TN Chương 2 – Hệ Thống & Quản Lý Nuôi Trồng Thủy Sản (HCE)
Bộ trắc nghiệm Chương 2 giúp bạn ôn tập nhanh các khái niệm cốt lõi về hệ thống NTTS bền vững tại HCE: nguyên lý và tiêu chí sinh thái–kinh tế–xã hội–kỹ thuật, tổ chức trang trại và quản lý chất lượng nước, xử lý chất thải, an toàn sinh học theo FAO/OIE. Câu hỏi bám sát thực hành: logbook, chỉ số sản xuất–năng suất–hiệu quả, điểm hòa vốn, cân bằng dinh dưỡng và chu trình nitơ, mô hình hóa–mô phỏng. Phù hợp tự đánh giá trước kỳ kiểm tra hoặc dùng trên lớp.
Từ khoá: trắc nghiệm NTTS hệ thống NTTS NTTS bền vững quản lý trang trại HCE FAO OIE logbook chu trình nitơ hiệu quả kinh tế chất lượng nước mô hình hóa điểm hòa vốn năng suất xử lý chất thải
Câu 1: Để “kiểm tra & chất lượng hóa số liệu”, thao tác nào giúp phát hiện mẫu ngoại lai do lỗi đo?
A. Loại mọi điểm lệch khỏi trung bình.
B. Dùng biểu đồ phân tán phần dư, IQR/boxplot, kiểm tra lại hiện trường nếu giá trị vượt ngưỡng hợp lý (ví dụ NH3-N tăng đột ngột không kèm thay đổi pH/ nhiệt).
C. Thay các giá trị lệch bằng giá trị trung bình.
D. Bỏ qua vì ngoại lai là bình thường.
Câu 2: Cách thẩm định mô hình dự báo tăng trưởng/NO2 theo “ngoài mẫu” tốt nhất là:
A. Dùng toàn bộ dữ liệu để khớp rồi đánh giá trên chính dữ liệu đó.
B. Chia tách theo mùa/vụ: giữ nguyên một vụ làm tập kiểm chứng hoặc dùng k-fold theo thời gian.
D. So sánh cảm tính với kinh nghiệm.
Câu 3: Khi mở rộng mô hình sang vùng mới có độ kiềm thấp, điều chỉnh nào PHÙ HỢP với nguyên lý “kỹ thuật tương ứng”?
A. Giữ nguyên công thức khoáng và mật độ thả.
B. Bổ sung đệm kiềm, chọn đối tượng/giống thích nghi kiềm thấp, hiệu chỉnh quy trình cấp–xả, theo dõi kiềm/độ cứng sát sao.
C. Tăng thay nước mạnh để “kéo” kiềm.
Câu 4: Để bắt được dao động NH3 theo nhịp ngày–đêm, lịch lấy mẫu tối thiểu nên là:
A. Mỗi tuần 1 lần bất kỳ.
B. Hai lần/ngày vào rạng sáng và chiều muộn, kèm ghi pH/ nhiệt/DO.
C. Chỉ lấy buổi trưa khi dễ làm.
D. Chỉ khi thấy tôm nổi đầu.
Câu 5: Trong đánh giá kinh tế, cách nào giảm thiểu sai lệch khi so sánh hiệu quả giữa 2 mô hình?
A. So bằng doanh thu tuyệt đối.
B. Chuẩn hóa theo diện tích/đơn vị lao động/thời gian và dùng cùng kỳ giá thị trường.
C. Chỉ xét lợi nhuận ròng.
D. Lấy số liệu tự báo cáo không kiểm tra.
Câu 6: Trong quản lý phù du, tín hiệu nào cảnh báo rủi ro “tảo lam” cần can thiệp?
A. DO ban đêm ổn định, pH sáng–chiều dao động nhỏ.
B. Màu nước xanh đậm, mùi mốc, pH chiều > 9,0, buổi sáng DO thấp, bọt keo.
C. Nước nâu nhạt với nhiều luân trùng.
D. Độ trong 35–40 cm ổn định.
Câu 7: Trong đánh giá sinh thái, “cân bằng dinh dưỡng/năng lượng” nhấn mạnh điều nào?
A. Tăng nhập lượng năng lượng vô hạn để tối đa tăng trưởng.
B. Sử dụng tối ưu, đa dạng hóa nguồn năng lượng sẵn có, có thể tái tạo/phục hồi; xem xét luồng vận chuyển–chảy năng lượng.
C. Chỉ quan tâm đến năng lượng đầu vào từ điện.
D. Bỏ qua mối liên hệ công bằng xã hội.
Câu 8: NO2− tăng đột ngột; biện pháp tức thời giảm độc tính sinh lý cho cá/tôm là:
A. Hạ DO để cá ít hoạt động.
B. Bổ sung ion Cl− (NaCl) đạt tỷ lệ Cl−:NO2− đủ cao, đồng thời duy trì nitrification.
C. Bổ sung ure để kích tảo.
Câu 9: Trong IMTA, để kiểm soát tảo 2–20 µm, lựa chọn lọc sinh học sống phù hợp nhất là:
B. Hàu/chem chép cỡ vừa (ví dụ Crassostrea) đặt theo lưu lượng kênh cấp.
Câu 10: Đặc trưng nào KHÔNG thuộc một mô hình NTTS bền vững theo chương?
A. Quy mô vừa; thâm canh sinh học cao; đa dạng hóa đối tượng.
B. Kết hợp đa ngành, tận dụng đặc tính tự nhiên và mối liên hệ với thiên nhiên.
C. Tối đa hóa nhập lượng thức ăn công nghiệp để tăng năng suất tức thời.
D. Nâng chất lượng nước, cải tạo đáy, quản lý tài nguyên mặt nước.
Câu 11: Trong cân bằng N: N đầu vào từ thức ăn = 100 kg; giữ lại trong sinh khối 28 kg; loại bỏ theo bùn 22 kg; thu cùng rong 6 kg. Tỷ lệ N thất thoát hòa tan ra môi trường xấp xỉ:
Câu 12: Công cụ thực hành quan trọng để theo dõi tư liệu sản xuất và giá trị trong NTTS là:
A. Báo cáo miệng cuối vụ.
B. Lập bảng quản lý đầu vào/đầu ra theo tài chính (logbook).
C. Chỉ lưu hóa đơn mua thức ăn.
D. Chụp ảnh ao hằng tuần.
Câu 13: Biện pháp nào giảm “đỉnh” NO2− (nitrit) hiệu quả và bền vững nhất?
A. Thay nước sốc 100% khi NO2− tăng.
B. Tăng cường lọc sinh học hiếu khí (vật liệu bề mặt lớn), duy trì kiềm và DO cho vi khuẩn nitrat hóa, tối ưu tải hữu cơ/HRT.
C. Thêm kháng sinh phổ rộng.
D. Giảm pH xuống < 6,5 để ức chế vi khuẩn.
Câu 14: Sự khác nhau trọng yếu giữa “sản xuất”, “năng suất” và “hiệu quả” theo chương là:
A. Cả ba đều là sản lượng nên có thể dùng thay thế.
B. Sản xuất = giá trị bán ra; năng suất = sản lượng/đơn vị nguồn lực; hiệu quả = đầu ra/đầu vào.
C. Sản xuất = sản lượng sinh học; năng suất = giá bán; hiệu quả = lợi nhuận.
D. Sản xuất = doanh thu; năng suất = chi phí; hiệu quả = diện tích.
Câu 15: Về “nghiên cứu có ý nghĩa thực tiễn”, cách tiếp cận nào đúng theo chương?
A. Nghiên cứu trong phòng thí nghiệm là đủ, không cần hiện trường.
B. “Cùng nghiên cứu với nông–ngư dân và nghiên cứu cho họ”; áp dụng RRA/PRA, nghiên cứu trên trang trại và nghiên cứu trường hợp.
C. Chỉ dùng mô hình lý thuyết, không cần dữ liệu thực.
D. Tập trung vào công nghệ nhập khẩu, bỏ qua kinh nghiệm địa phương.
Câu 16: Trong “quản lý & sử dụng tài nguyên sinh học bền vững”, phát biểu nào đúng?
A. Tối đa hóa sản lượng bằng loài ngoại lai, bỏ qua quỹ gen.
B. Bảo tồn–sử dụng quỹ gen, chú trọng loài bản địa/đặc hữu; phát triển giống mới có kiểm soát và ưu tiên nguồn thức ăn địa phương.
C. Chỉ dùng thức ăn nhập khẩu để đồng nhất hóa.
D. Không cần chương trình thú y.
Câu 17: “Mục tiêu tối đa vs. tối ưu” trong quản lý tài nguyên có thể hình dung tốt nhất bằng:
A. Chọn phương án có sản lượng cao nhất.
B. Đường biên Pareto giữa lợi nhuận và tác động môi trường, chọn điểm cân bằng theo rủi ro chấp nhận.
C. Tối thiểu hóa chi phí bất chấp năng suất.
D. Bỏ biến môi trường ra khỏi bài toán.
Câu 18: Tải DIN phát sinh ~1,2 g N/m³/ngày với thể tích hệ 5.000 m³. Rong hấp thu 1,5 g N/m²/ngày. Diện tích rong cần để cân bằng DIN (giả định tuyến tính) là:
Câu 19: Tổng chi phí một vụ là 840 triệu đồng, sản lượng dự kiến 9.000 kg. Giá hòa vốn gần nhất là bao nhiêu?
Câu 20: Trong 4 bước mô phỏng, việc “chọn cấu trúc–dạng hàm và thiết lập phương trình” phải dựa trên nguyên tắc nào để phù hợp chương?
A. Chọn hàm phức tạp nhất để tăng R².
B. Dựa vào cơ sở sinh thái–sinh học, dữ liệu sẵn có và giả định sai số chuẩn; tối giản nhưng đủ mô tả động lực hệ.
C. Ưu tiên mô hình hộp đen vì dễ khớp.
D. Dựa vào mô hình đã công bố ở khí hậu ôn đới mà không hiệu chỉnh.
Câu 21: Một trang trại báo cáo: Doanh thu 1,2 tỷ; chi phí giống 200tr, thức ăn 450tr, thuốc 50tr, điện-nước 60tr, lao động 180tr, khấu hao 40tr, thuế 20tr. Hiệu quả (Efficiency) theo định nghĩa chương là bao nhiêu?
A. 1,2 / (200+450+50+60+180+40+20) = 1,2/1,0 = 1,20
C. 1,2 / (200+450+50+60+180) = 1,2/0,94 ≈ 1,277
Câu 22: Dùng 18,5 tấn thức ăn, tăng sinh khối thu hoạch (so với ban đầu) là 12,3 tấn. FCR gần nhất là:
Câu 23: Thứ tự logic của 4 bước mô phỏng mô hình trong chương là:
A. Chạy thử → Sử dụng mô hình → Thiết lập khái niệm → Thông qua mô hình.
B. Thiết lập khái niệm/ranh giới & sơ đồ tiến trình → Định lượng chỉ tiêu, chọn cấu trúc–phương trình & chạy thử → Thông qua mô hình, điều tra khả năng/khó khăn → Sử dụng mô hình, thử nghiệm, phân tích–diễn giải.
C. Sử dụng mô hình trước rồi mới định nghĩa.
D. Chỉ cần chạy thử một lần và kết luận.
Câu 24: Tiêu chí nào thể hiện “thích ứng xã hội” trong đánh giá bền vững?
A. Tối đa sản lượng bất chấp tập quán địa phương.
B. Phù hợp truyền thống, văn hóa–tôn giáo, công bằng xã hội và chính sách hiện hành.
C. Chỉ tuân thủ tiêu chuẩn xuất khẩu.
D. Ưu tiên công nghệ đắt tiền.
Câu 25: Cùng dữ liệu câu 23, ROE cao nhất đạt khi giả định vốn chủ sở hữu = 600tr. Lợi nhuận ròng và ROE tương ứng là:
A. Lợi nhuận 200tr; ROE = 200/600 = 33,3%
B. Lợi nhuận 180tr; ROE = 30%
C. Lợi nhuận 220tr; ROE = 36,7%
D. Lợi nhuận 100tr; ROE = 16,7%
Câu 26: Trong tiêu chuẩn “bảo vệ môi trường nuôi tốt”, yếu tố nào được nhấn mạnh?
A. Chỉ cần tăng cường sục khí là đủ.
B. Xử lý chất thải hữu cơ và tồn dư hóa chất/thuốc, quản lý mật độ–đa dạng sinh học, chủ động tạo nguồn thức ăn tự nhiên và chuỗi thức ăn.
C. Loại bỏ hoàn toàn phù du trong ao để nước “trong”.
D. Không cần quan tâm đến chuỗi thức ăn tự nhiên.
Câu 27: Trong tiêu chuẩn “tổ chức sản xuất và quản lý trang trại hiệu quả”, cơ sở quy mô lớn phải đặc biệt chú trọng điều gì?
A. Tăng mật độ thả tối đa.
B. Quản lý chặt quy hoạch, xử lý chất thải, ngăn dịch bệnh.
C. Loại bỏ hoàn toàn đa dạng sinh học để đồng nhất hóa.
D. Chỉ tập trung vào xuất khẩu, bỏ qua thị trường nội địa.
Câu 28: Theo định nghĩa trong chương, hệ thống NTTS được hiểu chính xác nhất là gì?
A. Một tập hợp ao nuôi và trang thiết bị phục vụ sản xuất thủy sản.
B. “Biểu hiện không gian” của sự phối hợp đa ngành và kỹ thuật, thể hiện tương tác sinh học–sinh thái–môi trường với hệ xã hội–văn hóa.
C. Quy trình kỹ thuật chuẩn về thả giống, cho ăn và thu hoạch.
D. Một mô hình kinh tế thuần túy tối đa hóa lợi nhuận.
Câu 29: Chỉ số nào trực tiếp phản ánh “kinh tế sống động” ở cấp trang trại lẫn quốc gia?
A. Năng suất sinh học (g/m²/ngày) thuần túy.
B. Giá trị sản phẩm bán ra, lợi nhuận, ROE và khả năng mở rộng thị trường.
C. Độ trong của nước (Secchi depth).
D. Mức đa dạng loài phù du.
Câu 30: Để “thâm canh sinh học cao” mà vẫn bền vững, biện pháp nào là phù hợp nhất?
A. Tăng mật độ vô hạn, bù bằng kháng sinh.
B. Tăng mật độ có kiểm soát + tăng cường lọc sinh học, tuần hoàn nước, bổ sung thực vật thủy sinh/nhuyễn thể.
C. Cắt toàn bộ phù du để tránh cạnh tranh oxy.
D. Chỉ dựa vào sục khí cơ học.
Câu 31: Khi “trình diễn mô hình & áp dụng thực tiễn”, hình thức chuyển giao nào phù hợp với chương?
A. Tài liệu email nội bộ là đủ.
B. Hội nghị/hội thảo đầu bờ để người sản xuất quan sát toàn bộ chuỗi, thảo luận SOP và tiêu chí đánh giá ngay tại trang trại.
D. Video mạng xã hội không cần số liệu.
Câu 32: Trong giả định sai số “phân phối chuẩn” của mô hình thống kê, chẩn đoán nào là đúng đắn?
A. Nếu phần dư không chuẩn, mô hình luôn vô giá trị.
B. Kiểm tra Q–Q plot/phép thử chuẩn; nếu lệch, cân nhắc biến đổi dữ liệu/robust SE/hàm liên kết khác.
D. Bỏ qua vì dữ liệu thực địa luôn “bẩn”.
Câu 33: “Hài hòa giữa mục tiêu tối đa và tối ưu” trong quản lý tài nguyên sinh học được hiểu đúng nhất là:
A. Luôn chọn phương án cho sản lượng cao nhất.
B. Chấp nhận sản lượng thấp để giảm chi phí.
C. Cân bằng giữa sản lượng, ổn định sinh thái và rủi ro, nhằm đạt hiệu quả dài hạn.
D. Tập trung vào một loài có giá trị kinh tế cao.
Câu 34: Khi “thông qua mô hình” (bước 3 mô phỏng), hoạt động nào là QUAN TRỌNG NHẤT?
A. Tối ưu tham số để khớp dữ liệu quá khứ, không cần kiểm định ngoài mẫu.
B. Điều tra khả năng/khó khăn thực địa, kiểm tra cách mô hình vận hành so với quan sát, hiệu chỉnh giả định.
C. Xuất bản báo cáo là đủ.
D. Bỏ qua biến thiên đầu vào vì đã có trung bình.
Câu 35: Theo chương, thú y thủy sản nên tuân theo chuẩn nào?
A. WHO về bệnh nghề nghiệp.
B. ISO 14001 về môi trường.
C. OIE về thú y thủy sản.
D. HACCP về an toàn lao động.
Câu 36: Về “tổ chức nghiên cứu có ý nghĩa thực tiễn”, lựa chọn thiết kế thí nghiệm nào bám sát tinh thần PRA/RRA?
A. Hoàn toàn trong phòng, không có nông dân tham gia.
B. Đồng thiết kế cùng nông–ngư dân, thí nghiệm trên trang trại, chỉ tiêu phản ánh mục tiêu sản xuất và rủi ro tại chỗ.
C. Sao chép y nguyên mô hình nước khác.
D. Chỉ đo biến sinh học, bỏ qua chi phí.
Câu 37: Trong logbook, chỉ số nào TRỰC TIẾP hỗ trợ chẩn đoán sớm mất cân bằng N?
A. Tốc độ ăn và FCR, kèm NH3-N/NO2- theo ngày.
C. Số giờ sục khí mỗi ngày.
D. Số lần thay nước/tháng mà không kèm phân tích.
Câu 38: Khi chọn loài nuôi theo tiêu chí “kỹ thuật tương ứng”, lựa chọn nào KHÔNG phù hợp?
A. Dựa trên tài nguyên sẵn có và kinh nghiệm địa phương.
B. Có khả năng điều chỉnh theo điều kiện mới.
C. Ưu tiên loài nhập nội dù xung đột tôn giáo–văn hóa địa phương.
D. Khả thi về mặt hạ tầng và quản lý nước.
Câu 39: “Sản xuất (Production)” được định nghĩa là:
A. Sản lượng sinh khối trong ao bất kể bán hay không.
B. Giá trị sản phẩm bán ra thị trường theo chu kỳ nuôi của từng đối tượng.
C. Sản lượng trên một đơn vị lao động.
D. Tỷ lệ đầu ra/đầu vào của hệ thống.
Câu 40: Khi phần dư không chuẩn và phương sai không đồng nhất dù đã biến đổi dữ liệu, kiểm định so sánh 3 nghiệm thức nên dùng:
B. Kruskal–Wallis kèm hậu kiểm phi tham số.