Trắc Nghiệm Ôn Tập Khám Cơ Quan Tiết Niệu - Có Đáp Án - Học Viện Y Dược Học Cổ Truyền Việt Nam (VUTM) Ôn luyện kỹ năng khám cơ quan tiết niệu tại Học viện Y Dược học Cổ truyền Việt Nam (VUTM) với bộ đề thi trắc nghiệm có đáp án chi tiết. Đề thi tập trung vào các kiến thức về giải phẫu, sinh lý cơ quan tiết niệu, các phương pháp chẩn đoán, khám lâm sàng, và cách xử lý các bệnh lý liên quan đến tiết niệu. Tài liệu giúp sinh viên củng cố kiến thức lâm sàng và chuẩn bị tốt cho kỳ thi. Tham gia thi thử trực tuyến miễn phí để kiểm tra và nâng cao kỹ năng.
Từ khoá: trắc nghiệm khám cơ quan tiết niệu đề thi khám tiết niệu có đáp án Học viện Y Dược học Cổ truyền Việt Nam VUTM ôn tập cơ quan tiết niệu khám lâm sàng hệ tiết niệu giải phẫu cơ quan tiết niệu chẩn đoán bệnh lý tiết niệu thi thử khám tiết niệu phương pháp chẩn đoán tiết niệu bệnh lý hệ tiết niệu tài liệu ôn thi tiết niệu thi trực tuyến khám cơ quan tiết niệu kiểm tra lâm sàng hệ tiết niệu đề thi trắc nghiệm hệ tiết niệu sinh lý học cơ quan tiết niệu
Bạn chưa làm đề thi này!
Bắt đầu làm bài
Câu 1: Sỏi niệu quản đoạn sát thành bàng quang không thể gây:
A. Đau quặn thận điển hình.
B. Đau âm ỉ thắt lưng.
D. Hội chứng viêm bàng quang.
E. Đái máu cuối bãi.
Câu 2: Đau âm ỉ thắt lưng là do tắc nghẽn cấp tính đường tiết niệu trên
Câu 3: Đau quặn thận điển hình là do tắc nghẽn mạn tính đường tiết niệu trên:
Câu 4: Tai biến và biến chứng của nội soi đường niệu ngược dòng: (chọn nhiều tình
B. Thủng đường niệu.
D. Nhiễm trùng ngược dòng.
E. Thủng vào các cơ quan kế cận.
Câu 5: Chống chỉ định của nội soi đường niệu xuôi dòng qua da từ thận: (chọn nhiều tình
C. Nhiễm trùng đường niệu diễn tiến.
D. Bệnh nhân cứng khớp háng.
Câu 6: Chống chỉ định của nội soi đường niệu ngược dòng: (chọn nhiều tình huống)
B. Nhiễm trùng đường niệu diễn tiến.
C. Bệnh nhân cứng khớp háng.
E. Rối loạn chức năng đông máu.
Câu 7: Tổn thương gây đái máu cuối bãi nằm ở:
C. Đường tiết niệu trên.
E. Trước thận (mạch máu thận).
Câu 8: Tổn thương gây đái máu đầu bãi nằm ở:
C. Đường tiết niệu trên.
E. Trước thận (mạch máu thận).
Câu 9: Sỏi thận có thể:
A. Gây đái máu đầu bãi.
B. Gây đái máu cuối bãi.
C. Gây đái máu toàn bãi.
Câu 10: U thận ( U tế bào thận) có thể:
A. Gây đái máu đầu bãi.
B. Gây đái máu cuối bãi.
C. Gây đái máu toàn bãi.
Câu 11: U niệu quản đoạn tiểu khung (U đường tiết niệu trên) có thể:
A. Gây đái máu đầu bãi.
B. Gây đái máu cuối bãi.
C. Gây đái máu toàn bãi.
Câu 12: Đái máu cuối bãi không do:
C. U bàng quang nằm ở sát cổ bàng quang.
D. Tổn thương niệu đạo (sỏi NĐ, U NĐ, giập niệu đạo không gây bí tiểu).
E. Viêm bàng quang nhiễm trùng.
Câu 13: Đái máu cuối bãi biểu hiện bằng:
A. Máu chảy tự nhiên ra ngoài qua miệng sáo sau khi đi tiểu.
B. Máu pha lẫn nước tiểu.
C. Phần nước tiểu đầu tiên có pha lẫn máu.
D. Nước tiểu trong nhưng những giọt cuối cùng có lẫn máu.
E. Toàn bộ nước tiểu có lẫn máu
Câu 14: Đái máu đầu bãi là do:
C. U bàng quang nằm ở sát cổ bàng quang.
D. Tổn thương niệu đạo (sỏi NĐ, U NĐ, giập niệu đạo không gây bí tiểu).
E. Giập niệu đạo gây bí tiểu.
Câu 15: Đái máu toàn bãi do sỏi bàng quang là do:
C. Bệnh nhân dễ bị chảy máu.
D. Biến chứng viêm bàng quang nặng.
E. Sỏi dính vào niêm mạc bàng quang.
Câu 16: Sỏi bàng quang không thể gây ra:
E. Hội chứng viêm bàng quang.
Câu 17: Dấu hiệu sau đây là không phải là biểu hiện của tiểu khó:
A. Chờ một lúc mới tiểu được.
B. Rặn nhiều mới tiểu được.
D. Tiểu lắt nhắt nhiều lần trong ngày.
E. Tiểu ngắt quãng làm nhiều lần.
Câu 18: Hội chứng viêm bàng quang bao gồm:
A. Tiểu rắt và tiểu tắc giữa dòng.
B. Tiểu rắt và tiểu buốt.
C. Tiểu rắt và tiểu khó.
D. Tiểu rắt và tiểu ngắt quãng nhiều đợt.
E. Các câu trên đều đúng
Câu 19: Tiểu rắt (tiểu lắt nhắt nhiều lần trong ngày) là triệu chứng của các bệnh:
A. Viêm bàng quang do vi khuẩn.
B. Lao bàng quang gây giảm thể tích.
E. Viêm bàng quang kẽ.
Câu 20: Tiểu rắt (tiểu lắt nhắt nhiều lần trong ngày) là biểu hiện của tình trạng:
B. Bàng quang bé (thể tích giảm)
C. Bàng quang bị kích thích.
Câu 21: Tiểu rắt (tiểu lắt nhắt nhiều lần trong ngày) biểu hiện bằng:
A. Số lần đi tiểu nhiều trong ngày mà thể tích nước tiểu mỗi lần đi tiểu bình
C. Số lần đi tiểu nhiều trong ngày mà thể tích nước tiểu mỗi lần đi tiểu tăng ít.
D. Số lần đi tiểu nhiều trong ngày mà thể tích nước tiểu mỗi lần đi tiểu giảm ít.
E. Số lần đi tiểu nhiều trong ngày mà thể tích nước tiểu mỗi lần đi tiểu giảm
Câu 22: Tiểu tắc giữa dòng là triệu chứng điển hình của:
A. U xơ tiền liệt tuyến.
Câu 23: Không phải là nguyên nhân gây bí tiểu mạn:
A. U xơ tiền liệt tuyến.
C. Xơ hẹp cổ bàng quang.
E. Bàng quang thần kinh.
Câu 24: Nguyên nhân gây bí tiểu cấp thường gặp nhất ở người cao tuổi là:
A. U xơ tiền liệt tuyến.
C. Xơ hẹp cổ bàng quang.
Câu 25: Chẩn đoán phân biệt bí tiểu cấp và bí tiểu mạn tính không dựa vào:
A. Tình trạng đau tức tiểu nhiều hay ít.
B. Tình trạng tiểu được hay không.
C. Đặc điểm của cầu bàng quang: căng đau nhiều hay mềm ít đau.
D. Thông tiểu được hay không.
E. Thời gian mắc bệnh.
Câu 26: Hậu quả lâu dài của tiểu khó là trào ngược bàng quang - niệu quản - thận. Phương
A. tiện giúp chẩn đoán nhanh và chính xác tình trạng này là:
D. Chụp hệ tiết niệu không chuẩn bị (ASP).
E. Chụp bàng quang ngược dòng (CUM).
Câu 27: Chẩn đoán bí tiểu mạn tính dựa vào:
B. Khám lâm sàng phát hiện cầu bàng quang mạn.
C. Làm siêu âm bàng quang.
E. Tất cả các câu trên đều đúng.
Câu 28: Chẩn đoán bí tiểu cấp dựa vào:
B. Khám lâm sàng phát hiện cầu bàng quang cấp.
C. Làm siêu âm bàng quang.
D. Chụp phim hệ tiết niệu không chuẩn bị.
E. Tất cả các câu trên đều đúng trừ D.
Câu 29: Hậu quả hay gặp nhất khi tiểu khó kéo dài:
A. Nhiễm trùng tiết niệu.
B. Ứ đọng nước tiểu mạn tính trong bàng quang (bí tiểu mạn tính).
D. Trào ngược bàng quang - niệu quản hai bên.
Câu 30: Triệu chứng tiểu khó biểu hiện rõ nhất bằng:
A. Tiểu ngắt quãng giữa dòng.
B. Rặn nhiều mới tiểu được.
C. Tiểu không tự chủ.
D. Tiểu lắt nhắt nhiều lần trong ngày.
Câu 31: Không phải là nguyên nhân gây tiểu khó:
C. U xơ tiền liệt tuyến.
D. Xơ hẹp cổ bàng quang.
E. Ung thư tiền liệt tuyến
Câu 32: Ở người trường thành bình thường, lưu lượng nước tiểu trung bình là: