Trắc nghiệm Ôn luyện Sinh lý YHTT - Đại học Y Hà Nội (HMU) Bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh lý YHTT (Y học thể thao) dành cho sinh viên Đại học Y Hà Nội (HMU). Tài liệu giúp ôn tập và củng cố kiến thức về các cơ chế sinh lý liên quan đến vận động, cơ thể khi tập luyện, và ảnh hưởng của các yếu tố môi trường. Hỗ trợ sinh viên chuẩn bị tốt cho các kỳ thi học phần và nâng cao hiểu biết chuyên môn trong lĩnh vực y học thể thao.
Từ khoá: trắc nghiệm Sinh lý YHTT Y học thể thao Đại học Y Hà Nội HMU sinh lý vận động tập luyện thể thao ảnh hưởng môi trường ôn tập y khoa câu hỏi trắc nghiệm luyện thi y học thể thao
Mã đề 1 Mã đề 2 Mã đề 3 Mã đề 4 Mã đề 5 Mã đề 6 Mã đề 7 Mã đề 8 Mã đề 9 Mã đề 10 Mã đề 11 Mã đề 12 Mã đề 13 Mã đề 14 Mã đề 15 Mã đề 16 Mã đề 17
Bạn chưa làm Mã đề 1!
Bắt đầu làm Mã đề 1
Câu 1: Secretin: polypeptid; niêm mạc tá tràng , vùng hạ đồi, vỏ não bài tiết
Câu 2: Tiếng tim: Tiếng tim thứ hai do đóng các van tổ chim.
Câu 3: Trong quá trình đáp ứng miễn dịch:
A. Các đại thực bào có vai trò đặc biệt trong việc khởi động quá trình miễn dịch.
B. Bạch cầu lympho B có chức năng miễn dịch tế bào.
C. Các cytokin do lympho B tiết ra sẽ "khuếch đại" tác dụng phá huỷ kháng nguyên lên nhiều lần.
D. Bạch cầu lympho T có chức năng miễn dịch dịch thể.
E. Các kháng thể do lympho T sản xuất ra sẽ tác dụng trực tiếp lên kháng nguyên hoặc thông qua hệ thống bổ thể để tiêu diệt kháng nguyên.
Câu 4: Tác dụng của insulin:
A. Tăng phân giải glycogen thành glucose.
B. Tăng tạo đường mới.
C. Tăng chuyển glucose thành acid béo.
D. Tăng hấp thu glucose ở ruột.
E. Tăng thoái hoá lipid.
Câu 5: Glucose khuếch tán dễ dàng qua lớp lipid kép.
Câu 6: Bệnh tan máu ở trẻ sơ sinh:
A. Đứa trẻ có nhóm máu Rh (+) và mẹ là Rh (-).
B. Cơ thể mẹ sản xuất yếu tố chống lại yếu tố Rh trên màng hồng cầu của con.
C. Số lượng hồng cầu của đứa bé giảm nặng.
D. Người mẹ cần được tiêm anti Rh (RhoGAM) ngay sau khi sinh đứa thứ nhất.
E. A + B + C + D đều đúng.
Câu 7: Các yếu tố sau đây ảnh hưởng đến trao đổi khí ở màng hô hấp, trừ:
A. Chênh lệch phân áp O2, CO2.
B. Năng lượng cung cấp cho trao đổi khí ở màng hô hấp.
C. Diện tích màng hô hấp.
D. Độ dày của màng hô hấp.
E. Tốc độ khuếch tán của khí.
Câu 8: Tâm thất trái có thành dày hơn tâm thất phải vì:
A. Nó tống máu với thể tích tâm thu lớn hơn.
B. Nó phải tống máu qua một lỗ hẹp là van tổ chim.
C. Nó phải tống máu với một áp suất cao hơn.
D. Nó phải tống máu với tốc độ cao hơn.
Câu 9: Adrenalin làm tăng đường huyết vì:
A. Tăng hấp thu glucose ở ruột.
B. Tăng phân giải glycogen thành glucose ở gan.
C. Giảm thoái hoá glucose ở tế bào.
D. Tăng tạo đường mới.
Câu 10: Sự trao đổi oxy giữa phế nang và máu, giữa máu và mô phụ thuộc các yếu tố: Hàm lượng muối kiềm trong máu có tác dụng làm tăng phân ly oxyhemoglobin cung cấp oxy cho mô.
Câu 11: Về đáp ứng miễn dịch dịch thể: Các sản phẩm hoạt hoá của bổ thể chỉ có tác dụng kích thích tương bào sản xuất kháng thể.
Câu 12: Áp suất khoang màng phổi: Cuối thì thở ra tối đa có giá trị -1 đến 0 mmHg.
Câu 13: Hệ thống tĩnh mạch có khả năng chứa toàn bộ khối lượng máu của cơ thể.
Câu 14: Về các phản xạ điều hoà tim: Phản xạ giảm áp do tăng áp suất trong xoang động mạch cảnh là thông qua dây X.
Câu 15: Tính hưng phấn của cơ tim.
A. Cơ tim co càng mạnh khi cường độ kích thích càng cao.
B. Cơ tim bị co cứng khi kích thích liên tục.
C. Cơ tim đáp ứng khi kích thích vào lúc cơ đang giãn.
D. Cơ tim đáp ứng khi kích thích vào lúc cơ đang co.
Câu 16: T3-T4 làm phát triển cơ thể vì:
A. Kích thích xương dài ra.
B. Kích thích tăng sinh tế bào.
C. Kích thích biệt hoá tế bào.
D. Kích thích các tế bào nở to.
Câu 17: Quá trình đông máu: Là do sự hoạt hoá các yếu tố đông máu có sẵn trong máu, mô và tiểu cầu.
Câu 18: Nồng độ parathormon huyết tương tăng sẽ làm tăng:
A. Số lượng tế bào tạo cốt bào.
B. Nồng độ ion phosphat huyết tương.
C. Sinh tổng hợp 1,25 - dihydroxycholecalciferol.
D. Bài xuất ion calci ở ống lượn xa.
Câu 19: Quá trình đông máu: Tự phát động theo con đường nội sinh khi bị shock nhiễm khuẩn.
Câu 20: Yếu tố làm tăng bài tiết ADH là:
A. Tăng nồng độ glucose trong máu.
B. Tăng nồng độ protein trong máu.
C. Giảm nồng độ ion Na+ trong máu.
D. Giảm thể tích máu.
Câu 21: Các chất điều hoà vận mạch: Adrenalin làm co mạch dưới da, giãn mạch vành, mạch não và mạch ở cơ vân.
Câu 22: Về chức năng của bạch cầu: Bạch cầu đa nhân trung tính là loại bạch cầu duy nhất có khả năng hoá ứng động và xuyên mạch.
Câu 23: Các chất chống đông: EDTA là chất chống tạo huyết khối trong cơ thể do làm giảm nồng độ ion Ca2+ trong máu.
Câu 24: Một ví dụ về điều hòa ngược dương tính:
B. Điều hòa nồng độ glucose/máu
D. Điều hòa nồng độ calci/máu
Câu 25: Chuyển hoá cơ sở được đo bằng phương pháp:
A. Đo trực tiếp bằng phòng nhiệt lượng kế.
B. Đo gián tiếp qua các thông số tiêu hoá.
C. Đo gián tiếp qua hô hấp theo phương pháp vòng kín.
D. Đo gián tiếp qua hô hấp theo phương pháp vòng hở.
E. Được đo bằng cả phương pháp trực tiếp và gián tiếp.
Câu 26: Về cơ chế điều hoà hoạt động tim: Phản xạ tim- tim có tác dụng ngăn sự ứ máu trong tim.
Câu 27: Cần có thời gian để tách khỏi chất mang.
Câu 28: Về ảnh hưởng của dây thần kinh tự chủ lên tim: Trong điều kiện bình thường tim thường xuyên chịu tác động trương lực của hệ giao cảm.
Câu 29: Khi cơ thể cảm nóng hoặc cảm lạnh thì:
A. Trung tâm điều nhiệt vẫn hoạt động bình thường.
B. Trung tâm điều nhiệt bị rối loạn, trung tâm chống nóng bị tê liệt.
C. Lượng mồ hôi bài tiết vẫn bình thường.
Câu 30: Tên tế bào ở đầu mũi tên
A. Tiền nguyên hồng cầu
B. Nguyên hồng cầu ưa base
C. Nguyên hồng cầu đa sắc
D. Nguyên hồng cầu ưa acid
Câu 31: Điều hòa cân bằng nội môi tạo ra những đáp ứng đặc hiệu của cơ hoặc xương.
Câu 32: Ở mô, máu nhận CO2 từ mô do:
A. Phân áp CO2 ở mô cao hơn phân áp CO2 trong máu.
B. Tăng quá trình bão hoà oxyhemoglobin (HbO2).
C. Tăng khuếch tán ion Cl- từ hồng cầu ra huyết tương.
D. CO2 đi vào hồng cầu và ion Cl- đi ra huyết tương.
Câu 33: Sự tạo thành nút tiểu cầu: Sẽ kéo dài khi số lượng tiểu cầu giảm < 150G/l máu.
Câu 34: Ion tham gia nhiều nhất vào quá trình đông máu là:
Câu 35: Về các loại áp suất trong khu vực mao mạch: Cản trở lưu thông ở tiểu tĩnh mạch có thể gây phù do thoát nước từ mao mạch ra khoảng kẽ.
Câu 36: Erythropoietin được sản xuất tăng lên khi: Bệnh nhân bị suy trục tuyến yên - tuyến giáp.
Câu 37: Tiểu cầu: Có chứa thrombosthenin, actin và myosin làm co cục máu đông
Câu 38: Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân ly HbO2.: pH máu giảm làm tăng phân ly.
Câu 39: Phương pháp chẩn đoán có thai dựa trên nguyên tắc phát hiện sự có mặt của HCG trong máu hoặc trong nước tiểu vì:
A. HCG xuất hiện rất sớm sau khi có thai do vậy có thể phát hiện sớm.
B. HCG có mặt trong một thời gian dài trong thời kỳ có thai do vậy thuận tiện cho việc phát hiện.
C. HCG được phát hiện bằng những kỹ thuật có độ nhạy và độ đặc hiệu cao do vậy không nhầm lẫn với hormon khác.
D. HCG do rau thai sản xuất ra và không có trong chu kỳ sinh dục bình thường.
Câu 40: Khoảng PQ trong điện tâm đồ thể hiện:
A. Thời gian khử cực tâm nhĩ.
B. Thời gian khử cực tâm thất.
C. Thời gian tái cực tâm thất.
D. Thời gian khử cực tâm nhĩ và dẫn truyền xung động qua nút nhĩ thất.
E. Thời gian dẫn truyền xung động từ nút xoang đến cơ tâm nhĩ.
Câu 41: Bản chất hoá học của TRH là:
Câu 42: Trường hợp nhịp tim tăng khi huyết áp giảm là ví dụ về:
A. Điều hòa hoạt động giữa tim và hệ mạch máu
B. Điều hòa hoạt động giữa tim và hệ thần kinh
C. Điều hòa hoạt động giữa hệ thần kinh và hệ mạch máu
D. Điều hòa ngược âm tính
E. Điều hòa ngược dương tính
Câu 43: Huyết tương có chức năng sau, trừ:
A. Vận chuyển chất dinh dưỡng.
C. Vận chuyển kháng thể.
D. Vận chuyển hormon.
E. Dự trữ carbohydrat, lipid, protein.
Câu 44: Trong vận chuyển tích cực thứ phát loại đồng vận chuyển của ion Na và ion Ca có đặc điểm
A. Ion Ca khuếch tán đơn thuần vào bên trong do ion Na vận chuyển tích cực ra ngoài tế bào.
B. Ion Ca khuếch tán đơn thuần ra ngoài do ion Na vận chuyển tích cực ra ngoài tế bào.
C. Ion Ca vận chuyển tích cực ra ngoài do ion Na khuếch tán vào trong tế bào.
D. Ion Ca vận chuyển tích cực ra ngoài do ion Na khuếch tán ra ngoài tế bào.
Câu 45: Gastrin kích thích bài tiết dịch vị - dịch tụy, tăng bài tiết insulin - glucagon - secretin.
Câu 46: Vai trò của Ca2+ trong đông máu là:
A. Hoạt hoá yếu tố XII.
B. Hoạt hoá yếu tố V.
C. Hoạt hoá yếu tố VII.
D. Hoạt hoá yếu tố X.
E. Hoạt hoá yếu tố von Willebrand.
Câu 47: Người có nhóm máu Rh (+) là người: Có yếu tố Rh trên màng hồng cầu.
Câu 48: Về các phản xạ điều hoà tim: Phản xạ giảm áp do tăng áp suất trong quai động mạch chủ là thông qua dây X.
Câu 49: Cổng hoạt hoá của kênh Na+ nằm ở mặt ngoài màng tế bào.
Câu 50: Mặt trong của kênh K+ tích điện (+) mạnh.