Đề Thi Ôn Luyện Môn Tiêu Hoá Bệnh Lý VUTM Có Đáp Án Khám phá bộ câu hỏi ôn thi môn Tiêu hoá bệnh lý dành cho sinh viên Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam với đầy đủ đáp án. Các câu hỏi được tổng hợp từ các kỳ thi trước, giúp bạn ôn luyện hiệu quả và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới. Tài liệu này cung cấp kiến thức vững chắc về tiêu hoá bệnh lý, hỗ trợ quá trình học tập và nâng cao kỹ năng chuyên môn cho sinh viên Y khoa.
Từ khoá: tiêu hoá bệnh lý ôn thi Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam VUTM thi tiêu hoá bệnh lý câu hỏi ôn thi miễn phí tài liệu tiêu hoá bệnh lý đáp án tiêu hoá bệnh lý ôn thi môn Tiêu hoá bệnh lý VUTM thi Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam
Mã đề 1 Mã đề 2 Mã đề 3 Mã đề 4 Mã đề 5 Mã đề 6
Bạn chưa làm Mã đề 1!
Bắt đầu làm Mã đề 1
Câu 1: Tính chất khởi phát của viêm tụy cấp là:
D. Đột ngột, dữ dội .
E. Đau lâm râm vùng thượng vị.
Câu 2: Khi nội soi dạ dày, trên 90% loét gặp ở vị trí sau:
B. Mặt sau hành tá tràng
C. Mặt trước hành tá tràng.
E. Tất cả đều đúng.
Câu 3: Để chẩn đoán viêm gan virus B hoạt động cần dựa vào:
A. Triệu chứng vàng da.
D. Dựa vào men transaminase.
Câu 4: Thuốc ức chế dẫn truyền thần kinh giả hiện nay được ưa chuộng:
Câu 5: Báng trong xơ gan là do các nguyên nhân sau đây ngoại trừ:
A. Tăng áp lực cửa.
C. Giảm prothrombin làm tăng tính thấm thành mạch.
D. Ứ máu hệ tĩnh mạch tạng, giảm thể tích tuần hoàn hiệu lực.
E. E Tăng Aldosteron thứ phát.
Câu 6: Xét nghiệm nào sau đây biểu hiện suy tuỵ nội tiết:
Câu 7: loét tá tràng đau 4 kỳ.
Câu 8: Xuất huyết tiêu hóa có thể biểu hiện dưới dạng các bệnh cảnh sau đây, trừ một:
D. xuất huyết ồ ạt nhưng không có nôn và đi cầu ra máu
E. xuất huyết ổ bụng
Câu 9: Một đặc trưng giúp chẩn đoán hội chứng ruột kích thích là :
A. sự tương phản giữa các triệu chứng cơ năng phong phú với sự âm tính của các
B. triệu chứng thực thể
C. sự tăng dần cường độ các triệu chứng theo thời gian
D. sự xuất hiện các triệu chứng có liên quan với các loại thức ăn đặc hiệu
E. sự đáp ứng rõ với điều trị triệu chứng
Câu 10: Loét tá tràng thường gặp ở người > 40 tuổi
Câu 11: Đặc điểm của triệu chứng tiêu chảy trong hội chứng ruột kích thích là:
A. thường tiêu chảy toàn nước, có thể có nhầy, không bao giờ có máu
B. thường kèm hội chứng lỵ
C. ít đáp ứng với điều trị triệu chứng chống tiêu chảy
D. có thể có sốt nhẹ về chiều
E. đáp ứng tốt với điều trị kháng sinh đường ruột
Câu 12: Một bé gái 6 tuổi vào viện vì đi cầu ra máu tươi nhiều lần, không kèm đau bụng, không sốt, đi ra máu tươi cuối bãi. Chẩn đoán được ưu tiên đặt ra là :
Câu 13: Ở một bệnh nhân nghi ngờ hội chứng ruột kích thích, nội soi đại tràng nên được chỉ định trong các trường hợp sau đây, trừ một:
A. bệnh nhân trên 45 tuổi
B. có các triệu chứng mới xuất hiện
C. có tiền sử gia đình bị polyp hoặc ung thư đại tràng
D. đáp ứng tốt với điều trị triệu chứng
E. có triệu chứng thiếu máu rõ
Câu 14: Trong viêm tụy cấp dữ kiện lâm sàng nào sau đây có ý nghĩa tiên lượng.
A. Cơn đau nặng ngày càng gia tăng và kéo dài > 72 giờ.
B. Có tình trạng chóang.
D. Nôn mữa liên tục.
E. Xuất huyết tiêu hóa.
Câu 15: Nguyên nhân viêm tuỵ mạn thương gặp nhất là:
E. Viêm tuỵ mạn nguyên phát.
Câu 16: Chẩn đóan phân biệt VGM tồn tại và hoạt động, dựa vào:
A. Men transaminase tăng.
B. Nồng độ bilirubine máu tăng.
C. Hội chứng Sjogren.
Câu 17: VGM là viêm gan kéo dài:
Câu 18: Kháng sinh nào sau đây dùng để điều trị H.P:
Câu 19: Xét nghiệm nào sau đây cần làm cấp cứu trước một bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa cao
Câu 20: Vi khuẩn hay gặp nhất trong nhiễm trùng báng là:
Câu 21: Hồng ban lòng bàn tay trong suy gan là do:
A. Giảm tỷ prothrombin.
D. Các chất trung gian gĩan mạch, Oestrogen không được giáng hóa
E. Thành mạch dễ vỡ.
Câu 22: Những bệnh di truyền như bệnh Marfan, bệnh Wilson, bệnh Hirchsprung có thể dẫn đến xơ gan
Câu 23: Bệnh nhân viêm tụy cấp xét nghiệm nào sau đây có giá trị tiên lượng:
Câu 24: Trong VGM tồn tại, tổn thương mô học của gan là:
A. Tổ chức xơ xâm nhập tiểu thùy gan.
C. Có nhiều nốt tân tạo.
D. Tế bào viêm đơn nhân chỉ khu trú ở khoảng cửa.
E. Không câu nào đúng.
Câu 25: Loét dạ dày có đặc điểm chủ yếu sau:
C. Thường kèm theo vàng da vàng mắt.
D. Bạch cầu đa nhân trung tính cao.
Câu 26: Điểm đau đuôi tụy là:
B. Giao điểm bờ ngoài cơ thẳng lớn và đường ngang qua rốn.
C. Điểm sườn lưng bên trái.
D. Giao điềm bờ ngoài cơ thẳng to trái và đường ngang qua rốn.
E. Giao điểm bờ ngoài cơ thẳng to trái và đường ngang qua rốn lên trên 3 khoát ngón
Câu 27: Trong VTC, thường amylase máu tăng cao vào thời điểm:
Câu 28: Một bệnh nhân viêm tuỵ mạncalci hoá bị đi chảy mạn, được điều trị bằng men tuỵ. Xét
A. nghiệm nào sau đây được dùng để đánh giá hiệu quả điều trị:
D. Định lượng mỡ trong phân.
Câu 29: Vi khuẩn H.P là loại:
B. Kỵ khí tuyệt đối.
E. Ái khí tối thiểu.
Câu 30: Các điểm đau phụ xuất hiện khi:
A. Viêm tụy thể phù.
C. Viêm tụy xuất tiết.
D. Viêm tụy hoại tử.
Câu 32: Trong biến chứng thủng dạ dày do loét thường có các yếu tố thuận lợi sau:
A. Do điều trị không đúng qui cách.
C. Sau khi dùng các thuốc kháng viêm không steroide.
D. Do ổ loét lâu năm.
E. Các câu trên đều đúng.
Câu 33: Nguyên nhân viêm tụy cấp thường gặp ở Việt nam là:
B. Do loét dạ dày tá tràng.
C. Do sỏi cholesterol đường mật.
D. Do giun chui đường mật.
E. Do nội soi đường mật tụy ngược dòng.
Câu 34: Điểm đau phụ thường gặp trong VTC nặng là:
A. Điểm trước bên thận phải.
B. Mạc nối đại tràng ngang.
D. Trước bên thận trái.
E. Rảnh đại tràng xuống.
Câu 35: Virus gây viêm gan mạn thường gặp ở Việt nam là: B, C, A.
Câu 36: Dịch dưỡng trấp ổ bụng gặp trong trường hợp:
B. Ung thư hạch bạch huyết
C. Vỡ hệ bạch mạch mạc treo
Câu 37: Trong viêm tụy câp thường có các dấu chứng sau:
C. Tăng nhu động ruột.
E. Nôn và chướng bụng.
Câu 38: Viêm gan mạn tự miễn thường có các kháng thể sau: Kháng thể kháng nhân, kháng thể kháng ti lạp thể, kháng thể kháng cơ trơn.
Câu 39: Nôn ra máu thường có các tính chất sau, trừ một:
A. có thể có tiền triệu cồn cào, lợm giọng
B. máu đỏ tươi, bầm đen hoặc máu đen
C. thường kèm đờm giải
D. thường kèm thức ăn và dịch vị
E. thường kèm theo đi cầu phân đen
Câu 40: Vidarabin có đặc tính sau:
A. Ức chế hoạt động DNA polymerase.
C. Ức chế sự nhân lên của virus.
D. Làm giảm bilirubine máu.