp, gây tai nạn. Hành vi của anh T được xem là gì?
A.  
Lỗi vô ý do cẩu thả (vì không làm chủ tốc độ).
B.  
Sự kiện bất ngờ (không có lỗi).
C.  
Lỗi cố ý gián tiếp (vì thấy mà vẫn đâm).
D.  
Lỗi vô ý vì quá tự tin.
Câu 32: ? điểm
Sinh viên K bị phát hiện sử dụng tài liệu trong giờ thi. Hội đồng thi lập biên bản và ra quyết định đình chỉ thi đối với K. K phải chịu loại trách nhiệm pháp lý nào?
A.  
Trách nhiệm hình sự.
B.  
Trách nhiệm hành chính.
C.  
Trách nhiệm kỷ luật.
D.  
Trách nhiệm dân sự.
Câu 33: ? điểm
Một hành vi A tuy có biểu hiện nguy hiểm cho xã hội nhưng chưa được quy phạm pháp luật nào đề cập đến (cấm hoặc bắt buộc). Hành vi A có bị coi là vi phạm pháp luật không?
A.  
Không, vì thiếu dấu hiệu "tính trái pháp luật".
B.  
Có, vì nó nguy hiểm cho xã hội.
C.  
Có, nếu nó gây ra thiệt hại thực tế.
D.  
Không, nếu chủ thể thực hiện là tổ chức.
Câu 34: ? điểm
Dấu hiệu nào dùng để phân biệt "Lỗi vô ý vì quá tự tin" và "Sự kiện bất ngờ"?
A.  
Cả hai đều không thấy trước hậu quả.
B.  
Ở sự kiện bất ngờ, chủ thể không thể/không buộc phải thấy trước hậu quả; ở lỗi tự tin, chủ thể thấy trước nhưng tin tưởng thiếu căn cứ.
C.  
Ở lỗi tự tin, chủ thể không thấy trước hậu quả; ở sự kiện bất ngờ, chủ thể thấy trước hậu quả.
D.  
Lỗi tự tin gây thiệt hại lớn hơn sự kiện bất ngờ.
Câu 35: ? điểm
Việc áp dụng các biện pháp cưỡng chế nhà nước (như phạt tù, phạt tiền) đối với chủ thể vi phạm pháp luật thể hiện nội dung nào của trách nhiệm pháp lý?
A.  
Thể hiện tính giáo dục của pháp luật.
B.  
Thể hiện sự áp dụng bộ phận quy định của quy phạm pháp luật.
C.  
Thể hiện sự áp dụng bộ phận chế tài của quy phạm pháp luật.
D.  
Thể hiện sự áp dụng bộ phận giả định của quy phạm pháp luật.
Câu 36: ? điểm
Tại sao suy nghĩ (dù tiêu cực, chống đối) của một cá nhân lại không bị coi là vi phạm pháp luật?
A.  
Vì suy nghĩ không thể hiện thái độ của chủ thể.
B.  
Vì suy nghĩ luôn luôn đúng.
C.  
Vì pháp luật không thể biết được suy nghĩ của con người.
D.  
Vì suy nghĩ không gây thiệt hại cho xã hội nếu chưa biểu hiện ra bằng hành vi cụ thể.
Câu 37: ? điểm
Bà M tung tin đồn thất thiệt trên mạng xã hội, nói rằng ông N "bị bệnh truyền nhiễm nguy hiểm", làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến uy tín và danh dự của ông N. Hành vi của bà M là?
A.  
Vi phạm kỷ luật.
B.  
Vi phạm dân sự (xâm phạm quan hệ nhân thân).
C.  
Vi phạm hành chính.
D.  
Không vi phạm vì đây là quyền tự do ngôn luận.
Câu 38: ? điểm
Loại trách nhiệm pháp lý nào chỉ áp dụng đối với chủ thể là cán bộ, công nhân, viên chức, học sinh... (người thuộc nội bộ một tổ chức)?
A.  
Trách nhiệm hình sự.
B.  
Trách nhiệm hành chính.
C.  
Trách nhiệm kỷ luật.
D.  
Trách nhiệm dân sự.
Câu 39: ? điểm
Điểm chung của "Phòng vệ chính đáng" và "Tình thế cấp thiết" là gì?
A.  
Đều là hành vi chống trả lại người đang tấn công mình.
B.  
Đều là hành vi gây thiệt hại nhỏ hơn thiệt hại cần ngăn ngừa.
C.  
Đều là các trường hợp được miễn trách nhiệm pháp lý (tức là vẫn có VPPL nhưng được miễn).
D.  
Đều là các hành vi gây thiệt hại nhưng không bị coi là tội phạm (không phải VPPL).
Câu 40: ? điểm
Bác sĩ A kê nhầm thuốc cho bệnh nhân B, gây hậu quả nghiêm trọng. Tình huống nào sau đây bác sĩ A bị coi là có "Lỗi vô ý do cẩu thả"?
A.  
Khi bác sĩ A không đọc kỹ bệnh án của bệnh nhân B (trong bệnh án đã ghi rõ B bị dị ứng với thuốc đó).
B.  
Khi bệnh nhân B có cơ địa dị ứng đặc biệt mà y học hiện đại chưa từng ghi nhận.
C.  
Khi thuốc bị nhà sản xuất dán nhầm nhãn (lỗi khách quan của nhà sản cứu).
D.  
Khi bác sĩ A đã làm đúng mọi quy trình nhưng máy xét nghiệm cho kết quả sai (lỗi của máy móc).