Trắc nghiệm Quản lý tài chính chương 6 + 7 EPU - có đáp án

Bộ đề trắc nghiệm online Quản lý tài chính chương 6 và 7 dành cho sinh viên Đại học Điện lực (EPU) giúp ôn luyện kiến thức về phân tích tài chính, quản lý vốn, quyết định đầu tư và đánh giá hiệu quả tài chính, chuẩn bị tốt cho kỳ thi.

Từ khoá: trắc nghiệm quản lý tài chính QLTC chương 6 QLTC chương 7 Đại học Điện lực EPU ôn thi bài tập trắc nghiệm quản lý vốn đầu tư tài chính phân tích tài chính

Số câu hỏi: 82 câuSố mã đề: 1 đềThời gian: 1 giờ

79,827 lượt xem 6,140 lượt làm bài


Bạn chưa làm Mã đề 1!

Xem trước nội dung
Câu 1: 0.2 điểm
Dòng tiền vào của dự án đầu tư không bao gồm:
A.  
Dòng tiền thuần hoạt động hàng năm
B.  
Số tiền thuần từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ
C.  
Thu hồi vốn lưu động thường xuyên đã ứng ra
D.  
Số tiền ứng ra mua sắm TSCĐ
Câu 2: 0.2 điểm
Nội dung nào sau dây không phải là đặc điểm của chi phí sử dụng vốn
A.  
Dựa trên đòi hỏi của thị trường
B.  
Được xem xét trên cơ sở mức độ rủi ro của một dự án đầu tư cụ thể.
C.  
Chi phí sử dụng vốn thường được phản ánh bằng tỷ lệ %.
D.  
Tăng theo nhu cầu vốn sử dụng
Câu 3: 0.2 điểm
Công ty A có vay ngân hàng số tiền 600 triệu đồng với lãi suất vay là 10%/năm. Tính khoản tiết kiệm thuế do sử dụng vốn vay biết rằng thuế suất thuế TNDN là 20%.
A.  
60 triệu đồng
B.  
12 triệu đồng
C.  
48 triệu đồng
D.  
Đáp án khác
Câu 4: 0.2 điểm
Số tiền thu từ thanh lý của thiết bị sản xuất là 1.200 triệu đồng, thuế TNDN là 20%. Xác định thu nhập từ thanh lý? (Coi giá trị sổ sách bằng 0)
A.  
960 triệu đồng
B.  
1.200 triệu đồng
C.  
240 triệu đồng
D.  
Không tính được
Câu 5: 0.2 điểm
Chi phí sử dụng vốn của vốn vay được xác định dựa vào yếu tố nào sau đây:
A.  
Lãi suất thị trường vốn
B.  
Thời gian vay
C.  
Độ tin cậy của người vay
D.  
Lãi suất vay
Câu 6: 0.2 điểm
Thông tin về 3 dự án A, B, C thuộc loại xung khắc như sau: NPVA=1.240 USD, NPVB=3.450 USD, NPVC=2.450 USD. Hãy lựa chọn dự án theo tiêu chuẩn NPV:
A.  
A, B, C
B.  
B, C
C.  
C
D.  
B
Câu 7: 0.2 điểm
Tại Công ty cổ phần DHL có cơ cấu nguồn vốn sau được coi là cơ cấu tối ưu: Vốn vay: 20%. Vốn từ cổ phiếu ưu đãi: 30%. Vốn chủ sở hữu: 50%. Trong năm tới, dự kiến lợi nhuận sau thuế thuộc cổ đông thường là 2.500 triệu đồng. Hệ số chi trả cổ tức hiện tại là 0,4.(cứ 100 đồng lợi nhuận sau thuế dành 40 đồng trả cổ tức, 60 đồng tái đầu tư). Năm trước công ty trả cổ tức là 5.000 đồng/cổ phần. Giá trị thị trường hiện hành một cổ phần là 80.000 đồng, tỷ lệ tăng trưởng cổ tức ổn định hàng năm là 6%. Điểm gãy do sử dụng lợi nhuận để lại là bao nhiêu?
A.  
2.500 triệu đồng
B.  
3.000 triệu đồng
C.  
3.200 triệu đồng
D.  
3.500 triệu đồng
Câu 8: 0.2 điểm

Tính NPV? Với tỷ suất sinh lời tối thiểu của dự án là 10%/năm.

A.  

140 triệu

B.  

147.93 triệu

C.  

150 triệu

D.  

155 triệu

Câu 9: 0.2 điểm
Một doanh nghiệp phát hành CPUD với cổ tức là 20.000đ/cp. Khi phát hành, doanh nghiệp chịu phí tổn và hoa hồng môi giới là 20% trên mệnh giá cổ phiếu. Với chi phí sử dụng cổ phiếu ưu đãi mới là 20%, hỏi giá phát hành của cổ phiếu ưu đãi là bao nhiêu?
A.  
125.000 đ/cp
B.  
133.333 đ/cp
C.  
400.000 đ/cp
D.  
25.000đ/cp
Câu 10: 0.2 điểm
CTCP Nam Phương có số liệu liên quan về cổ phiếu như sau: Lợi tức kỳ vọng năm tới là 2.240 đ, tỷ lệ tăng lợi tức cổ phần hàng năm 5% và không đổi đến dài hạn. Giá bán cổ phiếu ở thời điểm hiện tại là 32.000đ. Tính chi phí sử dụng vốn cổ phiếu thường?
A.  
5%
B.  
7%
C.  
11%
D.  
12%
Câu 11: 0.2 điểm
CTCP Hàng Hải có số liệu liên quan về cổ phiếu công ty như sau: hệ số rủi ro 1,2, lợi tức bình quân trên thị trường chứng khoán là 14%, giả sử trong thời gian đó trái phiếu kho bạc có lãi suất 8%/năm. Tính chi phí sử dụng lợi nhuận để lại?
A.  
15,2%
B.  
24,8%
C.  
14%
D.  
8%
Câu 12: 0.2 điểm
Tại Công ty cổ phần DHL có cơ cấu nguồn vốn sau được coi là cơ cấu tối ưu: Vốn vay: 20%. Vốn từ cổ phiếu ưu đãi: 30%. Vốn chủ sở hữu: 50%. Nếu vay từ 400 triệu đến 800 triệu đồng thì lãi suất phải trả là 15%/năm. (mỗi năm trả lãi một lần vào cuối năm). Thuế suất thuế TNDN là 20%. Điểm gãy do sử dụng vốn vay là:
A.  
1.300; 3.000
B.  
2.000; 4.000
C.  
1.300; 2.600
D.  
1.500; 2.600
Câu 13: 0.2 điểm
CTCP Sữa TB đang dự tính mua một thiết bị sản xuất mới, dự tính nguyên giá thiết bị là 2.000 triệu đồng, thời gian khấu hao thiết bị là 5 năm, với phương pháp đường thẳng. Cuối năm thứ 5, giá bán thiết bị dự kiến là 500 triệu đồng. Hãy xác định thu thuần từ thanh lý thiết bị này? Biết thuế TNDN 20%.
A.  
500 triệu đồng
B.  
400 triệu đồng
C.  
480 triệu đồng
D.  
1.500 triệu đồng
Câu 14: 0.2 điểm
Phát biểu nào sau đây đúng:
A.  
Không tính chi phí cơ hội khi xem xét dòng tiền
B.  
Tính chi phí chìm vào dòng tiền của dự án đầu tư
C.  
Không tính yếu tố lạm phát khi xem xét dòng tiền
D.  
Phải tính tới ảnh hưởng chéo của dự án đầu tư đem lại
Câu 15: 0.2 điểm
Tại Công ty cổ phần DHL có cơ cấu nguồn vốn sau được coi là cơ cấu tối ưu: Vốn vay: 20%. Vốn từ cổ phiếu ưu đãi: 30%. Vốn chủ sở hữu: 50%. Công ty đã trả cổ tức là 5.000 đồng/cổ phần. Giá trị thị trường hiện hành một cổ phần là 80.000 đồng, tỷ lệ tăng trưởng cổ tức ổn định hàng năm là 6%. Cổ phiếu thường: Phát hành cổ phiếu thường mới với chi phí phát hành là 5%, giá bán cho số cổ phiếu mới có giá trị huy động đến 1.200 triệu đồng và chi phí phát hành bằng 10% giá bán cho toàn bộ số cổ phiếu thường mới có tổng giá trị huy động trên 1.200 triệu đồng. Chi phí sử dụng vốn của cổ phiếu thường là?
A.  
12,97%; 13,36%
B.  
12,97%; 13,32%
C.  
12, 58%; 12,94%
D.  
12,58%; 12,97%
Câu 16: 0.2 điểm
Một doanh nghiệp phát hành CPUD với giá phát hành là 100.000đ, cổ tức là 20.000đ/cp. Khi phát hành, doanh nghiệp chịu phí tổn và hoa hồng môi giới là 20% trên mệnh giá cổ phiếu. Tính chi phí sử dụng cổ phiếu ưu đãi mới?
A.  
20%
B.  
25%
C.  
40%
D.  
30%
Câu 17: 0.2 điểm
Công ty cổ phần dược phẩm An Tâm phát hành cổ phần ưu đãi: mệnh giá 100.000 USD, cổ tức 13%/năm. Tính chi phí sử dụng cổ phiếu này, nếu cổ phiếu được bán bằng mệnh giá?
A.  
11%
B.  
12%
C.  
13%
D.  
Không tính được
Câu 18: 0.2 điểm
Dự toán vốn đầu tư TSCĐ là 20.000 triệu đồng. TSCĐ được khấu hao theo phương pháp đường thẳng với thời gian sử dụng hữu ích là 8 năm. Xác định khoản thu thuần từ thanh lý nếu giá bán cuối năm thứ 5 là 4.000 triệu đồng. Thuế TNDN là 20%.
A.  
2,500 trđ
B.  
4,700 trđ
C.  
3,200 trđ
D.  
4,000 trđ
Câu 19: 0.2 điểm
CTCP ANX phát hành CPUD với giá phát hành 25.000đ/cp, cổ tức CPUD thanh toán hàng năm là 3.000 đ/cp. Trong trường hợp có nhu cầu tăng thêm vốn bằng phát hành thêm, chi phí phát hành là 3%. Hỏi chi phí sử dụng cổ phiếu ưu đãi mới là bao nhiêu?
A.  
12,37%
B.  
12%
C.  
13%
D.  
14%
Câu 20: 0.2 điểm
Một dự án có vốn đầu tư TSCĐ là 15.000 trđ, Doanh thu thuần 25.000 trđ/năm. Tổng chi phí của dự án (có khấu hao) là 12.000 trđ/năm. Thời gian sử dụng hữu ích tài sản là 5 năm, khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Xác định dòng tiền thuần hoạt động hàng năm của dự án?
A.  
Năm 1-2-3-4-5 lần lượt là: 13.400/ 13.400/ 13.400/ 13.400/ 13.400 (triệu đồng)
B.  
Năm 1-2-3-4-5 lần lượt là: 17.000/ 17.000/ 17.000/ 17.000/ 17.000 (triệu đồng)
C.  
Năm 1-2-3-4-5 lần lượt là: 13.000/ 13.000/ 13.000/ 13.000/ 13.000 (triệu đồng)
D.  
Năm 1-2-3-4-5 lần lượt là: 11.000/ 11.000/ 11.000/ 11.000/ 11.000 (triệu đồng)
Câu 21: 0.2 điểm

Một dự án có chi phí đầu tư ban đầu 100 triệu đồng, dự kiến thu hồi 68 triệu đồng vào cuối mỗi năm trong 2 năm. Tính IRR của dự án.

A.  

20%

B.  

21%

C.  

23%

D.  

24%

Câu 22: 0.2 điểm
Phương pháp nào đánh giá dự án đầu tư đưa ra kết quả về thời gian để thu hồi hết vốn đầu tư ban đầu?
A.  
Phương pháp thời gian hoàn vốn đầu tư
B.  
Phương pháp giá trị hiện tại thuần
C.  
Phương pháp tỷ suất doanh lợi nội bộ
D.  
Phương pháp chỉ số sinh lời
Câu 23: 0.2 điểm
CTCP XYZ có cơ cấu vốn như sau: 40% nợ, 60% cổ phần. Lợi nhuận sau thuế năm nay là 800 triệu đồng, tỷ lệ chia cổ tức là 60%. Tính lợi nhuận giữ lại kỳ vọng trong năm tới?
A.  
480 triệu đồng
B.  
320 triệu đồng
C.  
800 triệu đồng
D.  
Không tính được
Câu 24: 0.2 điểm
Một dự án có vốn đầu tư TSCĐ là 20 tỷ, đi vào hoạt động có sản lượng sản xuất và tiêu thụ (ĐVT: tấn thép) từ năm 1 đến năm 5 lần lượt là: 10.000 /11.000 /12.000 /12.000/10.000. Giá bán một tấn thép là 5 triệu (chưa thuế GTGT). Chi phí NVL 2 trđ/tấn, chi phí nhân công 1 trđ/tấn, chi phí bằng tiền khác 1 trđ/tấn. Thời gian sử dụng hữu ích tài sản là 5 năm, khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Xác định dòng tiền thuần hoạt động hàng năm của dự án?
A.  
Năm 1-2-3-4-5 lần lượt là: 8.800/ 9.800/ 10.400/ 10.400/ 8.800 (triệu đồng)
B.  
Năm 1-2-3-4-5 lần lượt là: 14.000/ 15.000/ 16.000/ 16.000/ 14.000 (triệu đồng)
C.  
Năm 1-2-3-4-5 lần lượt là: 12.000/ 12.800/ 13.600/ 13.600/ 12.000 (triệu đồng)
D.  
Năm 1-2-3-4-5 lần lượt là: 12.000/ 12.800/ 13.600/ 13.600/ 0 (triệu đồng)
Câu 25: 0.2 điểm
Cổ phiếu ưu đãi Y có mệnh giá 100.000 đồng với mức cổ tức cố định hàng năm là 9%. Để phát hành cổ phiếu ưu đãi Y thì mất chi phí phát hành là 5.000 đồng/cổ phiếu. Chi phí sử dụng cổ phiếu ưu đãi Y là:
A.  
8,25%
B.  
8,65%
C.  
9%
D.  
9,47%
Câu 26: 0.2 điểm
Chính sách sử dụng vốn phụ thuộc vào mức độ gì của tài sản mà doanh nghiệp đầu tư vốn.
A.  
Mức độ rủi ro
B.  
Mức độ sử dụng vốn
C.  
Mức độ phát triển của công ty
D.  
Mức độ huy động vốn
Câu 27: 0.2 điểm
Tại Công ty cổ phần AB có cơ cấu nguồn vốn sau được coi là cơ cấu tối ưu: Vốn vay: 40%. Vốn chủ sở hữu: 60%. Công ty có 2 điểm gãy do sử dụng vốn vay là 1.500 triệu đồng khi lãi suất vay vốn tăng từ 10% lên 12%. ; 2.500 triệu đồng do chi phí phát hành cổ phiếu thường tăng từ 13% lên 16%. Thuế suất thuế TNDN là 20%. Chi phí sử dụng vốn cận biên là?
A.  
11%; 11,45%; 11,64%
B.  
11%; 11,64%, 12,25%
C.  
11%; 11,64%, 13,24%
D.  
11%; 11,64%; 13,44%
Câu 28: 0.2 điểm
Dòng tiền ra của dự án đầu tư không bao gồm:
A.  
Chi đầu tư xây dựng cơ bản
B.  
Chi đầu tư về vốn lưu động thường xuyên cần thiết
C.  
Chi phí thanh lý tài sản cố định
D.  
Tiền chi bổ sung vốn lưu đòng
Câu 29: 0.2 điểm
Thông tin về 3 dự án A, B, C thuộc loại độc lập như sau: IRRA=12%, NPVB=14%, NPVC=15%. Hãy lựa chọn dự án theo tiêu chuẩn IRR, với WACC= 11,5%:
A.  
A,B,C
B.  
B,C
C.  
C
D.  
A,C
Câu 30: 0.2 điểm
Công ty Hoa Ban dự định phát hành cổ phiếu thường mới với giá phát hành là 20.000 đồng/cổ phiếu. Cổ tức hiện tại của công ty là 1.800 đồng/cổ phần, mức độ tăng trưởng cổ tức đều đặn là 4%, chi phí phát hành dự tính là 1.000 đồng/cổ phiếu. Xác định chi phí sử dụng cổ phiếu thường mới là bao nhiêu?
A.  
9,47%
B.  
13,47%
C.  
13,85%
D.  
9,85%
Câu 31: 0.2 điểm
Khi xác định chi phí sử dụng lợi nhuận để lại tái đầu tư thì không dựa vào phương pháp:
A.  
Phương pháp chiết khấu dòng tiền
B.  
Phương pháp định giá mô hình tài sản vốn (CAPM)
C.  
Phương pháp theo lãi suất trái phiếu cộng thêm mức bù rủi ro
D.  
Phương pháp khấu hao đường thẳng
Câu 32: 0.2 điểm
Dòng tiền ra của dự án đầu tư gồm:
A.  
Chi hình thành TSCĐ
B.  
Chi hình thành vốn lưu động thường xuyên
C.  
Chi hình thành TSCĐ, chi hình thành vốn lưu động thường xuyên
D.  
Chi liên quan đến thanh lý nhượng bán
Câu 33: 0.2 điểm
Công ty X dự kiến thực hiện một dự án đầu tư mới với thời gian hoạt động là 5 năm, doanh thu thuần là 1.000 triệu đồng/năm, tổng chi phí bằng tiền là 700 triệu đồng/năm, chi phí khấu hao là 100 triệu đồng/năm. Thuế TNDN 20%. Hãy xác định dòng tiền thuần hoạt động của dự án đầu tư trong 5 năm?
A.  
Năm 1-2-3-4-5 lần lượt là: 160/ 160/ 160/ 160/ 160 trđ
B.  
Năm 1-2-3-4-5 lần lượt là: 300/ 300/ 300/ 300/ 300 trđ
C.  
Năm 1-2-3-4-5 lần lượt là: 260/ 260/ 260/ 260/ 260 trđ
D.  
Năm 1-2-3-4-5 lần lượt là: 100/ 100/ 100/ 100/ 100 trđ
Câu 34: 0.2 điểm
CTCP An Pha đang dự tính mua một thiết bị sản xuất mới, dự tính nguyên giá thiết bị là 2.400 triệu đồng, thời gian khấu hao thiết bị là 6 năm, với phương pháp đường thẳng. Cuối năm thứ 5, giá bán thiết bị dự kiến là 500 triệu đồng, chi phí để tháo dỡ thiết bị là 20 triệu đồng. Hãy xác định thu thuần từ thanh lý thiết bị này? Biết thuế TNDN 20%.
A.  
480 triệu đồng
B.  
460 triệu đồng
C.  
400 triệu đồng
D.  
484 triệu đồng
Câu 35: 0.2 điểm
CTCP XCY đang xem xét đầu tư một nhà máy sản xuất thức ăn gia súc. Theo dự kiến, thời gian đầu tư vào TSCĐ dự kiến được thực hiện cụ thể như sau: Bỏ vốn lúc đầu giải phóng mặt bằng là 5 tỷ, cuối năm 1 bỏ 5 tỷ để xây dựng nhà mấy, cuối năm 2 bỏ 10 tỷ lắp đặt thiết bị. Xác định dòng tiền ra của dự án đầu tư?
A.  
Năm 0-1-2 lần lượt là: 20 / 0 / 0 (tỷ đồng)
B.  
Năm 0-1-2 lần lượt là: 5 /5 /10 (tỷ đồng)
C.  
Năm 0-1-2 lần lượt là: 0 /10 /10 (tỷ đồng)
D.  
Năm 0-1-2 lần lượt là: 0 /0 /20 (tỷ đồng)
Câu 36: 0.2 điểm
Doanh nghiệp A vay vốn ngân hàng ACB với lãi suất vay 12%/năm, với thuế suất thuế TNDN là 20%. Hỏi chi phí sử dụng vốn vay sau thuế là bao nhiêu?
A.  
12%
B.  
2,4%
C.  
9,6%
D.  
10%
Câu 37: 0.2 điểm
Dòng tiền vào của dự án đầu tư gồm:
A.  
Lợi nhuận sau thuế, khấu hao TSCĐ, thu hồi vốn lưu động thường xuyên
B.  
Lợi nhuận sau thuế, khấu hao TSCĐ, thu nhập từ thanh lý tài sản, thu hồi vốn lưu động thường xuyên
C.  
Lợi nhuận sau thuế, khấu hao TSCĐ, thu hồi vốn lưu động thường xuyên
D.  
Lợi nhuận sau thuế, khấu hao TSCĐ, số tiền thu được từ thanh lý tài sản, thu hồi vốn lưu động thường xuyên
Câu 38: 0.2 điểm
Theo tiêu chuẩn IRR, dự án nào được chọn:
A.  
IRR< Chi phí sử dụng vốn
B.  
IRR= Chi phí sử dụng vốn
C.  
IRR> Chi phí sử dụng vốn
D.  
IRR>NPV
Câu 39: 0.2 điểm
Bước đầu tiên trong trình tự ra quyết định đầu tư dài hạn là:
A.  
Xác định mục tiêu đầu tư
B.  
Phân tích tình hình, xác định cơ hội đầu tư hay định hướng đầu tư
C.  
Lập dự án đầu tư
D.  
Đánh giá, thẩm định dự án và lựa chọn dự án đầu tư
Câu 40: 0.2 điểm
Dự toán vốn đầu tư TSCĐ là 1.500 triệu đồng. Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên bằng 15% doanh thu thuần. Doanh thu thuần của DADT dự kiến trong 5 năm là 3.000 trđ/năm. Xác định dòng tiền ra của DADT
A.  
Năm 0-1-2-3-4-5 lần lượt là: 1.500 / 450/ 0/ 0/ 0/ 0 (triệu đồng)
B.  
Năm 0-1-2-3-4-5 lần lượt là: 1.500/ 450/ 450/ 450/ 450/ 450 (triệu đồng)
C.  
Năm 0-1-2-3-4-5 lần lượt là: 1.950/ 0/ 0/ 0/ 0/ 0 (triệu đồng)
D.  
Năm 0-1-2-3-4-5 lần lượt là: 1.950/ 450/ 450/ 450/ 450/ 0 (triệu đồng)
Câu 41: 0.2 điểm
Tại Công ty cổ phần DHL có cơ cấu nguồn vốn sau được coi là cơ cấu tối ưu: Vốn vay: 20%. Vốn từ cổ phiếu ưu đãi: 30%. Vốn chủ sở hữu: 50%. Công ty đã phát hành cổ phiếu ưu đãi với giá 90.000 đồng/cổ phiếu và cổ tức là 8.000 đồng/cổ phiếu. Chi phí phát hành là 4.000 đồng/ cổ phần cho số cổ phiếu ưu đãi mới có tổng giá trị huy động đến 500 triệu đồng, và chi phí phát hành là 6.000 đồng/cổ phần cho số cổ phiếu ưu đãi mới có tổng giá trị huy động trên 500 triệu đồng. Chi phí sử dụng vốn cổ phiếu ưu đã là:
A.  
9,20%; 9,52%
B.  
9,30%; 9,52%
C.  
9,20%; 9,62%
D.  
9,30%; 9,62%
Câu 42: 0.2 điểm
Chi phí sử dụng vốn vay sau thuế, CPUD, CPT thường lần lượt là 8%, 9%, 10%. Tỷ trọng của vốn vay, CPUD, CPT lần lượt là 20%, 30%, 50%. Tính chí phí sử dụng vốn bình quân WACC?
A.  
9,3%
B.  
8,98%
C.  
8%
D.  
7%
Câu 43: 0.2 điểm
Các yếu tố không ảnh hưởng đến quyết định đầu tư dài hạn là:
A.  
Chính sách kinh tế của nhà nước trong việc phát triển nền kinh tế
B.  
Thông báo tuyển dụng nhân sự
C.  
Lãi suất tiền vay và thuế trong kinh doanh
D.  
Sự tiến bộ của khoa học và công nghệ
Câu 44: 0.2 điểm
Tại Công ty cổ phần DHL có cơ cấu nguồn vốn sau được coi là cơ cấu tối ưu: Vốn vay: 30%. Vốn từ cổ phiếu ưu đãi: 20%. Vốn chủ sở hữu: 50%. Công ty đã phát hành cổ phiếu ưu đãi với giá 90.000 đồng/cổ phiếu và cổ tức là 8.000 đồng/cổ phiếu. Chi phí phát hành là 4.000 đồng/ cổ phần cho số cổ phiếu ưu đãi mới có tổng giá trị huy động đến 500 triệu đồng, và chi phí phát hành là 6.000 đồng/cổ phần cho số cổ phiếu ưu đãi mới có tổng giá trị huy động trên 500 triệu đồng. Điểm gãy của việc sử dụng CP ưu đãi là:
A.  
2.000 triệu đồng
B.  
2.200 triệu đồng
C.  
2.350 triệu đồng
D.  
2.500 triệu đồng
Câu 45: 0.2 điểm
Những công việc cần thiết để đi đến một quyết định đầu tư có tính chất chiến lược của doanh nghiệp là:
A.  
Phân tích, xác định mục tiêu, lập dự toán và ra quyết định đầu tư
B.  
Xác định mục tiêu, lập dự toán, đánh giá thẩm định và lựa chọn dự án, ra quyết định đầu tư
C.  
Phân tích, xác định mục tiêu, lập dự toán, đánh giá thẩm định và lựa chọn dự án, ra quyết định đầu tư
D.  
Lập dự toán, đánh giá thẩm định và lựa chọn dự án, ra quyết định đầu tư
Câu 46: 0.2 điểm
Phương pháp nào đánh giá dự án đầu tư đư mà đo lường trực tiếp giá trị tăng thêm do vốn đầu tư tạo ra có tính đến giá trị thời gian của tiền?
A.  
Phương pháp thời gian hoàn vốn đầu tư
B.  
Phương pháp giá trị hiện tại thuần
C.  
Phương pháp tỷ suất doanh lợi nội bộ
D.  
Phương pháp chỉ số sinh lời
Câu 47: 0.2 điểm
Cổ phiếu ưu đãi X có mệnh giá 100.000 đồng với mức cổ tức cố định hàng năm là 8%. Để phát hành cổ phiếu ưu đãi X thì mất chi phí phát hành là 3.000 đồng/cổ phiếu. Chi phí sử dụng cổ phiếu ưu đãi X là:
A.  
8%
B.  
8,12%
C.  
8,25%
D.  
9%
Câu 48: 0.2 điểm
Theo tiêu chuẩn NPV, dự án nào được chọn?
A.  
NPV=0
B.  
NPV>0
C.  
NPV<0
D.  
NPV>=0
Câu 49: 0.2 điểm
Chính sách cổ tức có thể tác động đến chi phí sử dụng vốn không theo cách thức nào sau đây?
A.  
Tác động qua chi phí phát hành
B.  
Tác động qua mức độ rủi ro
C.  
Tác động đến kỳ vọng tăng trưởng
D.  
Tác động qua mệnh giá
Câu 50: 0.2 điểm
Một dự án có vốn đầu tư TSCĐ là 15.000 trđ, thời gian sử dụng hữu ích tài sản là 5 năm, khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Xác định mức khấu hao hàng năm của dự án?
A.  
3.000 trđ
B.  
15.000 trđ
C.  
10.000 trđ
D.  
5.000 trđ