Bài tập tổng hợp Bộ môn Lịch sử lớp 10 - Có đáp án Rèn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Lịch sử lớp 10 với bộ bài tập tổng hợp trực tuyến chuẩn hóa, đầy đủ đáp án và giải thích chi tiết. Nội dung bám sát chương trình: từ giai đoạn cổ đại đến hiện đại – làm bài nhanh, xem kết quả ngay để ôn thi hiệu quả.
Từ khoá: bài tập lịch sử 10 ôn tập lịch sử lớp 10 đề thi lịch sử 10 có đáp án bài tập tổng hợp lịch sử ngân hàng câu hỏi lịch sử 10 học lịch sử lớp 10 online ôn thi lịch sử 10
Mã đề 1 Mã đề 2
Bạn chưa làm Mã đề 1!
Bắt đầu làm Mã đề 1
Câu 1: Một trong những nhà toán học tiêu biểu của nước ta thời kì phong kiến là
Câu 2: Nội dung nào không phản ánh đúng hạn chế của nền giáo dục Nho học ở Đại Việt trong các thế kỉ XI – XIX?
A. Nội dung học tập ít chú ý đến khoa học – kĩ thuật nên không thúc đẩy phát triển kinh tế.
B. Đề cao giáo dục đạo đức, lễ nghĩa nhưng áp dụng máy móc; nặng tư duy “hoài cổ”.
C. Lối học “tầm chương trích cú” không phát huy được tính sáng tạo của người học.
D. Nội dung học tập nghiên cứu về khoa học tự nhiên, lối học kinh viện, giáo điều.
Câu 3: Nho giáo giữ vị trí độc tôn ở nước ta vào thời kì nào?
Câu 4: Trung tâm buôn bán sầm uất nhất của Đại Việt trong các thế kỉ XI - XV là
Câu 5: Tư tưởng nào đã chi phối nền giáo dục, khoa cử nước ta suốt thời phong kiến?
C. Nho giáo, Phật giáo
Câu 6: Các nhà nước phong kiến Việt Nam được xây dựng theo thể chế
A. Quân chủ lập hiến
B. Chiếm hữu nô lệ.
D. Quân chủ chuyên chế.
Câu 7: Thành Nhà Hồ - một thành tựu kĩ thuật quân sự được xây dựng ở
C. Chi Lăng (Lạng Sơn).
D. Vĩnh Lộc (Thanh Hoá).
Câu 8: Một trong những biểu hiện của sự phát triển thủ công nghiệp trong văn minh Đại Việt là
A. hệ thống chợ làng phát triển.
B. sự phong phú của các sản phẩm nông nghiệp.
C. sự hình thành các làng nghề thủ công truyền thống.
D. sự ra đời của đô thị Thăng Long.
Câu 9: Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về hạn chế của văn minh Đại Việt?
A. Xuất phát từ nghề nông lúa nước nên chỉ chú trọng phát triển nông nghiệp.
B. Không khuyến khích thủ công nghiệp và thương nghiệp phát triển.
C. Chỉ đề cao vị thế của Nho giáo nhằm giữ vững kỷ cương, ổn định xã hội.
D. Việc phát minh khoa học-kỹ thuật không được chú trọng phát triển.
Câu 10: Chữ Quốc ngữ theo mẫu tự Latinh có điểm gì khác biệt với chữ Hán và chữ Nôm?
A. Nhiều hình, nét, kí hiệu nên khả năng phổ biến bị hạn chế.
B. Số lượng các kí tự, chữ quá lớn gây khó khăn cho việc ghi nhớ.
C. Số lượng các chữ ít, gây khó khăn trong việc diễn đạt các khái niệm phức tạp.
D. Kí hiệu đơn giản nhưng khả năng ghép chữ rất linh hoạt, dễ viết, dễ đọc và dễ ghi nhớ.
Câu 11: Đâu là nét nổi bật về tình hình giáo dục nước ta trong các thế kỉ XVI - XIX?
A. Duy trì được chất lượng giáo dục như thời vua Lê Thánh Tông.
B. Nho học tiếp tục đóng vai trò chủ yếu đào tạo quan lại và nâng cao dân trí.
C. Bên cạnh nội dung giáo dục Nho học, có thêm kiến thức khoa học kĩ thuật.
D. Giáo dục Nho học khủng hoảng, không có người tài giúp đất nước.
Câu 12: Các vua thời Tiền Lê, Lý hằng năm tổ chức “lễ Tịch điền” nhằm mục đích gì?
A. Khuyến khích sản xuất nông nghiệp.
B. Khuyến khích khai khẩn đất hoang.
C. Khuyến khích bảo vệ, tôn tại đê điều.
D. Khuyến khích sản xuất nông, lâm nghiệp.
Câu 13: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng chính sách phát triển nông nghiệp của các triều đại phong kiến Việt Nam?
A. Chú trọng khai hoang mở rộng diện tích canh tác.
B. Đặt chức Hà đê sứ để chăm lo việc đê điều, trị thuỷ.
C. Tổ chức lễ Tịch điền để khuyến khích sản xuất.
D. Xóa bỏ chế độ tư hữu ruộng đất trong cả nước.
Câu 14: Năm 1010, Lý Công Uẩn quyết định dời đô từ Hoa Lư về
Câu 15: Dưới đạo là các tổ chức nào để cai quản đất nước?
A. Lộ - phủ - huyện - châu - xã
B. Phủ - huyện - lộ - châu - xã
C. Lộ - huyện - phủ - châu – xã
D. Huyện - lộ - châu - xã - phủ
Câu 16: Nội dung nào dưới đây không phải là thành tựu của nông nghiệp Việt Nam thời phong kiến?
A. Cải thiện kỹ thuật thâm canh lúa nước.
B. Mở rộng diện tích canh tác bằng nhiều biện pháp.
C. Du nhập và cải tạo các giống cây từ bên ngoài.
D. Sản phẩm nông nghiệp nâng lên hàng đầu khu vực.
Câu 17: Luật Hồng Đức là bộ luật được ban hành dưới triều đại nào?
Câu 18: Dưới thời nhà Nguyễn, bộ Hoàng Việt luật lệ còn được gọi là
Câu 19: Việc đề cao Nho giáo của các nhà nước phong kiến Đại Việt đã không dẫn đến hệ quả nào dưới đây?
A. Giữ ổn định trật tự kỷ cương của nhà nước phong kiến.
B. Tạo ra sự bảo thủ, chậm cải cách trước những biến đổi xã hội.
C. Nguy cơ tụt hậu, đứng trước sự xâm lược của thực dân phương Tây.
D. Tạo điều kiện giao lưu giữa các tôn giáo làm đậm đà bản sắc dân tộc.
Câu 20: Cơ quan chuyên trách chép sử của nhà nước phong kiến thời Nguyễn là
Câu 21: Dưới thời Lê sơ, giúp việc cho vua là
C. Tể tướng và một số quan lại đại thần
Câu 22: Những nghề thủ công mới xuất hiện ở nước ta trong các thế kỉ XVI - XVIII là
A. làm gốm, sứ, dệt vải lụa.
B. rèn sắt, đúc đồng, làm thủy tinh.
C. làm giấy, làm đồ trang sức, làm thủy tinh, tranh sơn mài, dệt vải lụa.
D. khắc in bản gỗ, làm đường trắng, tranh sơn mài.
Câu 23: Nước Đại Việt dưới thời Lê sơ chia làm mấy đạo?
Câu 24: Dựa trên cơ sở chữ Hán, cư dân Đại Việt đã sáng tạo ra loại chữ viết nào?
Câu 25: Hồ Nguyên Trừng đã chế tạo thành công
Câu 26: Việc cho dựng bia đá ở Văn Miếu Quốc Tử giám thể hiện chính sách nào sau đây của các triều đại phong kiến Việt Nam?
A. Nhà nước coi trọng giáo dục, khoa cử.
B. Ghi danh những anh hùng có công với nước.
C. Ghi lại tiến trình phát triển của lịch sử dân tộc.
D. Đề cao vai trò của sản xuất nông nghiệp.
Câu 27: Hàng năm, các vua Tiền Lê, Lý tổ chức lễ cày ruộng nhằm mục đích gì?
A. Khuyến khích nhân dân sản xuất.
B. Khai hoang, mở rộng diện tích canh tác.
D. Bảo vệ sức kéo trong nông nghiệp.
Câu 28: Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm của nền văn minh Đại Việt?
A. Văn minh Đại Việt không có nguồn gốc bản địa mà du nhập từ bên ngoài vào.
B. Là nền văn minh nông nghiệp lúa nước gắn với văn hóa làng xã.
C. Là nền văn minh phát triển rực rỡ nhất khu vực Đông Nam Á.
D. Trong kỷ nguyên Đại Việt, mọi lĩnh vực kinh tế, văn hóa đều phát triển
Câu 29: Em hãy cho biết câu ca dao dưới đây nói lên điều gì
A. “Đình Bảng bán ấm, bán khay Phù Lưu họp chợ mỗi ngày một đông”.
B. Sự phát triển của thủ công nghiệp.
C. Sự xuất hiện nhiều nghề thủ công mới.
D. Sự phát triển của ngành nông nghiệp.
E. Sự phát triển của buôn bán nội địa.
Câu 30: Biểu hiện nào dưới đây chứng tỏ nội thương nước ta thời văn minh Đại Việt phát triển?
A. Sự xuất hiện của các thương nhân nước ngoài.
B. Hệ thống chợ làng, chợ phiên phát triển ở nhiều nơi.
C. Xuất hiện một số làng chuyên làm nghề thủ công.
D. Nhiều thuyền buôn nước ngoài đến trao đổi sản phẩm.
Câu 31: Hai loại hình văn học chính của Đại Việt dưới các triều đại phong kiến gồm
A. văn học nhà nước và văn học dân gian.
B. văn học viết và văn học truyền miệng.
C. văn học nhà nước và văn học tự do.
D. văn học dân gian và văn học viết.
Câu 32: Nội dung nào không phản ánh đúng về tác động tích cực của Nho học tới đời sống văn hoá – xã hội của Đại Việt trong các thế kỉ XI – XIX?
A. mở mang dân trí, đào tạo nhân tài cho đất nước.
B. Góp phần thúc đẩy văn hoá Đại Việt phát triển.
C. Tạo điều kiện cho sự phát triển của kinh tế - khoa học – kĩ thuật.
D. Góp phần hình thành nhiều giá trị văn hoá, truyền thống đạo đức tốt đẹp.
Câu 33: Chùa Diên Hựu (Một Cột) được xây dựng ở triều đại nào sau đây?
Câu 34: Nội dung nào sau đây là một trong những cơ sở của việc hình thành nền văn minh Đại Việt là
A. Có cội nguồn từ các nền văn minh lâu đời tồn tại trên đất nước Việt Nam.
B. Hình thành từ việc lưu truyền các kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp.
C. Có nguồn gốc từ việc tiếp thu hoàn toàn văn minh bên ngoài.
D. Chịu ảnh hưởng sâu sắc từ nền văn hóa Trung Hoa qua ngàn năm Bắc thuộc.
Câu 35: Thể loại văn học nào phát triển trong thế kỉ XVI - XIX?
D. Văn học chính thống
Câu 36: Đời nhà Trần có một danh sĩ được gọi là "Lưỡng quốc Trạng Nguyên" (trạng nguyên hai nước). Đó là ai?
Câu 37: Nội dung nào sau đây không phải là chính sách của nhà nước phong kiến Đại Việt trong khuyến khích nông nghiệp phát triển?
A. Tách thủ công nghiệp thành một ngành độc lập.
B. Khuyến khích khai hoang, mở rộng diện tích đất canh tác.
C. Tổ chức nghi lễ cày ruộng tịch điền khuyến khích sản xuất.
D. Nhà nước quan tâm trị thủy, bảo vệ sức kéo nông nghiệp.
Câu 38: Hình thư – bộ luật thành văn đầu tiên của nước Đại Việt được ban hành dưới thời
C. Hậu Lê (1428 – 1527).
D. Nguyễn (1802 – 1945).
Câu 39: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng sự phát triển của nông nghiệp nước ta trong thời kì phong kiến?
A. Diện tích đất canh tác được mở rộng.
B. Hệ thống đê từ đầu nguồn đến cửa biển được xây đắp.
C. Một số làng chuyên làm nghề thủ công được hình thành.
D. Ngoài trồng lúa, nhân dân còn trồng nhiều cây lương thực khác.
Câu 40: Tên bộ luật thành văn đầu tiên của văn minh Đại Việt là