Trắc nghiệm chương 3 - Triết học Mác-Lênin (hệ không chuyên)

40 câu trắc nghiệm ôn tập Chương 3 - Chủ nghĩa duy vật lịch sử (Triết học Mác - Lênin). Bài tập bao quát toàn bộ nội dung trọng tâm: Học thuyết hình thái kinh tế-xã hội, quan hệ LLSX - QHSX, CSHT - KTTT, giai cấp và dân tộc, nhà nước và cách mạng xã hội, ý thức xã hội và con người. Củng cố kiến thức và luyện tập thi cuối kỳ hiệu quả.

Từ khoá: trắc nghiệm triết học mác lênin trắc nghiệm chủ nghĩa duy vật lịch sử ôn tập chương 3 triết học mác triết mác lênin chủ nghĩa duy vật lịch sử học thuyết hình thái kinh tế xã hội lực lượng sản xuất quan hệ sản xuất cơ sở hạ tầng kiến trúc thượng tầng giai cấp đấu tranh giai cấp dân tộc nhà nước cách mạng xã hội ý thức xã hội con người ôn thi triết học

Số câu hỏi: 120 câuSố mã đề: 3 đềThời gian: 1 giờ 30 phút

417,663 lượt xem 32,175 lượt làm bài

Xem trước nội dung
Câu 1: 0.25 điểm
Yếu tố nào giữ vai trò là cơ sở của sự tồn tại và phát triển xã hội, quyết định toàn bộ các phương diện khác của đời sống xã hội?
A.  
Sản xuất vật chất.
B.  
Sản xuất tinh thần.
C.  
Sản xuất ra bản thân con người.
D.  
Hoạt động chính trị.
Câu 2: 0.25 điểm
Trong cấu trúc của lực lượng sản xuất, yếu tố nào được xem là "động nhất, cách mạng nhất" và là thước đo trình độ tác động của con người vào tự nhiên?
A.  
Người lao động.
B.  
Công cụ lao động.
C.  
Đối tượng lao động.
D.  
Tri thức khoa học.
Câu 3: 0.25 điểm
Trong ba mặt của quan hệ sản xuất, mặt nào giữ vai trò quyết định, chi phối các mặt còn lại và quyết định bản chất của quan hệ sản xuất đó?
A.  
Quan hệ trong tổ chức và quản lý sản xuất.
B.  
Quan hệ về phân phối sản phẩm lao động.
C.  
Quan hệ sở hữu về tư liệu sản xuất.
D.  
Quan hệ trong trao đổi hoạt động.
Câu 4: 0.25 điểm
Khi quan hệ sản xuất trở nên lạc hậu, không còn phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất, nó sẽ:
A.  
Tự động tan rã và được thay thế.
B.  
Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển nhanh hơn.
C.  
Không ảnh hưởng gì đến lực lượng sản xuất.
D.  
Trở thành "xiềng xích" kìm hãm sự phát triển của lực lượng sản xuất.
Câu 5: 0.25 điểm
Toàn bộ những quan điểm, tư tưởng (chính trị, pháp luật, triết học, đạo đức...) và các thiết chế xã hội tương ứng (nhà nước, đảng phái, giáo hội...) được hình thành trên một cơ sở hạ tầng nhất định được gọi là:
A.  
Kiến trúc thượng tầng của xã hội.
B.  
Lực lượng sản xuất của xã hội.
C.  
Hình thái kinh tế - xã hội.
D.  
Phương thức sản xuất của xã hội.
Câu 6: 0.25 điểm
Mối quan hệ giữa cơ sở hạ tầng (CSHT) và kiến trúc thượng tầng (KTTT) thể hiện như thế nào?
A.  
CSHT và KTTT tồn tại độc lập, không liên quan đến nhau.
B.  
CSHT quyết định KTTT, và KTTT tác động trở lại mạnh mẽ, tích cực (thúc đẩy) hoặc tiêu cực (kìm hãm) đối với CSHT.
C.  
KTTT quyết định hoàn toàn sự ra đời và thay đổi của CSHT.
D.  
CSHT chỉ tác động một chiều đến KTTT mà không có sự tác động ngược lại.
Câu 7: 0.25 điểm
Trong các bộ phận của kiến trúc thượng tầng, yếu tố nào có vai trò tác động trở lại mạnh mẽ nhất đối với cơ sở hạ tầng?
A.  
Tôn giáo và nghệ thuật.
B.  
Đạo đức và triết học.
C.  
Nhà nước và pháp luật (kiến trúc thượng tầng chính trị).
D.  
Các tổ chức đoàn thể xã hội.
Câu 8: 0.25 điểm
Luận điểm "Sự phát triển các hình thái kinh tế - xã hội là một quá trình lịch sử - tự nhiên" có nghĩa là:
A.  
Lịch sử xã hội phát triển hoàn toàn giống hệt lịch sử tự nhiên.
B.  
Sự phát triển của xã hội chỉ tuân theo ý muốn chủ quan của con người.
C.  
Lịch sử mỗi quốc gia đều phải trải qua tất cả 5 hình thái kinh tế - xã hội một cách tuần tự.
D.  
Sự vận động, thay thế của các hình thái kinh tế - xã hội tuân theo quy luật khách quan (như quy luật QHSX phù hợp LLSX), không phụ thuộc vào ý chí chủ quan.
Câu 9: 0.25 điểm
Con đường phát triển quá độ lên chủ nghĩa xã hội, bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa ở Việt Nam, có nghĩa là:
A.  
Bỏ qua hoàn toàn, không tiếp thu bất cứ thành tựu nào của chủ nghĩa tư bản.
B.  
Bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng tư bản chủ nghĩa, nhưng tiếp thu, kế thừa thành tựu (nhất là KH-CN) mà nhân loại đạt được dưới chủ nghĩa tư bản.
C.  
Phát triển chủ nghĩa tư bản ở mức độ cao rồi mới chuyển lên chủ nghĩa xã hội.
D.  
Chỉ bỏ qua kiến trúc thượng tầng tư bản chủ nghĩa, nhưng vẫn xây dựng quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa.
Câu 10: 0.25 điểm
Nguyên nhân trực tiếp và cơ bản nhất dẫn đến sự ra đời của giai cấp trong xã hội là gì?
A.  
Sự phát triển của khoa học kỹ thuật.
B.  
Sự xuất hiện các cuộc chiến tranh xâm lược.
C.  
Do ý muốn áp bức của những người có quyền lực.
D.  
Sự xuất hiện của chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất.
Câu 11: 0.25 điểm
Theo V.I. Lênin, đặc trưng cơ bản nhất để phân biệt các giai cấp trong xã hội là gì?
A.  
Sự khác nhau về mức độ giàu có và thu nhập.
B.  
Sự khác nhau về vai trò trong tổ chức lao động xã hội.
C.  
Sự khác nhau về địa vị chính trị và uy tín xã hội.
D.  
Sự khác nhau về quan hệ đối với tư liệu sản xuất (sở hữu hay không sở hữu).
Câu 12: 0.25 điểm
Thực chất của đấu tranh giai cấp là gì?
A.  
Cuộc đấu tranh về tư tưởng giữa các học thuyết.
B.  
Xung đột vũ trang giữa các quốc gia.
C.  
Cuộc đấu tranh của quần chúng lao động bị áp bức chống lại giai cấp áp bức, bóc lột nhằm lật đổ ách thống trị của chúng.
D.  
Sự cạnh tranh kinh tế giữa các tập đoàn.
Câu 13: 0.25 điểm
Đấu tranh giai cấp được coi là động lực phát triển của xã hội có giai cấp vì:
A.  
Nó tạo ra sự ổn định chính trị tuyệt đối.
B.  
Nó giải quyết mâu thuẫn giữa LLSX và QHSX (khi mâu thuẫn này biểu hiện thành mâu thuẫn giai cấp), đưa xã hội lên hình thái kinh tế - xã hội cao hơn.
C.  
Nó thúc đẩy giao lưu văn hóa giữa các dân tộc.
D.  
Nó làm tăng năng suất lao động một cách trực tiếp.
Câu 14: 0.25 điểm
Hình thức đấu tranh nào của giai cấp vô sản khi chưa có chính quyền được xem là cao nhất, có ý nghĩa quyết định thắng lợi?
A.  
Đấu tranh kinh tế (đòi tăng lương, giảm giờ làm).
B.  
Đấu tranh tư tưởng (truyền bá hệ tư tưởng).
C.  
Đấu tranh vũ trang trong mọi hoàn cảnh.
D.  
Đấu tranh chính trị (nhằm đánh đổ ách thống trị, giành chính quyền).
Câu 15: 0.25 điểm
Tại sao trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, đấu tranh giai cấp vẫn là một tất yếu khách quan?
A.  
Vì giai cấp tư sản bị đánh đổ vẫn còn tìm cách chống phá, nền sản xuất nhỏ còn tồn tại (cơ sở nảy sinh bóc lột), và tàn dư tư tưởng xã hội cũ còn nhiều.
B.  
Vì giai cấp công nhân muốn áp bức trở lại giai cấp tư sản.
C.  
Vì các nước tư bản chủ nghĩa bên ngoài ra lệnh phải đấu tranh.
D.  
Vì đó là mong muốn chủ quan của Đảng Cộng sản.
Câu 16: 0.25 điểm
Nội dung chủ yếu của cuộc đấu tranh giai cấp ở Việt Nam trong thời kỳ quá độ hiện nay là gì?
A.  
Tiến hành chiến tranh vũ trang để xóa bỏ mọi tàn dư của chế độ cũ.
B.  
Chỉ tập trung đấu tranh ý thức hệ, phê phán các tôn giáo.
C.  
Thực hiện thắng lợi sự nghiệp CNH-HĐH theo định hướng XHCN, đấu tranh chống tiêu cực, tham nhũng và âm mưu "diễn biến hòa bình".
D.  
Đóng cửa, không giao lưu kinh tế với các nước tư bản.
Câu 17: 0.25 điểm
Hình thức cộng đồng người nào hình thành khi xã hội có sự phân chia giai cấp, dựa trên sự liên kết của nhiều bộ lạc trên một lãnh thổ, không còn thuần túy dựa trên quan hệ huyết thống?
A.  
Thị tộc.
B.  
Bầy người nguyên thủy.
C.  
Bộ tộc.
D.  
Bộ lạc.
Câu 18: 0.25 điểm
Đặc trưng nào sau đây là đặc trưng cơ bản nhất, tạo nên mối liên kết bền vững nhất của dân tộc (theo nghĩa quốc gia)?
A.  
Cộng đồng về ngôn ngữ.
B.  
Cộng đồng về lãnh thổ.
C.  
Cộng đồng về văn hóa và tâm lý.
D.  
Cộng đồng về kinh tế (một nền kinh tế thống nhất).
Câu 19: 0.25 điểm
Điểm đặc thù cơ bản trong sự hình thành dân tộc Việt Nam so với các dân tộc ở châu Âu là gì?
A.  
Hình thành muộn, gắn liền với sự ra đời của chủ nghĩa tư bản.
B.  
Hình thành từ một bộ tộc duy nhất, không có sự liên kết.
C.  
Hình thành rất sớm (không gắn với CNTB), gắn liền với nhu cầu dựng nước và giữ nước (chống ngoại xâm, cải tạo thiên nhiên).
D.  
Chỉ dựa trên yếu tố huyết thống mà không cần lãnh thổ.
Câu 20: 0.25 điểm
Mối quan hệ giữa vấn đề giai cấp và vấn đề dân tộc ở các nước thuộc địa (như Việt Nam trước đây) được thể hiện như thế nào?
A.  
Vấn đề giai cấp và vấn đề dân tộc tách rời nhau.
B.  
Chỉ cần giải quyết vấn đề giai cấp thì vấn đề dân tộc tự động được giải quyết.
C.  
Giải phóng dân tộc (giành độc lập) phải được đặt lên hàng đầu, là tiền đề để giải phóng giai cấp triệt để.
D.  
Phải gác lại vấn đề dân tộc để tập trung giải quyết vấn đề giai cấp.
Câu 21: 0.25 điểm
Theo quan điểm Mác-Lênin, nguồn gốc sâu xa của áp bức dân tộc là gì?
A.  
Sự khác biệt về văn hóa và ngôn ngữ.
B.  
Sự khác biệt về chủng tộc.
C.  
Do áp bức giai cấp (chế độ người bóc lột người).
D.  
Do mong muốn chủ quan của các nhà lãnh đạo.
Câu 22: 0.25 điểm
Theo chủ nghĩa Mác - Lênin, giai cấp nào có lợi ích căn bản phù hợp với lợi ích của dân tộc và toàn thể nhân loại, có sứ mệnh giải phóng mình đồng thời giải phóng toàn nhân loại?
A.  
Giai cấp địa chủ.
B.  
Giai cấp tư sản (trong thời đại ngày nay).
C.  
Giai cấp nông dân.
D.  
Giai cấp công nhân.
Câu 23: 0.25 điểm
Nhà nước xuất hiện khi nào?
A.  
Ngay từ khi xã hội loài người hình thành (xã hội cộng sản nguyên thủy).
B.  
Khi xã hội phát triển đến một giai đoạn nhất định, xuất hiện chế độ tư hữu và mâu thuẫn giai cấp trở nên không thể điều hòa được.
C.  
Khi có sự xuất hiện của các vĩ nhân, lãnh tụ.
D.  
Khi xã hội đạt đến trình độ văn minh cao, không còn giai cấp.
Câu 24: 0.25 điểm
Bản chất của nhà nước, theo quan điểm Mác-Lênin, là gì?
A.  
Là cơ quan đại diện cho lợi ích của mọi giai cấp, mọi tầng lớp trong xã hội.
B.  
Là tổ chức quyền lực công cộng đứng trên giai cấp để điều hòa mâu thuẫn một cách trung lập.
C.  
Là một bộ máy, một cơ quan áp bức giai cấp, là công cụ của giai cấp thống trị về kinh tế để đàn áp các giai cấp khác.
D.  
Là một "khế ước xã hội" do tất cả mọi người tự nguyện lập ra.
Câu 25: 0.25 điểm
Đặc trưng nào của nhà nước thể hiện việc nhà nước sử dụng các công cụ như quân đội, cảnh sát, nhà tù... để thực thi quyền lực?
A.  
Quản lý dân cư theo lãnh thổ.
B.  
Thiết lập một hệ thống thuế khóa.
C.  
Thiết lập quyền lực công cộng đặc biệt, tách rời khỏi dân cư.
D.  
Tổ chức các hoạt động xã hội chung.
Câu 26: 0.25 điểm
Việc nhà nước đứng ra tổ chức, quản lý các hoạt động chung vì sự tồn tại của xã hội (như làm thủy lợi, xây dựng đường sá, y tế, giáo dục...) thuộc về chức năng nào?
A.  
Chức năng đối ngoại.
B.  
Chức năng thống trị chính trị (chức năng giai cấp).
C.  
Chức năng đàn áp.
D.  
Chức năng xã hội.
Câu 27: 0.25 điểm
Sự khác biệt căn bản giữa "Kiểu nhà nước" và "Hình thức nhà nước" là gì?
A.  
"Kiểu" chỉ cách tổ chức bộ máy, "Hình thức" chỉ bản chất giai cấp.
B.  
"Kiểu" chỉ bản chất giai cấp (gắn với HTKT-XH), "Hình thức" chỉ cách thức tổ chức và thực thi quyền lực.
C.  
"Kiểu" dùng cho nhà nước XHCN, "Hình thức" dùng cho nhà nước tư sản.
D.  
Không có sự khác biệt, hai khái niệm này là đồng nhất.
Câu 28: 0.25 điểm
Vấn đề cơ bản của một cuộc cách mạng xã hội là gì?
A.  
Vấn đề giành chính quyền nhà nước.
B.  
Vấn đề thay đổi hiến pháp.
C.  
Vấn đề phát triển kinh tế.
D.  
Vấn đề cải cách văn hóa - giáo dục.
Câu 29: 0.25 điểm
Một cuộc lật đổ chính quyền bằng bạo lực, thay thế chính phủ này bằng một chính phủ khác, nhưng không làm thay đổi bản chất của chế độ xã hội (không thay đổi giai cấp thống trị) thì được gọi là:
A.  
Cách mạng xã hội.
B.  
Tiến hóa xã hội.
C.  
Đảo chính.
D.  
Cải cách xã hội.
Câu 30: 0.25 điểm
Trong hai phương pháp tiến hành cách mạng xã hội (bạo lực và hòa bình), phương pháp nào được coi là phổ biến?
A.  
Phương pháp hòa bình (đấu tranh nghị trường).
B.  
Cả hai phổ biến như nhau.
C.  
Phương pháp bạo lực (sử dụng sức mạnh quần chúng).
D.  
Phương pháp cải cách, thỏa hiệp.
Câu 31: 0.25 điểm
Yếu tố nào sau đây thuộc về phạm trù Tồn tại xã hội (TTXH)?
A.  
Các học thuyết triết học.
B.  
Hệ thống pháp luật của nhà nước.
C.  
Tâm trạng, tình cảm của xã hội.
D.  
Phương thức sản xuất vật chất.
Câu 32: 0.25 điểm
Mối quan hệ giữa Tồn tại xã hội (TTXH) và Ý thức xã hội (YTXH) là gì?
A.  
YTXH quyết định TTXH.
B.  
TTXH quyết định YTXH, đồng thời YTXH có tính độc lập tương đối và tác động trở lại TTXH.
C.  
TTXH và YTXH tồn tại song song, không quyết định nhau.
D.  
YTXH là cái có trước, TTXH là cái có sau.
Câu 33: 0.25 điểm
Những tư tưởng, quan điểm được tổng kết, hệ thống hóa thành các học thuyết (chính trị, triết học...) phản ánh lợi ích của một giai cấp nhất định, được gọi là gì?
A.  
Tồn tại xã hội.
B.  
Tâm lý xã hội.
C.  
Hệ tư tưởng xã hội.
D.  
Ý thức cá nhân.
Câu 34: 0.25 điểm
Hiện tượng Ý thức xã hội thường lạc hậu hơn Tồn tại xã hội xảy ra do đâu?
A.  
Do ý thức xã hội có khả năng dự báo tương lai.
B.  
Do sức mạnh của thói quen, tập quán; điều kiện vật chất cũ chưa mất hẳn; và sự chống phá của giai cấp phản động.
C.  
Do tồn tại xã hội phát triển quá chậm.
D.  
Do ý thức xã hội luôn phản ánh chính xác tuyệt đối tồn tại xã hội.
Câu 35: 0.25 điểm
Trong các hình thái ý thức xã hội, hình thái nào phản ánh thế giới một cách chân thực, khách quan, có hệ thống và được kiểm nghiệm bằng thực tiễn?
A.  
Ý thức tôn giáo.
B.  
Ý thức nghệ thuật.
C.  
Ý thức chính trị.
D.  
Ý thức khoa học.
Câu 36: 0.25 điểm
Điểm căn bản phân biệt con người với con vật, theo quan điểm Mác-Lênin, là gì?
A.  
Con người có ngôn ngữ.
B.  
Con người biết tư duy trừu tượng.
C.  
Con người biết sản xuất ra tư liệu sinh hoạt của mình.
D.  
Con người sống thành bầy đàn.
Câu 37: 0.25 điểm
Luận điểm "Trong tính hiện thực của nó, bản chất con người là tổng hòa các quan hệ xã hội" của C. Mác có nghĩa là:
A.  
Bản chất con người là cái trừu tượng, do Thượng đế sinh ra.
B.  
Bản chất con người là không thay đổi qua các thời đại.
C.  
Bản chất con người (tính người) không phải là cái gì sẵn có, mà được hình thành và quy định bởi các quan hệ xã hội (kinh tế, chính trị...) mà cá nhân đó tham gia.
D.  
Bản chất con người chỉ là bản tính sinh học thuần túy.
Câu 38: 0.25 điểm
Hiện tượng người lao động làm ra sản phẩm nhưng sản phẩm đó lại trở thành một sức mạnh xa lạ (tư bản) quay lại thống trị, nô dịch họ, được C. Mác gọi là:
A.  
Sự giải phóng con người.
B.  
Sự tha hóa lao động.
C.  
Sự phát triển tự do.
D.  
Sự công bằng xã hội.
Câu 39: 0.25 điểm
Theo triết học Mác - Lênin, ai là chủ thể sáng tạo chân chính và là lực lượng quyết định sự phát triển của lịch sử?
A.  
Các vĩ nhân, lãnh tụ.
B.  
Giai cấp thống trị.
C.  
Các lực lượng siêu nhiên, thần thánh.
D.  
Quần chúng nhân dân.
Câu 40: 0.25 điểm
Tư tưởng "trồng người" của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong vấn đề con người ở Việt Nam có nghĩa là gì?
A.  
Chỉ tập trung vào việc tăng dân số cơ học.
B.  
Chỉ tập trung vào việc phát triển thể chất, sức khỏe.
C.  
Coi con người vừa là mục tiêu, vừa là động lực của cách mạng; phải quan tâm xây dựng con người phát triển toàn diện cả về đạo đức và tài năng để xây dựng CNXH.
D.  
Chỉ tập trung vào việc giáo dục đạo đức, xem nhẹ tài năng.